Đề kiểm tra 1 tiết
Học kỳ I lớp 11 theo chương trình chuẩn
A. Bảng trọng số
I-Đề trắc nghiệm
Chủ đề
Số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chương 1: Điện tích – Điện trường
10
7
4,9
5,1
20
21
Chương 2: Dòng điện không đổi
14
8
5,6
8,4
24
35
24
15
10,5
13,5
44
56
Số tiết
Lí thuyết
Tổng
II-Đề Tự luận
Chủ đề
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chương 1: Điện tích – Điện trường
10
7
4,9
5,1
20
21
Chương 2: Dòng điện không đổi
14
8
5,6
8,4
24
35
24
15
10,5
13,5
44
56
Tổng
B. Tính điểm
.I-Đề trắc nghiệm khách quan ( 30 câu)Thời gian làm bài 45 phút
Bảng tính điểm, tính số câu
Chủ đề
Chương 1: Điện tích – Điện trường
Chương 2: Dòng điện không đổi
Tổng
II-Đề Tự luận ( 5 câu)Thời gian làm bài 45 phút
Bảng tính điểm, tính số câu
Chủ đề
Chương 1: Điện tích – Điện trường
Chương 2: Dòng điện không đổi
Tổng
số
tiết
10
14
24
Lí
thuyết
7
8
15
số tiết thực
LT
VD
4,9
5,1
5,6
8,4
10,5 13,5
Trọng số
LT VD
20
21
24
35
44
56
Số câu
LT VD
6
6
7
11
13
17
Điểm số
LT
VD
2
2
2.4
3.6
4.4
5.6
số
tiết
10
14
24
Lí
thuyết
7
8
15
số tiết thực
LT
VD
4,9
5,1
5,6
8,4
10,5 13,5
Trọng số
LT VD
20
21
24
35
44
56
Số câu
LT VD
1
1
1
2
2
3
Điểm số
LT
VD
2
2
2
4
4
6
C. Thiết kế ma trận
1. Ma trận cho đề tự luận
Tên chủ đề
1.Điện tích –
Định luật
Culông
(1 tiết = 4,2%)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ 3
Chương 1: Điện tích – Điện trường (10 tiết)
Nêu được các cách
Phát biểu được
Vận dụng được định
định luật Cu-lông luật Cu-lông giải
nhiễm điện một vật (cọ
và chỉ ra đặc điểm được các bài tập đối
xát, tiếp xúc và hưởng
của lực điện giữa
ứng).
hai điện tích điểm. với hai điện tích
điểm.
Cộng
Cấp độ 4
2. Thuyết
electrôn
(1 tiết = 4,2%)
3. Điện trường
(2 tiết)= 8,3%
4. Công của
lực điện
(1 tiết)= 4,2%
5. Điện thế
(1 tiết)= 4,2%
Nêu được các nội dung
chính của thuyết
êlectron.
Phát biểu được định luật
bảo toàn điện tích.
Vận dụng được
thuyết êlectron để
giải thích các hiện
tượng nhiễm điện
Nêu được điện trường
tồn tại ở đâu, có tính
chất gì.
Phát biểu được định
nghĩa cường độ điện
trường.
Nêu được trường tĩnh
điện là trường thế.
Phát biểu được định
nghĩa hiệu điện thế giữa
hai điểm của điện trường
và nêu được đơn vị đo
hiệu điện thế.
Nêu được mối
quan hệ giữa
cường độ điện
trường đều và hiệu
điện thế giữa hai
điểm của điện
trường đó. Nhận
biết được đơn vị
đo cường độ điện
trường.
Giải được bài tập về
chuyển động của một
điện tích dọc theo
đường sức của một
điện trường đều.
6. Tụ điện
(1 tiết)= 4,2%
Số câu (Điểm)
Tỉ lệ %
Nêu được nguyên tắc
cấu tạo của tụ điện.
Nhận dạng được các tụ
điện thường dùng.
Phát biểu định
nghĩa điện dung
của tụ điện và
nhận biết được
đơn vị đo điện
dung.
Nêu được ý nghĩa
các số ghi trên
mỗi tụ điện.
Nêu được điện
trường trong tụ
điện và mọi điện
trường đều mang
năng lượng.
1(2 điểm)
20%
1(2 điểm)
20%
Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI (11tiết)
1.Dòng điện
không đổi
(2 tiết)= 8,3%
Nêu được dòng điện
không đổi là gì.
Nêu được suất điện động
của nguồn điện là gì.
2. Điện năng
(2 tiết)= 8,3%
3. Định luật
Phát biểu được định luật
Nêu được cấu tạo
chung của các
nguồn điện hoá
học (pin, acquy).
Viết được công
thức tính công
của nguồn điện :
Ang = Eq = EIt
Viết được công
thức tính công
suất của nguồn
điện : Png = EI
Vận dụng được công
thức
A ng = EIt
trong các bài tập.
Vận dụng được công
thức
Png = EI
trong các bài tập.
Tính được hiệu suất
2(4 điểm)
40%
ôm đối với
toàn mạch
(1tiết)= 4,2%
Ôm đối với toàn mạch.
của nguồn điện
Vận dụng được hệ
thức I =
4. Đoạn mạch
chứa nguồn
điện
(1 tiết = 4,2%)
RN + r
hoặc
U = E – Ir để giải các
bài tập đối với toàn
mạch, trong đó mạch
ngoài gồm nhiều nhất
là ba điện trở.
Viết được công
Tính được suất điện
thức tính suất điện động và điện trở
động và điện trở
trong của các loại bộ
trong của bộ
nguồn mắc (ghép) nguồn mắc nối tiếp
hoặc mắc song song.
nối tiếp, mắc
(ghép) song song.
Nhận biết được
trên sơ đồ và trong
thực tế, bộ nguồn
mắc nối tiếp hoặc
mắc song song.
5. Phương
pháp giải bài
toán về mạch
điện
(1 tiết = 4,2%)
6. Thực hành
(2 tiết = 8,3%)
E
Vận dụng linh hoạt các
công thức để giải các
bài toán về mạch điện
Nhận biết được,
trên sơ đồ và trong
thực tế, bộ nguồn
mắc nối tiếp hoặc
mắc song song
đơn giản.
Số câu (Điểm)
Tỉ lệ %
Tổng số câu
(Điểm)
Tỉ lệ %
1(2 điểm)
20%
2(4 điểm)
40%
2(4điểm)
40%
3(6điểm)
60%
3(6điểm)
60%
5(10 điểm)
100%
Ma trận cho đề trắc nghiệm
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
Môn: Vật lí lớp 11 THPT, chương trình Chuẩn
(Thời gian: 45 phút, 30 câu trắc nghiệm)
Phạm vi kiểm tra: Chương 1. Điện tích – Điện trường; Chương 2. Dòng điện không đổi..
Tên Chủ đề
Nhận biết
(Cấp độ 1)
Thông hiểu
(Cấp độ 2)
Vận dụng
Cấp độ thấp
(Cấp độ 3)
Cấp độ cao
(Cấp độ 4)
Chương 1. Điện tích – Điện trường
Nêu được các
cách nhiễm
Định luật Cu- điện một vật
lông
(cọ xát, tiếp
xúc và hưởng
ứng).
1 Điện tích –
1 câu
Phát biểu được định luật
Cu-lông và chỉ ra đặc điểm
của lực điện giữa hai điện
tích điểm.
1 câu
Vận dụng được định luật
Cu-lông giải được các
bài tập đối với hai điện
tích điểm.
3 câu
Cộng
2. Thuyết
electrôn
Nêu được các
nội dung chính
của thuyết
êlectron.
Vận dụng được thuyết
êlectron để giải thích các
hiện tượng nhiễm điện
2 câu
2 câu
2/3đ
3. Điện trường
Nêu được điện
trường tồn tại
ở đâu, có tính
chất gì.
Phát biểu được
định nghĩa
cường độ điện
trường.
1câu
4. Công của
lực điện
Nêu được
trường tĩnh
điện là trường
thế.
1câu
5. Điện thế
6. Tụ điện
Phát biểu được
định nghĩa
hiệu điện thế
giữa hai điểm
của điện
trường và nêu
được đơn vị đo
hiệu điện thế.
Nêu
được
nguyên tắc cấu
tạo của tụ điện.
Nhận
dạng
được các tụ
điện
thường
dùng.
Nêu được mối quan hệ giữa
cường độ điện trường đều
và hiệu điện thế giữa hai
điểm của điện trường đó.
Nhận biết được đơn vị đo
cường độ điện trường.
Giải được bài tập về
chuyển động của một
điện tích dọc theo đường
sức của một điện trường
đều.
2 câu
2/3đ
1câu
1câu
Phát biểu định nghĩa điện
dung của tụ điện và nhận
biết được đơn vị đo điện
dung.
Nêu được ý nghĩa các số ghi
trên mỗi tụ điện.
Nêu được điện trường trong
tụ điện và mọi điện trường
đều mang năng lượng.
1 câu
1/3đ
1 câu
Chương 1.
Số câu 6
Số câu: 6
Số câu 12
Số điểm 2
Số điểm: 2
Số câu 12 .
4,0
điểm=40%
Số điểm 4
Tỉ lệ 40%
Chương 2. Dòng điện không đổi
1.Dòng điện
không đổi
Nêu
được Nêu được cấu tạo chung của
dòng
điện các nguồn điện hoá học
không đổi là (pin, acquy).
gì.
Nêu được suất
điện động của
nguồn điện là
gì.
2 câu
2/3 đ
2 câu
2. Điện năng
Viết được công thức tính
công của nguồn điện : Ang
= Eq = EIt
Viết được công thức tính
công suất của nguồn điện :
Png = EI
2 câu
Vận dụng được công
thức
A ng = EIt
trong các bài tập.
Vận dụng được công
thức
Png = EI
trong các bài tập.
3 câu
3. Định luật
ôm đối với
toàn mạch
Phát biểu được
định luật Ôm
đối với toàn
mạch.
Tính được hiệu suất của
nguồn điện
Vận dụng được hệ thức
I=
E
RN + r
5 câu
5/3đ
hoặc U = E –
Ir để giải các bài tập đối
với toàn mạch, trong đó
mạch ngoài gồm nhiều
nhất là ba điện trở.
1 câu
4. Đoạn mạch
chứa nguồn
điện
Viết được công thức tính
suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn mắc
(ghép) nối tiếp, mắc (ghép)
song song.
Nhận biết được trên sơ đồ
và trong thực tế, bộ nguồn
mắc nối tiếp hoặc mắc song
song.
2 câu
5. Phương
pháp giải bài
toán về mạch
điện
4 câu
Tính được suất điện
động và điện trở trong
của các loại bộ nguồn
mắc nối tiếp hoặc mắc
song song.
4 câu
4/3đ
2 câu
Vận dụng linh hoạt các
công thức để giải các
bài toán về mạch điện
2 câu
Nhận biết được, trên sơ đồ
và trong thực tế, bộ nguồn
mắc nối tiếp hoặc
6. Thực hành
Số câu 18
Số câu: 7
Số điểm 10/3 Số điểm: 7/3
Tỉ lệ 33%
TS 30 số câu
10(điểm)
Tỉ lệ 100%
13(13/3 đ)
43 %
Số câu 11
Số câu 18
Số điểm 11/3
18/3
điểm=60..%
17 (17/3 đ)
57 %
30 (10đ)
100 %
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
(theo chương trình chuẩn)
A. Bảng trọng số
I-Đề Tự luận
Chủ đề
Số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chương 1: Điện tích – Điện trường
10
7
4,9
5,1
13
14
Chương 2: Dòng điện không đổi
14
8
5,6
8,4
15
23
Chương 3: Dòng điện trong các môi
trường
Tổng
13
8
5,6
7,4
15
20
37
23
16,1
20,9
43
57
B. Tính điểm
II-Đề Tự luận ( 5 câu)Thời gian làm bài 45 phút
Bảng tính điểm, tính số câu
Chủ đề
Chương 1: Điện tích – Điện trường
Chương 2: Dòng điện không đổi
Chương 3: Dòng điện trong các môi trường
Tổng
số
tiết
10
14
13
37
Lí
thuyết
7
8
8
23
số tiết thực
LT
VD
4,9
5,1
5,6
8,4
5,6
7,4
16,1 20,9
Trọng số
LT VD
13
14
15
23
15
20
43
57
Số câu
LT VD
0
1
1
1
1
1
2
3
Điểm số
LT
VD
0
2
2
2
2
2
4
6
C. Thiết kế ma trận
1. Ma trận cho đề tự luận
Tên chủ đề
1.Điện tích –
Định luật
Culông
(1 tiết = 4,2%)
2. Thuyết
electrôn
(1 tiết = 4,2%)
3. Điện trường
(2 tiết)= 8,3%
4. Công của
lực điện
(1 tiết)= 4,2%
5. Điện thế
(1 tiết)= 4,2%
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ 3
Chương 1: Điện tích – Điện trường (10 tiết)
Nêu được các cách
Phát biểu được
Vận dụng được định
định luật Cu-lông luật Cu-lông giải
nhiễm điện một vật (cọ
và chỉ ra đặc điểm được các bài tập đối
xát, tiếp xúc và hưởng
của lực điện giữa
ứng).
hai điện tích điểm. với hai điện tích
điểm.
Nêu được các nội dung
Vận dụng được
chính của thuyết
thuyết êlectron để
êlectron.
giải thích các hiện
Phát biểu được định luật
tượng nhiễm điện
bảo toàn điện tích.
Nêu được điện trường
tồn tại ở đâu, có tính
chất gì.
Phát biểu được định
nghĩa cường độ điện
trường.
Nêu được trường tĩnh
điện là trường thế.
Phát biểu được định
Nêu được mối
nghĩa hiệu điện thế giữa quan hệ giữa
hai điểm của điện trường cường độ điện
và nêu được đơn vị đo
trường đều và hiệu
Giải được bài tập về
chuyển động của một
điện tích dọc theo
đường sức của một
Cộng
Cấp độ 4
hiệu điện thế.
6. Tụ điện
(1 tiết)= 4,2%
điện thế giữa hai điện trường đều.
điểm của điện
trường đó. Nhận
biết được đơn vị
đo cường độ điện
trường.
Nêu được nguyên tắc Phát biểu định
cấu tạo của tụ điện. nghĩa điện dung
Nhận dạng được các tụ của tụ điện và
nhận biết được
điện thường dùng.
đơn vị đo điện
dung.
Nêu được ý nghĩa
các số ghi trên
mỗi tụ điện.
Nêu được điện
trường trong tụ
điện và mọi điện
trường đều mang
năng lượng.
Số câu (Điểm)
Tỉ lệ %
1(2 điểm)
20%
Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI (11tiết)
1.Dòng điện
không đổi
(2 tiết)= 8,3%
2. Điện năng
(2 tiết)= 8,3%
Nêu được dòng điện
không đổi là gì.
Nêu được suất điện động
của nguồn điện là gì.
Nêu được cấu tạo
chung của các
nguồn điện hoá
học (pin, acquy).
Viết được công
thức tính công
của nguồn điện :
Vận dụng được công
thức
A ng = EIt
1(2 điểm)
20%
Ang = Eq = EIt
Viết được công
thức tính công
suất của nguồn
điện : Png = EI
3. Định luật
ôm đối với
toàn mạch
(1tiết)= 4,2%
Phát biểu được định luật
Ôm đối với toàn mạch.
trong các bài tập.
Vận dụng được công
thức
Png = EI
trong các bài tập.
Tính được hiệu suất
của nguồn điện
Vận dụng được hệ
thức I =
4. Đoạn mạch
chứa nguồn
điện
(1 tiết = 4,2%)
5. Phương
pháp giải bài
toán về mạch
điện
(1 tiết = 4,2%)
E
RN + r
hoặc
U = E – Ir để giải các
bài tập đối với toàn
mạch, trong đó mạch
ngoài gồm nhiều nhất
là ba điện trở.
Viết được công
Tính được suất điện
thức tính suất điện động và điện trở
động và điện trở
trong của các loại bộ
trong của bộ
nguồn mắc (ghép) nguồn mắc nối tiếp
hoặc mắc song song.
nối tiếp, mắc
(ghép) song song.
Nhận biết được
trên sơ đồ và trong
thực tế, bộ nguồn
mắc nối tiếp hoặc
mắc song song.
Vận dụng linh hoạt các
công thức để giải các
bài toán về mạch điện
6. Thực hành
(2 tiết = 8,3%)
Số câu (Điểm)
Tỉ lệ %
Nhận biết được,
trên sơ đồ và trong
thực tế, bộ nguồn
mắc nối tiếp hoặc
mắc song song
đơn giản.
1(2 điểm)
20%
1(2 điểm)
20%
Chương 3. Dòng điện trong các môi trường
1. Dòng điện
trong kim loại
Nêu được điện trở
suất của kim loại tăng
theo nhiệt độ.
Nêu được hiện tượng
nhiệt điện là gì.
Nêu được hiện tượng
siêu dẫn là gì.
2.Dòng điện
trong chất
điện phân
Nêu được bản chất
của dòng điện trong
chất điện phân.
Mô tả được hiện
tượng dương cực tan.
3. Dòng điện
trong chất khí
Nêu được bản chất
của dòng điện trong
chất khí.
Phát biểu được định
luật Fa-ra-đây về điện
phân và viết được hệ
thức của định luật
này.
Nêu được một số ứng
dụng của hiện tượng
điện phân.
Nêu được điều kiện
tạo ra tia lửa điện.
Nêu được điều kiện
Vận dụng định luật
Fa-ra-đây để giải được
các bài tập đơn giản về
hiện tượng điện phân.
2(4 điểm)
40%
tạo ra hồ quang điện
và ứng dụng của hồ
quang điện.
4. Dòng điện
Nêu được điều kiện
Nêu được dòng điện
trong chân
để có dòng điện trong trong chân không
không
chân không và đặc
được ứng dụng trong
điểm về chiều của
các ống phóng điện
dòng điện này.
tử.
5. Dòng điện
Nêu được bản chất
Nêu được cấu tạo,
trong chất bán của dòng điện trong
công dụng của điôt
bán
dẫn
loại
p
và
bán
dẫn
bán dẫn và của
dẫn loại n.
Nêu được cấu tạo của tranzito
lớp chuyển tiếp p – n
và tính chất chỉnh lưu
của nó.
6. Thực hành
Số câu (Điểm)
Tỉ lệ %
1 câu (2 điểm)
20%
Tiến hành thí nghiệm
để xác định được tính
chất chỉnh lưu của điôt
bán dẫn và đặc tính
khuếch đại của
tranzito.
1 câu (2 điểm)
20%
Tổng số
2 câu
(4 điểm) = 40%
3 câu
(6 điểm) = 60%
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2.Lớp 11 theo chương trình chuẩn
Hình thức : ……………(trắc nghiệm, tự luận, phối hợp)
Đơn vị : ……………….
Bảng trọng số
2 câu
(4 điểm)
40%
5 câu
(10 điểm)
I-Đề trắc nghiệm
Chủ đề (chương)
số tiết
Lí thuyết
4
số tiết thực
LT
VD
2,8
3,2
Trọng số
LT
VD
23
27
Chương 4: Từ trường
6
Chương 5: Cảm ứng điện từ
6
4
2,8
3,2
23
27
Tổng
12
8
5,6
6,4
46
54
số tiết
Lí thuyết
Chương 4: Từ trường
6
Chương 5: Cảm ứng điện từ
Tổng
II-Đề Tự luận
Chủ đề (chương)
4
số tiết thực
LT
VD
2,8
3,2
Trọng số
LT
VD
23
27
6
4
2,8
3,2
23
27
12
8
5,6
6,4
46
54
Hình thức : Trắc nghiệm.
Bài kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn vật lý lớp 11 cơ bản.
Bảng tính điểm, tính số câu
Thời gian làm bài 45 phút (30 câu)
Chủ đề (chương)
số
Lí
tiết
thuyết
số tiết thực
LT
VD
Trọng số
LT VD
Số câu
LT VD
Điểm số
LT VD
Chương 4: Từ trường
6
4
2,8
3,2
23
27
7
8
2,3
2,7
Chương 5: Cảm ứng
điện từ
Tổng
6
4
2,8
3,2
23
27
7
8
2,3
2,7
12
8
5,6
6,4
46
54
14
16
4,6
5,4
Hình thức : Tự luận.
Bài kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn vật lý lớp 11 cơ bản.
Bảng tính điểm, tính số câu
Thời gian làm bài 45phút (Giao bài 45 phút)- 4 câu
II-Đề Tự luận ( 4 câu)
Chủ đề (chương)
số
Lí
tiết
thuyết
Chương 4: Từ trường
6
4
Chương 5: Cảm ứng
điện từ
Tổng
số tiết thực
LT
VD
2,8
3,2
Trọng số
LT VD
23
27
Số câu
LT VD
1
1
Điểm số
LT VD
2,25 2,75
6
4
2,8
3,2
23
27
1
1
2,25 2,75
12
8
5,6
6,4
46
54
2
2
4,5
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’ HỌC KÌ II
Môn: Vật lí lớp 11
(Thời gian kiểm tra: 45’ phút )
Phạm vi kiểm tra: chương 4 + chương 5 chương trình Chuẩn.
Phương án kiểm tra: Tự luận
5,5
Tên
Nhận biết
Thông hiểu
ChươngIV: Từ trường (6 tiết)
1.Từ trường
-Nêu được từ trường tồn
(1tiết) =8,3%
tại ở đâu và có tính chất
gì.
- Nêu được các đặc
điểm của đường sức từ
của thanh nam châm
thẳng, của nam châm
chữ U.
2. LỰC TỪ.
CẢM ỨNG
TỪ
(2tiết)
=16.7%
3. TỪ
TRƯỜNG
CỦA DÒNG
ĐIỆN
CHẠY
TRONG
CÁC DÂY
DẪN CÓ
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
(Cấp độ 3)
(Cấp độ 4)
-Vẽ được các đường sức
từ biểu diễn và nêu các
đặc điểm của đường sức
từ của dòng điện thẳng
dài, của ống dây có
dòng điện chạy qua và
của từ trường đều.
- Phát biểu được định
nghĩa và nêu được
phương, chiều của cảm
ứng từ tại một điểm của
từ trường. Nêu được
đơn vị đo cảm ứng từ.
- Viết được công thức
tính lực từ tác dụng lên
đoạn dây dẫn có dòng
điện chạy qua đặt trong
từ trường đều.
- Xác định được vectơ
lực từ tác dụng lên một
đoạn dây dẫn thẳng có
dòng điện chạy qua
được đặt trong từ
trường đều.
- Viết được công thức
tính cảm ứng từ tại một
điểm trong từ trường
gây bởi dòng điện thẳng
dài vô hạn.
- Viết được công thức
tính cảm ứng từ tại một
điểm trong lòng ống dây
- Xác định được độ lớn,
phương, chiều của vectơ
cảm ứng từ tại một điểm
trong từ trường gây bởi
dòng điện thẳng dài.
-Xác định được độ lớn,
phương, chiều của vectơ
cảm ứng từ tại một điểm
Cộng
HÌNH
DẠNG ĐẶC
BIỆT
(2 tiết)
=16.7%
4. LỰC LO-
REN-XƠ
(1
=8.3%
tiết)
Số câu:
Tỷ lệ%
có dòng điện chạy qua.
trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua.
- Nêu được lực Lo-ren-xơ
là gì và viết được công
thức tính lực này.
- Xác định được cường
độ, phương, chiều của
lực Lo-ren-xơ tác dụng
lên một điện tích q
chuyển
động với vận tốc
r
v trong mặt phẳng
vuông góc với các
đường sức của từ trường
đều.
1 câu (2,25đ)
22,5%
Chương V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
-Viết được công thức
tính từ thông qua một
1. TỪ
diện tích và nêu được
THÔNG.
đơn vị đo từ thông. Nêu
CẢM ỨNG
được các cách làm biến
ĐIỆN TỪ
đổi từ thông.
(2
tiết)
- Mô tả được thí nghiệm
=16.7%
về hiện tượng cảm ứng
điện từ.
- Nêu được dòng điện
Fu-cô là gì.
1 câu (2.75đ)
27,5%
- Làm được thí nghiệm
về hiện tượng cảm ứng
điện từ.
- Xác định được chiều
của dòng điện cảm ứng
theo định luật Len-xơ.
2câu
( 5,0đ)
50%
2. SUẤT
ĐIỆN
ĐỘNG CẢM
ỨNG
(2
tiết)
=16.7%
3. TỰ CẢM
(2
tiết)
=16.7%
Số câu:
Tỷ lệ%
Tổng số câu
(Điểm)
Tỉ lệ %
Phát biểu được định luật Tính được suất điện
động cảm ứng trong
Fa-ra-đây về cảm ứng
trường hợp từ thông qua
điện từ.
một mạch biến đổi đều
theo thời gian trong các
bài toán:
Nêu được độ tự cảm là
gì và đơn vị đo độ tự
cảm.
Nêu được hiện tượng tự
cảm là gì.
1 câu (2,25đ)
22,5%
2 câu
(4,5đ)
45 %
Tính được suất
điện động cảm
ứng
trong
trường hợp từ
thông qua một
mạch biến đổi
đều theo thời
gian trong các
bài toán:
Tính được suất điện
động tự cảm trong ống
dây khi dòng điện chạy
qua nó có cường độ
biến đổi đều theo thời
gian.
Nêu được từ trường
trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua và
mọi từ trường đều mang
năng lượng.
1 câu (2.75đ)
27,5%
2 câu
(5.5đ)
55%
Ma trận cho đề trắc nghiệm
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
Môn: Vật lí lớp 11 THPT, chương trình Chuẩn
2câu ( 5,0đ)
50%
4câu
( 10đ)
100 %
Tên Chủ đề
Chương 4. Từ
trường
1. Từ trường
2. Lực từ.
Cảm ứng từ
3. Từ trường
của dòng điện
chạy trong
dây dẫn có
(Thời gian: 45 phút, 30 câu trắc nghiệm)
Phạm vi kiểm tra: Chương 4. Từ trường; Chương 5. Cảm ứng điện từ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
(Cấp độ 1)
(Cấp độ 2)
(Cấp độ 3)
(Cấp độ 4)
-Nêu được từ trường tồn tại
ở đâu và có tính chất gì.
- Nêu được các đặc điểm
của đường sức từ của thanh
nam châm thẳng, của nam
châm chữ U.
(1 câu)
- Phát biểu được định nghĩa
và nêu được phương, chiều
của cảm ứng từ tại một
điểm của từ trường. Nêu
được đơn vị đo cảm ứng từ.
- Viết được công thức tính
lực từ tác dụng lên đoạn dây
dẫn có dòng điện chạy qua
đặt trong từ trường đều.
(2 câu)
- Viết được công thức tính
cảm ứng từ tại một điểm
trong từ trường gây bởi
dòng điện thẳng dài vô hạn.
-Vẽ được các đường sức
từ biểu diễn và nêu các
đặc điểm của đường sức
từ của dòng điện thẳng
dài, của ống dây có dòng
điện chạy qua và của từ
trường đều.
(2câu )
- Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên một
đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được
đặt trong từ trường đều.
(3 câu)
- Xác định được độ lớn,
phương, chiều của vectơ
cảm ứng từ tại một điểm
trong từ trường gây bởi
Cộng
8 câu - 8/3đ
hình dạng đặc
biệt
- Viết được công thức tính
cảm ứng từ tại một điểm
trong lòng ống dây có dòng
điện chạy qua.
(1 câu)
- Nêu được lực Lo-ren-xơ là
gì và viết được công thức
tính lực này.
- Xác định được cường độ,
phương, chiều của lực Loren-xơ tác dụng lên một
điện tích q chuyển động với
vận tốc v trong mặt phẳng
vuông góc với các đường
sức của từ trường đều.
(3 câu)
4. Lực Loren- xơ
dòng điện thẳng dài.
-Xác định được độ lớn,
phương, chiều của vectơ
cảm ứng từ tại một điểm
trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua.
(3 câu)
4 câu – 4/3đ
3 câu - 1đ
Số câu 15
Số câu 7
Số câu: 8
Số câu 15
Số điểm 5
Số điểm 2,3
Số điểm: 2,7
5,0đ = 50%
- Làm được thí nghiệm
về hiện tượng cảm ứng
điện từ.
- Xác định được chiều
của dòng điện cảm ứng
theo định luật Len-xơ.
5câu – 5/3đ
Tỉ lệ 50%
Chương 5. Cảm ứng điện từ
1. TỪ
THÔNG.
CẢM ỨNG
ĐIỆN TỪ
-Viết được công thức tính
từ thông qua một diện tích
và nêu được đơn vị đo từ
thông. Nêu được các cách
làm biến đổi từ thông.
- Mô tả được thí nghiệm về
hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Nêu được dòng điện Fu-cô
là gì.
(3 câu)
2. SUẤT
ĐIỆN ĐỘNG
CẢM ỨNG
(2 câu)
Phát biểu được định luật Fara-đây về cảm ứng điện từ.
(2 câu)
Tính được suất điện
động cảm ứng trong
trường hợp từ thông
qua một mạch biến đổi
đều theo thời gian
trong các bài toán:
+
+
5 câu - 5/3đ
(3 câu)
3. TỰ CẢM
Nêu được độ tự cảm là gì và
đơn vị đo độ tự cảm.
Nêu được hiện tượng tự
cảm là gì.
(2 câu)
Tính được suất điện
động tự cảm trong ống
dây khi dòng điện chạy
qua nó có cường độ biến
đổi đều theo thời gian.
Nêu được từ trường
trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua và
mọi từ trường đều mang
năng lượng.
(3 câu)
5 câu - 5/3đ
Số câu 15
Số câu: 7
Số câu 8
Số câu 15
Số điểm 5.
Số điểm: 7/3
Số điểm 8/3
5điểm=50%
Tỉ lệ 50%