Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh chợ lách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.75 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
CÁC
NHÂN
ẢNH HƯỞNG
ĐẾNPHÂN
HOẠTTÍCH
ĐỘNG
CHO
VAYTỐ
KHÁCH
ĐẾN
HOẠT
VAY
KHÁCH
HÀNG CÁ
NHÂN
TẠIĐỘNG
NGÂNCHO
HÀNG
NÔNG
HÀNG


NHÂN
TẠINÔNG
NGÂNTHÔN
HÀNG NÔNG
NGHIỆP
VÀ CÁ
PHÁT
TRIỂN
NGHIỆP
VÀ PHÁT
CHI NHÁNH
CHỢ TRIỂN
LÁCH NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CHỢ LÁCH
SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN THỊ
THANH THẢO
CÁN BỘ HƯỚNG
DẪN
TS TRẦN KIỀU NGA
MSSV: 12D340201052
LỚP: ĐHTCNH7A

Cần Thơ, 2016
Cần Thơ, 2016

SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN THỊ THANH THẢO
MSSV: 12D340201052
LỚP: ĐHTCNH7A




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô, đặc biệt là quý Thầy, Cô khoa Kế
toán – Tài chính Ngân hàng trường Đại học Tây Đô đã giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô Trần Kiều Nga - người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi đồng kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, các Anh, Chị tại Agribank Chi
nhánh Chợ Lách, đặc biệt là các Anh, Chị ở phòng Kế hoạch và Kinh doanh đã nhiệt
tình hỗ trợ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập
tại Ngân hàng.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc đến quý Thầy, Cô trường Đại Học Tây Đô và các
Anh, Chị đang công tác tại Agribank Chi nhánh Chợ Lách lời chúc tốt đẹp nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày

tháng năm 2016

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thanh Thảo

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo được thực hiện tại NHNo&PTNT Chi nhánh Chợ Lách, không sao chép

bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thanh Thảo

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Với sự hội nhập và phát triển của kinh tế Việt Nam hiện nay thì nhu cầu giao
dịch với ngân hàng của các KHCN ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức
hiệu quả cho vay đối với đối tượng KHCN là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh
tranh của các NHTM. Bởi đó, các NHTM cần có những giải pháp và chiến lược phù
hợp để phát triển hơn về mảng cho vay KHCN. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Chợ Lách”.
Bài viết này, tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu tìm ra những nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay KHCN. Bằng cách tham khảo ý kiến của những người hiểu biết
về lĩnh vực này, có kinh nghiệm công tác lâu năm và nắm rõ về thực tế để có thể đưa ra
chính xác hơn những nhân tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN. Sau đó,
tác giả tiến hành lập bảng câu hỏi phỏng vấn những khách hàng đã và đang vay vốn tại
Agribank chi nhánh Chợ Lách. Từ kết quả phỏng vấn, tác giả sẽ tiến hành phân tích, xử
lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin
cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử
dụng để có thể kiểm định lại những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
KHCN.
Kết quả nghiên cứu thu được 04 nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
KHCN tại Agribank Chi nhánh Chợ Lách bao gồm: (1) Chính sách tín dụng, (2) Cán

bộ tín dụng, (3) Sản phẩm tín dụng, (4) Nhân tố từ phía khách hàng.
Dựa trên cơ sở thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu và kết quả phân tích tác giả
đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay KHCN tại Agribank Chợ
Lách như sau: (1) Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, (2) Đẩy mạnh hoạt động Marketing,
(3) Xây dựng bộ phận chuyên trách, (4) Tăng cường công tác xử lý nợ quá hạn, (5)
Đẩy mạnh công tác huy động vốn.
Với hy vọng rằng với kết quả nghiên cứu trên sẽ giúp cho ngân hàng Agribank
Chợ Lách phát triển hoạt động cho vay KHCN trong giai đoạn sắp tới.

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Chợ Lách, ngày…. tháng…. năm 2016
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2016

v


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................2
1.3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.......................................2
1.3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.........................................3
1.3.2 Xác định mẫu nghiên cứu........................................................................3
1.3.3 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................3
1.3.4 Phương pháp phân tích............................................................................3
1.4 Đối tượng – phạm vi nghiên cứu...................................................................4

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................5
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................5
1.5 Ý nghĩa đề tài...................................................................................................5
1.6 Bố cục nội dung nghiên cứu...........................................................................5

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................6
2.1. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại..................6
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng...........................................................6
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng.............................................6
2.1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng.........................................6
2.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng................................................7
2.1.1.4. Các hình thức tín dụng ngân hàng............................................8
2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của NHTM..........9
2.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân..................................................9


2.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân...................................................9
2.2.3 Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với cho vay các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế..................................................................................................................9
2.2.4 Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân.............................................10
2.2.5 Các quy định về hoạt động cho vay KHCN của NHTM.........................10
2.3 Rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.................................11
2.3.1 Khái niệm rủi ro từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân...................11
2.3.2 Các loại rủi ro cho vay.............................................................................11
2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro.....................................................................12
2.3.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng cá nhân................................12
2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng................................................12
2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM............12
2.4.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động.................................................................12
2.4.2 Hệ số thu nợ.............................................................................................12

2.4.3 Vòng quay vốn tín dụng...........................................................................13
2.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.............................................................13
2.4.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ....................................................................13
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và
cá nhân...................................................................................................................13
2.6 Mô hình hồi quy tuyến tính bội.....................................................................14
2.7 Các nghiên cứu trước có liên quan...............................................................15

Chương 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHỢ
LÁCH...............................................................................................................17
3.1 Thông tin chung về NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách....................17
3.1.1 Lịch sử hình thành - phát triển.................................................................17
3.1.2 Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh..........................................................18
3.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự............................................................................18


3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................22
3.1.5 Thuận lợi - khó khăn................................................................................23
3.1.5.1 Thuận lợi....................................................................................23
3.1.5.2 Khó khăn....................................................................................24
3.1.6 Định hướng phát triển..............................................................................25
3.1.6.1 Mục tiêu chung..........................................................................25
3.1.6.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................25
3.1.7 Quy trình tín dụng....................................................................................25
3.2 Phân tích tình hình cho vay khách hàng hộ và cá nhân tại NHNo&PTNT
chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm 2013 – 2015..........................................................26
3.2.1 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.........26
3.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân................................28

3.2.2.1 Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân..........................28
3.2.2.2 Doanh số thu nợ đối với khách hàng cá nhân.............................28
3.2.2.3 Tình hình dư nợ đối với khách hàng cá nhân.............................29
3.2.2.4 Tình hình nợ xấu đối với khách hàng cá nhân............................30
3.2.3 Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..................................30
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và
cá nhân tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách....................................................33
3.3.1 Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế........................................................33
3.3.1.1 Về nghề nghiệp của khách hàng................................................33
3.3.1.2 Về mục đích sử dụng vốn vay...................................................34
3.3.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha..........................35
3.3.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)..................37
3.3.4 Phân tích tương quan...............................................................................40
3.3.5 Kết quả phân tích hồi quy đa biến...........................................................40
3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và
cá nhân hiện nay tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.....................................43
3.4.1 Kết quả đạt được......................................................................................44
3.4.2 Những mặt còn hạn chế...........................................................................45


Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
CHỢ LÁCH.....................................................................................................47
4.1 Những thuận lợi và khó khăn........................................................................47
4.1.1 Thuận lợi và cơ hội..................................................................................47
4.1.2 Khó khăn và thách thức...........................................................................47
4.2 Giải pháp..........................................................................................................48
4.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng...............................................................48
4.2.2 Đẩy mạnh hoạt động Marketing..............................................................48

4.2.3 Xây dựng bộ phận chuyên trách..............................................................49
4.2.4 Tăng cường công tác xử lý nợ quá hạn...................................................49
4.2.5 Đẩy mạnh công tác huy động vốn...........................................................49

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................51
5.1 Kết quả chính của nghiên cứu.......................................................................51
5.2 Các kiến nghị................................................................................................51
5.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.................................................51
5.2.2 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.....51
5.2.3 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Chợ Lách.................................................................................................51
5.3 Các hạn chế và đề xuất nghiên cứu tiếp theo...........................................52


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và cá nhân
.......................................................................................................................................14
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2013 – 2015)............................23
Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm
(2013- 2015).................................................................................................................27
Bảng 3.3 Doanh số cho vay theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm (2013 –
2015).............................................................................................................................28
Bảng 3.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm
(2013 – 2015)...............................................................................................................29
Bảng 3.5 Tình hình dư nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm
( 2013 – 2015)..............................................................................................................29
Bảng 3.6 Tình hình nợ xấu theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm

(2013- 2015).................................................................................................................30

Bảng 3.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT
chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm 2013 – 2015..............................................................31
Bảng 3.8 Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay KHCN.....................................................................................35
Bảng 3.9 Hệ số Cronbach alpha của thành phần thang đo hoạt động cho vay KHCN
.......................................................................................................................................37
Bảng 3.10 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) các biến độc lập...................38
Bảng 3.11 Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm cho các nhân tố....................................39
Bảng 3.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến phụ thuộc...............40
Bảng 3.13 Hệ số hồi quy trong mô hình......................................................................41
Bảng 3.14 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình hồi quy......................42
Bảng 3.15 Giá trị bình quân và mức ý nghĩa của các nhân tố.....................................43


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.....................19
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình tín dụng................................................................................26
Biểu đồ 3.3 Nghề nghiệp của khách hàng...................................................................34
Biểu đồ 3.4 Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng.............................................35


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHCN

Khách hàng cá nhân

NHTM

Ngân hàng thương mại


KHDN

Khách hành doanh nghiệp

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh


Chương 1: MỞ ĐẦU

1.1 Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã trở
thành thành viên của nhiều tổ chức kinh tế thương mại thế giới như WTO; gia nhập các
hiệp hội quốc gia Đông Nam Á (ASEAN); khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)
với mục tiêu giảm thuế quan nhập khẩu; được kết nạp vào Diễn đàn hợp tác kinh tế
Châu Á - Thái Bình Dương (APEC); tham gia sáng lập Diễn đàn hợp tác Á - Âu
(ASEM)… Những sự kiện trên có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam
hiện nay. Đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội để Việt Nam vươn lên trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 để có thể sánh vai với các cường quốc
trong khu vực và trên toàn thế giới.
Để làm được điều này đòi hỏi mọi cấp, mọi ngành từ Trung ương đến địa
phương cùng chung tay xây dựng đất nước phồn vinh và giàu đẹp. Trong đó, hoạt động
của ngành ngân hàng góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển của đất nước, các tổ
chức kinh tế xã hội nói chung và cá nhân nói riêng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã

hội ngày càng cao của đất nước. Thông qua hoạt động ngân hàng mà mọi nguồn vốn
được tích tụ, tập trung và phân phối lại cho các đối tượng có nhu cầu vốn, từ đó thúc
đẩy kinh tế ngày một phát triển. Các hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM)
không ngừng được mở rộng và phát triển cả về chất và lượng. Trong các hoạt động đó
có thể nói hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng bậc nhất của các
NHTM.
Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, nhóm khách hàng cá nhân
(KHCN) thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với khách hành
doanh nghiệp (KHDN), tuy nhiên xét về số lượng giao dịch thì khách hàng cá nhân
(KHCN) chiếm tỷ trọng khá cao. Với sự hội nhập và phát triển của kinh tế Việt Nam
hiện nay thì nhu cầu giao dịch với ngân hàng của các KHCN ngày càng gia tăng thì
việc quan tâm đúng mức hiệu quả cho vay đối với đối tượng KHCN là yêu cầu tất yếu
trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM.
Hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn nhất và đồng
thời cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất cho các NHTM và dĩ nhiên
đối với NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách cũng thế. Để có thể quản trị tốt hơn nghiệp
vụ ngân hàng đối với KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách thì cần có những
1


giải pháp thiết thực và hiệu quả để hạn chế rủi ro và phát huy những lợi ích to lớn tiềm
ẩn từ phía KHCN. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Chợ Lách” để làm đề tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cho vay KHCN tại

NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
1.3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập thông tin từ phòng Kế hoạch và Kinh doanh NHNo&PTNT chi
nhánh Chợ Lách.
- Tham khảo các ý kiến của lãnh đạo ngân hàng, các anh chị tại phòng Kế hoạch
và Kinh doanh về vấn đề có liên quan.
- Thu thập số liệu từ sách, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn.
- Bảng tổng kết tình hình hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng qua 3 năm
2013 – 2015.
- Phương hướng phát triển hoạt động cho vay KHCN của NHNo&PTNT chi
nhánh Chợ Lách năm 2016 và những năm tiếp theo.
2


1.3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Xây dựng bảng câu hỏi những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay KHCN
tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Khảo sát các khách hàng là cá nhân đã và đang
tham gia hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.3.2 Xác định mẫu nghiên cứu
Theo Bollen (1989), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu
với kích thước mẫu ít nhất bằng 5 lần các biến quan sát, theo Hair và ctg (1998) thì
kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100-150. Như vậy, với mô hình nghiên cứu có 23 biến

quan sát thì kích thước mẫu cần thiết là n=23*5=115. Để có thể đạt được kích thước
mẫu đề ra, số mẫu dự kiến tiến hành điều tra là 130.
1.3.3 Phương pháp nghiên cứu.
Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo sau khi
được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
1.3.4 Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:
Y = Y1 – Y0
Trong đó:
Y0 : là chỉ tiêu năm gốc.
Y1 : là chỉ tiêu năm phân tích.
Y : là phần chênh lệch tăng, giảm của chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp so sánh bằng số tương đối:
Y =

Y1 - Y0

x 100

Y0
Trong đó:
Y0 : là chỉ tiêu năm gốc.
Y1 : là chỉ tiêu năm phân tích.
Y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế.
3


Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý và phân tích số liệu.
- Lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như nghề nghiệp,

mục đích vay vốn của khách hàng…
- Cronbach alpha: phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến
không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin
cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach alpha. Những biến có hệ số
tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số
Cronbach alpha từ 0,6 trở lên có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
- Phân tích nhân tố khám phá EFA: Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích
nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu.
Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề
nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Khi phân tích
nhân tố khám phá cần chú ý một số điều kiện sau:
 Trị số 0,5< KMO < 1 và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett’s có Sig < 0,05 (
Hair và cộng sự, 2006).
 Phương pháp trích hệ số được sử dụng là Principal Components với phép
xoay Varimax. Những nhân tố có eigenvalue > 1 được giữ lại mô hình (Gerbing &
Anderson, 1988). Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích
bởi các nhân tố.
 Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích (% Cumulative variance)
> 0,5 (Gerbing & Anderson, 1988).
 Các biến quan sát có trọng số factor loading < 0,5 sẽ bị loại (Hair và cộng sự,
2006).
- Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính bội: Sau khi rút trích được các nhân
tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, tiến hành dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến
thông qua kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor – VIF).
Điều kiện để không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong mô hình hồi quy thì các
hệ số VIF phải nhỏ hơn 10. Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến
tính bội được xây dựng.
1.4 Đối tượng – phạm vi nghiên cứu

4


1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng cho vay khách hàng là
cá nhân.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân đã và đang vay vốn tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm 2013, 2014, 2015.
Số liệu sơ cấp được thu thập từ 15/02/2016 đến 15/3/2016.
Thời gian thực hiện đề tài: từ 04/01/2016 đến 09/4/2016.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn Chợ Lách, tỉnh Bến
Tre.
1.5 Ý nghĩa đề tài
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách, đồng thời xây dựng thang đo các nhân tố ảnh
hưởng tới hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Trên cơ
sở đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN và xem xét mức
ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng. Từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.6 Bố cục nội dung nghiên cứu
Bài nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN

tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
5


Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trong chương này giúp chúng ta tìm hiểu các khái niệm, chức năng, vai trò về
hoạt động cho vay của ngân hàng. Thông qua đó tác giả tìm hiểu hoạt động cho vay
KHCN: các quy định về hoạt động cho vay KHCN, những nhân tố tác động tới hoạt
động cho vay KHCN của NHTM.
2.1. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản (tiền tệ hoặc hàng hóa) trong một
khoảng thời gian nhất định với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là các ngân hàng thương
mại với bên kia là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế.
2.1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng
a. Bản chất của tín dụng
Được thể hiện trong quá trình hoạt động tín dụng và mối quan hệ của nó với quá
trình phát triển xã hội, được thể hiện qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn phân phối vốn tín dụng dưới hình thức cho vay: vốn tiền tệ hoặc vật
tư, hàng hoá được chuyển nhượng từ người cho vay đến người đi vay thông qua hợp
đồng được ký kết.
Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh: vốn vay có
thể được sử dụng trực tiếp hoặc để mua vật tư hàng hoá thoả mãn nhu cầu sản xuất,
kinh doanh của người đi vay.
Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của
vốn tín dụng, đồng thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh để trở về trạng thái tiền tệ vốn tín dụng ban đầu của nó mà người đi vay

hoàn trả cho người cho vay. Hơn nữa sự hoàn trả tín dụng là quá trình trở về với tư
cách là lượng giá trị vốn tín dụng được vận động. Do đó sự hoàn trả phải bảo toàn về
mặt giá trị có phần tăng thêm dưới hình thức lãi suất.
b. Chức năng của tín dụng

 Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế:
6


Là sự vận động của vốn từ chủ thể kinh tế này sang chủ thể kinh tế khác, hay cụ
thể hơn là sự vận động vốn từ chủ thể có vốn tạm thời thừa sang chủ thể đang tạm thời
thiếu vốn. Đây là chức năng cơ bản nhất, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ
trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Vì vậy hiệu quả sử
dụng vốn trong xã hội tăng, thúc đẩy kinh tế phát triển.

 Chức năng tạo công cụ lưu thông tín dụng, tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu
thông cho xã hội:
Tín dụng ngân hàng đã tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng như: thương phiếu,
kỳ phiếu, trái phiếu…đặc biệt là việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua
ngân hàng với các hình thức chuyển khoản, bù trừ. Các công cụ này có thể thay thế
một khối lượng lớn tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. Ngoài ra tín dụng còn
kích thích các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động để sử dụng cho nhu cầu
sản xuất, kinh doanh, từ đó giúp vòng luân chuyển vốn tăng tốc trong toàn xã hội.
2.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng

 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội:
Tín dụng ngân hàng giúp điều hoà vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ đó góp
phần duy trì, thúc đẩy quá trình mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh được thường
xuyên, liên tục với một chi phí hợp lý.
Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, từ đó kích thích quá

trình tiết kiệm và gia tăng vốn đầu tư phát triển cho xã hội.

 Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải tác động của Nhà nước đến các mục
tiêu vĩ mô:
Ngày nay, Nhà nước thường sử dụng tín dụng của hệ thống Ngân hàng để điều
tiết quá trình kinh tế thông qua chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
Chính sách tín dụng của Nhà nước cho phép hệ thống Ngân hàng thắt chặt hay
mở rộng tín dụng để đạt được một tốc độ phát triển kinh tế như ý muốn. Với chính sách
tín dụng, Nhà nước có thể hình thành cơ cấu nền kinh tế theo sự hoạch định trước.
Ngày nay, việc thực hiện các chính sách xã hội bằng ngân sách luôn được giảm
thiểu, mà thay vào đó là các công cụ tín dụng như tín dụng đối với người nghèo, tín
dụng đối với sinh viên… các chính sách phát triển kinh tế nông thôn, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, phát triển các thành phần kinh tế v.v… đều được thực hiện thông qua
chính sách tín dụng.
7


 Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện các chính sách xã hội của Nhà
nước:
Thông qua việc nới lỏng các điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng, cũng
như ưu đãi về mặt lãi suất, thời hạn tín dụng cho các đối tượng cần hưởng chính sách
xã hội, Nhà nước có thể nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các chính sách của
mình.

 Tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại:
Thông qua việc cung cấp tín dụng tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút
nguồn vốn tín dụng nước ngoài…tín dụng ngân hàng đã thúc đẩy việc mở rộng và phát
triển kinh tế đối ngoại, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
2.1.1.4. Các hình thức tín dụng ngân hàng
a. Căn cứ vào thời hạn

Cho vay ngắn hạn: có thời hạn từ 1 đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 12 đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng.
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất – kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng và các nhu cầu cá nhân.
c. Căn cứ vào hình thức đảm bảo
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản.
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
d. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng trực tiếp.
Tín dụng gián tiếp.
e. Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo dự án đầu tư
8


Cho vay theo hạn mức thấu chi
Cho vay trả góp,…
2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
2.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng cá nhân sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp.
Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao
dịch không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này ngân hàng phải mở nhiều chi

nhánh hoặc đầu tư giao dịch online rất tốn kém.
Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân hầu như ít co giãn với lãi suất. Thông
thường, người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải
chịu.
Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao.
Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của từng người.
2.2.3 Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với cho vay các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế
Đối với nhóm khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thường có nhu
cầu vay các món lớn, thời hạn vay linh hoạt ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, có tính ổn
định cao.
Đối với nhóm khách hàng cá nhân thì các khoản vay của nhóm thường là các
khoản vay nhỏ lẻ, các khoản vay mang tính không thường xuyên và không ổn định.
Các khoản này thường hình thành từ nhu cầu tức thời, vì vậy việc đáp ứng kịp thời các
nhu cầu vay này là mục tiêu mà các NHTM phải hướng tới. Cho vay đối với nhóm
khách hàng này giúp các NHTM phân tán được rủi ro thông qua việc cho vay được
nhiều món vay đối với nhiều khách hàng. Các đối tượng thường được các NHTM xếp
9


vào đối tượng khách hàng cá nhân không căn cứ vào giá trị của khoản vay là lớn hay
nhỏ mà căn cứ vào tư cách của đối tượng xin vay trước pháp luật.
2.2.4 Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân:
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 12 đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng.
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:

Cho vay theo mục đích sử dụng vào kinh doanh: là loại vốn vay được sử dụng
cho mục đích kinh doanh. Đối tượng khách hàng vay kinh doanh có thể là cá nhân hoặc
đơn vị kinh doanh, trong đó chủ yếu là các đơn vị kinh doanh nhưng do một cá thể
đứng ra vay.
Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay mà vốn vay được sử dụng cho mục đích tiêu
dùng là chủ yếu như: mua xe, đám cưới, xây nhà…
2.2.5 Các quy định về hoạt động cho vay KHCN của NHTM
a. Nguyên tắc cho vay
Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
b. Điều kiện cho vay
Có năng lực pháp lý.
Mục đích vay vốn hợp pháp.
Có năng lực tài chính.
Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả, hoặc phương
án/ dự án phục vụ đời sống khả thi.
Thực hiện đảm bảo nợ vay theo đúng quy định.
c. Đối tượng không được vay và hạn chế cho vay

 Những trường hợp không được vay
10


Các thành viên chủ chốt của ngân hàng (HĐQT, Ban kiểm soát, TGĐ, Phó
TGĐ, Giám đốc, Phó GĐ Chi nhánh).
Cán bộ nhân viên của chính ngân hàng đó đang thực hiện nhiệm vụ thẩm định,
quyết định cho vay.
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của ngân hàng.


 Hạn chế cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những
điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau đây:
Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại tổ chức tín
dụng cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho
vay; Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng cho vay.
Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng.
d. Giới hạn cho vay
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự
có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn
uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
2.3 Rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
2.3.1 Khái niệm rủi ro từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay vốn không còn khả
năng chi trả. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là loại tổn thất tài chính xuất
phát do người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết trong hợp
đồng tín dụng hoặc người đi vay mất khả năng thanh toán.
2.3.2 Các loại rủi ro cho vay
Rủi ro lãi suất
Là loại rủi ro do sự biến động của yếu tố tiền tệ
Do cơ cấu tài sản nợ và tài sản có của ngân hàng không hợp lý. Ngân hàng sử
dụng tài sản nợ ngắn hạn để đầu tư vào tài sản có dài hạn. Nếu lãi suất ngắn hạn tăng,
chi phí ngân hàng tăng lên, trong khi thu nhập ở tài sản có dài hạn vẫn giữ nguyên, như
vậy thu nhập của ngân hàng không đủ bù đắp chi phí kinh doanh.
11


×