Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán sao việt – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 136 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN SAO VIỆT

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
CAO MAI NGỌC TÚ
MSSV: 12D340301090
LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN 7

Cần Thơ, 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN SAO VIỆT
Cán bộ hướng dẫn:


Sinh viên thực hiện:

ThS. NGUYỄN QUANG NHƠN

CAO MAI NGỌC TÚ
MSSV: 12D340301090
LỚP: ĐHKT 7

Cần Thơ, 2016


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt những năm học tại trường Đại học Tây Đô, dưới sự hướng dẫn tận
tình của các Thầy cô, tôi đã học được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Những kiến thức và kinh nghiệm này sẽ là hành trang giúp cho tôi tự tin bước đi
trên con đường đời của mình. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô
Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng đã hết lòng dạy dỗ, đào tạo những sinh viên
vì sự nghiệp trồng người.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Nguyễn Quang Nhơn đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt bài khóa luận với tất cả tinh thần, trách
nhiệm và lòng nhiệt tình của mình.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty TNHH
Kiểm toán Sao Việt – Chi Nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận tôi thực tập tại quý công
ty. Đặc biệt, các Cô (Chú) và Anh (Chị) đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm tạo
điều kiện cho tôi được tiếp cận với công việc thực tế và cung cấp tài liệu cho tôi
trong suốt quá trình thực tập.
Tuy nhiên, do những hạn chế về mặt thời gian và cũng là lần đầu tiếp cận
với thực tế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và có nhiều sai sót tôi rất mong

nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy cô và các Cô (Chú), Anh (Chị) trong
Công ty Kiểm toán để bài khóa luận của tôi được hoàn chỉnh tốt hơn.
Kính chúc quý Thầy cô khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng trường Đại học
Tây Đô, Ban Giám đốc và các Cô (Chú), Anh (Chị) trong Công ty TNHH Kiểm
toán Sao Việt – Chi Nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe, nhiều niềm vui, luôn thành
công trong công việc và cuộc sống.
Cần thơ, ngày 20 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Cao Mai Ngọc Tú
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

i

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày 20 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Cao Mai Ngọc Tú


GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

ii

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp được rất nhiều người quan tâm và
sử dụng để đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp nhằm đưa ra các
quyết định về kinh tế. Vì thế mà người sử dụng cần có những thông tin đáng tin
cậy để có thể đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Thế nhưng trong môi
trường kinh tế cạnh tranh, các doanh nghiệp luôn tranh thủ cơ hội và tìm mọi
cách để đẩy mạnh sự phát triển của mình. Các doanh nghiệp có khuynh hướng
muốn công bố tình hình tài chính tốt đẹp để thu hút đầu tư từ bên ngoài. Do vậy
khả năng người sử dụng báo cáo tài chính nhận được những thông tin tài chính
kém tin cậy sẽ gia tăng.
Để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của xã hội, kiểm toán độc lập đã ra đời, với
kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và sự độc lập của mình, KTV độc lập sẽ mang
lại độ tin cậy cao hơn cho báo cáo tài chính sau khi kiểm toán, đồng thời giúp tiết
kiệm chi phí kiểm tra cho người sử dụng, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp
kiểm soát tốt hơn tình hình kế toán, tài chính tại doanh nghiệp.
Nợ phải thu khách hàng là một trong những khoản mục quan trọng trên báo
cáo tài chính và là nơi tiềm ẩn nhiều sai sót trọng yếu. Khi khoản mục này bị sai
lệch thì dẫn đến sự sai lệch của các khoản mục khác như doanh thu, lợi nhuận và
các thông tin tài chính khác. Nhận thấy được tầm quan trọng trong công tác kiểm
toán khoản mục này, cùng với mục tiêu hiểu rõ hơn thực trạng kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng nên người viết quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện

quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH
Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” để thực hiện.
Qua đề tài giúp nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn hơn về thực trạng kiểm
toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng nói riêng
của công ty hiện nay. Nội dung chủ yếu của đề tài là giới thiệu khái quát về quy
trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, sau đó đánh giá và hoàn thiện
quy trình của Công ty SVC. Qua việc phân tích, người viết thấy được những điểm
mạnh cũng như những hạn chế đang còn tồn tại của Công ty SVC. Từ đó, người
viết đã đề ra một số giải pháp và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục nợ phải thu khách hàng nói riêng và BCTC nói chung.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

iii

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

iv

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn


v

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN................................................................................................iii
...........................................................................................................................................iv
............................................................................................................................................v
MỤC LỤC.........................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ..............................................................................x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................xi
Chương 1: GIỚI THIỆU.....................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................................2
1.1.1 Mục tiêu chung .....................................................................................................2
1.1.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................................2
1.2.1.1 Số liệu sơ cấp..................................................................................................2
1.3.1.2 Số liệu thứ cấp................................................................................................3
1.3.2 Phương pháp phân tích, mô tả, tổng hợp..............................................................3
1.3.3 Phương pháp phân tích số liệu và chọn mẫu........................................................3
1.3.4 Phương pháp phân tích biến động........................................................................3

1.3.5 Phương pháp so sánh đối chiếu............................................................................4
1.3.6 Phương pháp kiểm tra chi tiết...............................................................................4
1.3.7 Phương pháp ước tính...........................................................................................4
1.3.8 Phương pháp phân tích đối ứng............................................................................4
1.3.9 Phương pháp liệt kê .............................................................................................4
1.3.10 Phương pháp đánh giá........................................................................................4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................................5
1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu ..............................................................................5
1.4.2 Phạm vi không gian...............................................................................................5
1.4.3 Phạm vi thời gian..................................................................................................5
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................5
1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI....................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................................7
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.............................................................................................7
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến kiểm toán............................................................7
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán.................................................................................7
2.1.1.2 Những khái niệm khác có liên quan ..............................................................7
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về khoản mục nợ phải thu khách hàng.............................11
2.1.2.1 Khái niệm....................................................................................................11
2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng......................................11
2.1.2.3 Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
Nợ phải thu khách hàng............................................................................................11
2.1.3 Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng...................................................14
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

vi

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú



Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
2.1.3.1 Mục tiêu kiểm toán.......................................................................................14
2.1.3.2 Các sai sót và gian lận thường gặp trong kiểm toán nợ phải thu khách hàng
..................................................................................................................................15
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ......17
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán......................................................................................17
2.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng và môi trường kinh doanh.........................................17
2.2.1.2 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ..................................18
2.2.1.3 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán..........................................19
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Nợ
phải thu khách hàng..................................................................................................19
2.2.2.2 Lựa chọn các phần tử thử nghiệm...............................................................20
2.2.2.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: .......................................20
2.2.2.4 Lập hồ sơ kiểm toán....................................................................................25
2.2.3 Hoàn thành kiểm toán..........................................................................................25
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT-CHI NHÁNH CẦN
THƠ TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC.................................................................27
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT
(SVC)................................................................................................................................27
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................27
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân viên công ty SVC............................................29
3.1.2.1 Đội ngũ nhân viên.......................................................................................29
3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................29
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC...................................................................................30
3.1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động .....................................................................31
3.1.4 Các dịch vụ kiểm toán........................................................................................31
3.1.4.1 Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính...........................................................31
3.1.4.2 Dịch vụ tư vấn.............................................................................................32
3.1.4.3 Dịch vụ khác...............................................................................................32

3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ........................................................33
3.2.1 Đặc điểm về khách hàng....................................................................................33
3.2.2 Đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ kiểm toán...............................................33
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013 – 2015)...........................................................................34
3.2.3 Đánh giá chung thuận lợi và khó khăn của công ty ...........................................35
3.2.3.1 Thuận lợi .....................................................................................................35
3.2.3.2 Khó khăn ....................................................................................................36
3.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI.....................................37
3.3.1 Về khách hàng ...................................................................................................37
3.3.2 Về dịch vụ ..........................................................................................................37
3.3.3 Tuyển dụng ........................................................................................................37
3.4 ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC............38
3.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................38
3.4.1.1 Tìm hiểu khái quát về khách hàng................................................................38
3.4.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH Hải sản ABC..42
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

vii

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
3.4.1.3 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ..........................................................44
3.4.1.4 Đánh giá rủi ro kiểm soát ..........................................................................46
3.4.1.5 Xác lập mức trọng yếu................................................................................47
3.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................................49
3.4.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm soát...............49

3.4.2.2 Thử nghiệm cơ bản.......................................................................................52
3.4.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán nợ phải thu......................................................68
3.5 SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU GIỮA LÝ
THUYẾT VÀ THỰC TẾ.................................................................................................71
3.5.1 Giống nhau.........................................................................................................71
3.5.2 Khác nhau............................................................................................................71
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ..........................................................73
TẠI CÔNG TY SVC........................................................................................................73
4.1 ĐÁNH GIÁ................................................................................................................73
4.1.1 Ưu điểm..............................................................................................................73
4.1.2 Nhược điểm........................................................................................................76
4.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên.................................................................78
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY SVC..................................................79
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................................83
5.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................................83
5.2.1 Đối với Công ty SVC.........................................................................................83
5.2.2 Đối với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền...................................................84
5.2.3 Đối với Hội kiểm toán viên hành nghề...............................................................85
5.2.4 Đối với đơn vị được kiểm toán...........................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................xii
PHỤ LỤC........................................................................................................................xiv

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

viii

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú



Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN................................................................................................iii
...........................................................................................................................................iv
............................................................................................................................................v
MỤC LỤC.........................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ..............................................................................x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................xi
Chương 1: GIỚI THIỆU.....................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................................2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................................5
1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI....................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................................7
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.............................................................................................7
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ......17
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT-CHI NHÁNH CẦN
THƠ TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC.................................................................27
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT
(SVC)................................................................................................................................27
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC...................................................................................30
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ........................................................33
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi

nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013 – 2015)...........................................................................34
3.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI.....................................37
3.4 ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC............38
3.5 SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU GIỮA LÝ
THUYẾT VÀ THỰC TẾ.................................................................................................71
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ..........................................................73
TẠI CÔNG TY SVC........................................................................................................73
4.1 ĐÁNH GIÁ................................................................................................................73
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY SVC..................................................79
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................................83
5.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................xii
PHỤ LỤC........................................................................................................................xiv

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

ix

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN................................................................................................iii

...........................................................................................................................................iv
............................................................................................................................................v
MỤC LỤC.........................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ..............................................................................x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................xi
Chương 1: GIỚI THIỆU.....................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................................2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................................5
1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI....................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................................7
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.............................................................................................7
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ......17
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT-CHI NHÁNH CẦN
THƠ TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC.................................................................27
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT
(SVC)................................................................................................................................27
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC...................................................................................30
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ........................................................33
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013 – 2015)...........................................................................34
3.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI.....................................37
3.4 ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC............38
3.5 SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU GIỮA LÝ
THUYẾT VÀ THỰC TẾ.................................................................................................71
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN

KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ..........................................................73
TẠI CÔNG TY SVC........................................................................................................73
4.1 ĐÁNH GIÁ................................................................................................................73
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY SVC..................................................79
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................................83
5.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................xii
PHỤ LỤC........................................................................................................................xiv

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

x

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT
BCKT
BCTC
BTC
GTGT
HTKSNB
KCN
KQHĐKD
KSNB
KTV

NSNN
SPS
SV
SVC
TK
TLKT
TNCB
TNDN
TNHH
TNKS
TP
TSCĐ
VACPA
VAS
XNK

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kiểm toán
Báo cáo tài chính
Bộ tài chính
Giá trị gia tăng
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Khu công nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Ngân sách nhà nước
Số phát sinh
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt- Chi nhánh Cần Thơ

Tài khoản
Trợ lý kiểm toán
Thử nghiệm cơ bản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thử nghiệm kiểm soát
Thành phố
Tài sản cố định
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Chuẩn mực kế toán
Xuất nhập khẩu

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

xi

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam sắp gia nhập vào TPP và sẽ trở thành một trong những nước có
tiềm năng kinh tế phát triển mạnh mẽ, đây là cơ hội cho các doanh nghiệp thu
hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, tình hình kinh tế nước ta hiện
nay không mấy khả quan, kinh tế đang phát triển chậm, thâm hụt ngân sách,
nợ công có xu hướng tăng. Do đó để vượt qua những khó khăn và thu hút
được các nhà đầu tư thì đó là thách thức lớn đối với doanh nghiệp hiện nay.
Trong thực tế doanh nghiệp không thể đứng vững trước những khó khăn của

nền kinh tế hiện nay mà rơi vào tình trạng phá sản. Ban đầu là doanh nghiệp
vừa và nhỏ dần dần đến các doanh nghiệp có quy mô lớn. Nhận thức được
điều đó, nhiều doanh nghiệp đã tìm mọi cách để có thể tồn tại và phát triển kể
cả phải sử dụng những thủ thuật gian lận tài chính, làm sai lệch kết quả kinh
doanh của mình trên báo cáo tài chính bằng cách gian lận trên những khoản
mục trong đó có khoản mục nợ phải thu khách hàng như khai khống nợ phải
thu, phát hành hóa đơn nhưng thực chất không xảy ra nghiệp vụ bán hàng hay
bán hàng cho khách hàng không có thực, ghi nhận khoản mục nợ phải thu sai
dẫn đến sự sai lệch về doanh thu, lợi nhuận và các thông tin tài chính khác ảnh
hưởng toàn bộ đến báo cáo tài chính.
Các thông tin trên BCTC là cơ sở để một nhà đầu tư ra quyết định đầu tư
vào công ty nào đó. Nhưng để đạt được lòng tin của người sử dụng về độ tin
cậy của thông tin tài chính thì báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi một
tổ chức độc lập. Chính vì thế mà kiểm toán đã ra đời và kiểm toán độc lập
đang là một hoạt động rất phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Với
khả năng và trình độ của mình, kiểm toán viên độc lập đã làm cho báo cáo tài
chính có độ tin cậy cao hơn và các nhà đầu tư có thể yên tâm hơn trong việc ra
quyết định đầu tư.
Trong kiểm toán báo cáo tài chính có rất nhiều khoản mục quyết định
đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Trong đó, khoản mục nợ
phải thu khách hàng là những khoản mục lớn khá nhạy cảm và nhận được sự
quan tâm nhiều của người sử dụng báo cáo tài chính, giúp ta biết được tình
hình tài chính của một công ty, khả năng thanh toán cũng như tình hình chiếm
dụng vốn với các gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô. Bên
cạnh đó nợ phải thu liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh nên thường là
đối tượng để các đơn vị thổi phồng doanh thu và lợi nhuận. Nhận thức được
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

1


SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

tầm quan trọng của khoản mục nợ phải thu khách hàng nên trong quá trình
thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ, tôi đã
chọn đề tài: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách
hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” để làm
đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1.1 Mục tiêu chung
Phân tích quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ nhằm đánh giá ưu,
nhược điểm quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công
ty và đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán khoản
mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi
nhánh Cần Thơ.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục nhược điểm để hoàn thiện quy
trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm
toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu

1.2.1.1 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn và trao đổi với những
người liên quan như nhân viên, nhà quản lý…để tìm hiểu thêm hoạt động của
công ty kiểm toán, cũng như của công ty khách hàng.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

2

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

1.3.1.2 Số liệu thứ cấp
Số liệu thực hiện kiểm toán phần hành thu thập được từ phòng kế toán
của công ty khách hàng là Công ty TNHH Hải Sản ABC và từ hồ sơ kiểm toán
của Công ty TNHH Hải Sản ABC được lưu trữ tại Công ty TNHH Kiểm toán
Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ cung cấp trong quá trình thực tập tại công ty.
Các số liệu được thu thập bằng phương pháp thủ công như việc xin
BCTC, các chứng từ, hóa đơn, sổ chi tiết, sổ cái và các vấn đề liên quan đến
vấn đề nghiên cứu, từ những số liệu này sẽ tổng hợp lại cho phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu.
Các tài liệu liên quan khác được thu thập trên sách, báo, internet…
1.3.2 Phương pháp phân tích, mô tả, tổng hợp
- Dựa trên thông tin thu thập được từ việc đọc tài liệu tại công ty kiểm
toán, tiến hành phân tích quy trình kiểm toán của công ty sau đó tổng hợp và
mô tả lại theo dạng lý thuyết.
- Mô tả từng bước khi tiến hành kiểm toán công ty khách hàng, cách
phân tích số liệu từ khách hàng cung cấp.

- Phương pháp mô tả cũng được sử dụng nhằm mô tả hệ thống kiểm soát
nội bộ của đơn vị từ đó đánh giá sự hữu hiệu của nó nhằm xác định các sai sót
tiềm tàng dẫn đến khoản mục nợ phải thu khách hàng bị sai lệch trọng yếu.
1.3.3 Phương pháp phân tích số liệu và chọn mẫu
Sử dụng thủ tục phân tích số liệu và chọn mẫu thử nghiệm để tìm kiếm
những sai sót, gian lận có ảnh hưởng đến khoản mục nợ phải thu khách hàng.
1.3.4 Phương pháp phân tích biến động
Phương pháp phân tích biến động cũng được đưa ra sử dụng để phân tích
những biến động cả về số tương đối (tỷ lệ thay đổi biểu hiện dưới dạng %) lẫn
số tuyệt đối (sự thay đổi biểu hiện bằng con số cụ thể). Và từ đó sẽ đưa ra
nhận định, xem xét nguyên nhân của những biến động đó.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

3

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

1.3.5 Phương pháp so sánh đối chiếu
Sử dụng phương pháp so sánh để nghiên cứu số liệu dựa trên căn cứ số
liệu qua các năm của khách hàng mà tiến hành so sánh định lượng để đưa ra
sự khác biệt, những thay đổi của số dư các tài khoản liên quan qua các kỳ kế
toán.
1.3.6 Phương pháp kiểm tra chi tiết
Sau khi chọn mẫu sẽ đi vào kiểm tra đối chiếu các thông tin các nghiệp
vụ trên sổ sách với chứng từ gốc.
1.3.7 Phương pháp ước tính

Dựa trên bảng tổng hợp công nợ và bảng phân tích tuổi nợ để tính ra số
dư nợ phải thu và ước tính nợ phải thu khó đòi trong kỳ.
1.3.8 Phương pháp phân tích đối ứng
Liệt kê số phát sinh các tài khoản đối ứng bên nợ, bên có của các khoản
nợ phải thu khách hàng để xem có nghiệp vụ nào bất thường xảy ra không.
1.3.9 Phương pháp liệt kê
Liệt kê số dư, số phát sinh các khoản nợ phải thu khách hàng lên bảng
tổng hợp.
1.3.10 Phương pháp đánh giá
Dựa trên lý thuyết và thực tế, đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu
của quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng mà Công ty SVC
thực hiện.
Tổng hợp những gì đã đạt được ở các phương pháp trên, sử dụng phương
pháp suy luận để đưa ra những giải pháp giúp cho Công ty TNHH Kiểm toán
Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ hoàn thiện hơn quy tình kiểm toán khoản mục
nợ phải thu khách hàng.
Phân tích nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại của quy trình kiểm
toán tại Công ty SVC.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

4

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu

Do thời gian thực tập và thực hiện đề tài có giới hạn, mặt khác do khoản
mục nợ phải thu có nhiều khoản mục nhỏ nên người viết chỉ đi sâu nghiên cứu
khoản mục quan trọng đó là nợ phải thu khách hàng.
1.4.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi
nhánh Cần Thơ.
Địa chỉ: Lô 66, đường số 11, khu dân cư Công ty Cổ phần xây dựng TP.
Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Cần Thơ.
1.4.3 Phạm vi thời gian
Số liệu thực hiện tại công ty khách hàng cho năm tài chính bắt đầu từ
ngày 01/01/2015 và kết thúc vào ngày 31/12/2015.
Thực hiện thực tập vào ngày 04/01/2016 đến 09/04/2016.
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào quy trình kiểm toán khoản mục Nợ
phải thu khách hàng và trích lập dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty TNHH
Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Do đặc thù của ngành kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến Công
ty khách hàng đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và đảm bảo tín bảo mật
cho Công ty Kiểm toán và Công ty khách hàng.
1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách
hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ tại Công
ty TNHH Hải Sản ABC.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

5


SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh
Cần Thơ.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

6

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC)

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải
được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Những khái niệm khác có liên quan

Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên
thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin
này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán.
Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp: (VAS 200)
- Đầy đủ: Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của
kiểm toán viên đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng
chứng kiểm toán.
- Thích hợp: Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ
trợ cho kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm
toán.
Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do kiểm toán viên thu
thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng
cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện
trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu
trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành. (VAS 230)
Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên báo cáo tài chính với giá trị, cách phân loại,
trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

7

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

bày báo cáo tài chính được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc

gian lận. (VAS 450)
Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi gian dối
để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. (VAS 240)
Trọng yếu là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông
tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính. (VAS 320)
Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc
vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong
hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không
phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải
được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính:
- Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử
dụng BCTC.
- Định tính: Bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng BCTC.
Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do
kiểm toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo
cáo tài chính nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng
hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát
hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính.(VAS
320)
Rủi ro kiểm toán (Audit Risk- AR) là rủi ro do kiểm toán viên đưa ra ý
kiến kiểm toán không phù hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn
chứa đựng sai sót trọng yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán: (VAS 200)
Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả
năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan.
Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu,

khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

8

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà kiểm soát nội bộ của đơn
vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR): Là rủi ro mà trong quá trình kiểm
toán, các thủ tục mà kiểm toán viên thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán
xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được
hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
AR = IR x CR x DR
Trong đó:
AR: Rủi ro kiểm toán

CR: Rủi ro kiểm soát

IR: Rủi ro tiềm tàng

DR: Rủi ro phát hiện
AR
DR =
(IR x CR)


Mức độ rủi ro phát hiện có thể chấp nhận được dựa trên sự đánh giá rủi
ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng thông qua ma trận về rủi ro phát hiện:
Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát

Đánh giá của
KTV về rủi ro
tiềm tàng

Cao

Trung bình

Thấp

Cao

Thấp nhất

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao


Thấp

Trung bình

Cao

Cao nhất

(Nguồn: Giáo trình kiểm toán- Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh)

Trong bảng 2.1: “Ma trận xác định rủi ro phát hiện” trên, rủi ro phát hiện
(in nghiêng và đậm) được xác định căn cứ vào mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát tương ứng.
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

9

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

Báo cáo kiểm toán: là văn bản do kiểm toán viên lập và công bố để trình
bày ý kiến của mình về sự phù hợp giữa thông tin được kiểm tra và chuẩn mực
đã được thiết lập. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm rất quan trọng của cuộc kiểm
toán và có vai trò rất quan trọng với người sử dụng.
Thử nghiệm kiểm soát: là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng
chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát
nội bộ.

Thử nghiệm cơ bản: là thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về
những sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính. Thử nghiệm cơ bản bao gồm
hai loại thử nghiệm là: thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số,
các tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường. Thủ tục
phân tích bao gồm:
+ So sánh thông tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ, hoặc so sánh
thông tin tài chính của đơn vị với thông tin trong ngành tương tự.
+ Nghiên cứu những mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính,
giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính.
+ Tính toán tỷ số lãi gộp, các giá trị chênh lệch tuyệt đối, tương đối.
Thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra các nghiệp vụ hay các số dư, gồm:
+ Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát
sinh để xem xét về mức độ trung thực của các khoản mục. Loại kiểm tra này
được sử dụng khi số phát sinh của tài khoản ít, các tài khoản không có số dư
hay trong trường hợp bất thường.
+ Kiểm tra số dư: là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư
các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Thử nghiệm này được thực hiện
như sau: đầu tiên kiểm toán viên phân chia số dư ra thành từng bộ phận, hay
theo từng đối tượng, sau đó chọn mẫu để kiểm tra bằng phương pháp thích
hợp.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

10

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC


2.1.2 Những vấn đề cơ bản về khoản mục nợ phải thu khách hàng
2.1.2.1 Khái niệm
“Khoản mục nợ phải thu khách hàng là một phần tài sản của doanh
nghiệp, nó phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán nợ phải thu
của doanh nghiệp, với khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ theo chính sách bán chịu”
Trên bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại
phần A “Tài sản ngắn hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số
phải thu gộp và khoản mục dự phòng phải thu khó đòi được ghi số âm. Do đó,
hiệu số giữa Phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số
nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản phải
thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”.
2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm vì vậy rất dễ bị
nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả
kinh doanh, do đó là đối tượng để các đơn vị sử dụng các thủ thuật thổi phồng
doanh thu và lợi nhuận.
Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện
được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước
tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
2.1.2.3 Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và kiểm soát nội bộ
đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Hệ thống kiểm soát nội bộ đóng một vai trò quan trọng trong khoản mục
này. Nếu đơn vị không xây dựng HTKSNB hữu hiệu đối với chu trình bán
hàng thì việc không thu hồi được các khoản nợ của khách hàng là điều khó
tránh khỏi, mặt khác báo cáo tài chính cũng có khả năng không phản ánh đúng
các khoản nợ phải thu khách hàng của đơn vị.
Để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của nợ phải thu khách hàng,

kiểm toán viên (KTV) cần khảo sát về HTKSNB đối với toàn bộ chu trình bán
hàng.
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

11

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC

Doanh nghiệp muốn kiểm soát nội bộ hữu hiệu về chu trình bán hàng thì
cần phải tách biệt các chức năng và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ
phận khác nhau phụ trách. Tùy theo quy mô và đặc điểm của từng doanh
nghiệp mà cách thức tổ chức cụ thể về kiểm soát nội bộ trong chu trình bán
hàng có thể rất khác nhau. Dưới đây là chu trình bán hàng được tổ chức tại
một doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn:
- Lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho).
Dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng, các bộ phận có liên quan sẽ xem
xét đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại…để xác định về khả năng cung ứng
đúng hạn của đơn vị, và lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho). Trong trường
hợp nhận đặt hàng qua điện thoại, fax…cần có những thủ tục để đảm bảo cơ
sở pháp lý về việc đã đặt hàng của khách hàng. Việc chấp thuận đơn đặt hàng
cần được hồi báo cho khách hàng biết để tránh các tranh chấp trong tương lai.

- Xét duyệt bán chịu.
Trước khi trao đổi bán hàng, căn cứ đơn đặt hàng và các nguồn thông tin
khác từ trong và ngoài doanh nghiệp, bộ phận phụ trách bán chịu cần đánh giá
về khả năng thanh toán của khách hàng để xét duyệt bán chịu. Đây là thủ tục
kiểm soát quan trọng để đảm bảo khả năng thu hồi của nợ phải thu. Một số

chính sách cho việc này là thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, lập danh sách
và luôn cập nhật thông tin về tình hình tài chính, khả năng trả nợ…của khách
hàng. Trong những môi trường mà rủi ro kinh doanh cao thì chúng ta nên yêu
cầu khách hàng thế chấp tài sản hay ký quỹ.
- Xuất kho hàng hóa.
Căn cứ lệnh bán hàng đã được duyệt bởi bộ phận xét duyệt bán chịu, bộ
phận kho (thủ kho) sẽ xuất hàng cho bộ phận gửi hàng.
- Gửi hàng.
Tại đây, bộ phận gửi hàng sẽ lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng hóa
cho khách hàng. Chứng từ này là cơ sở để lập hóa đơn bao gồm một số thông
tin về quy cách, chủng loại hàng hóa, số lượng và những thông tin khác có liên
quan. Bộ phận gửi hàng nên tổ chức độc lập để hạn chế sai sót trong việc xuất
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

12

SVTH: Cao Mai Ngọc Tú


×