Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài tập xếp hạng tín nhiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.23 KB, 3 trang )

BÀI TẬP 1
Câu a

Hoàn chỉnh số liệu trong báo có tài chình của doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán (đvt: tỷ đồng)
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.Tiền
II.Các khoản phải thu
1.Phải thu khách hàng
2.Trả trước cho người bán
3.Phải thu khác
III.Hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

2011
70
1.1
29
24.5
2.5
2
37.9
2
30
100

Kết quả sản xuất kinh doanh (đvt: tỷ đồng)


NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Phải trả người bán
3.Người mua trả tiền trước
5.Phải trả người lao động
6.phải trả phải nộp khác
II.Nợ dài hạn
B.NGUỒN VỐN CSH
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

2011
85
57
35
20
0.5
1.1
0.4
28
15
100

Câu b:
Tổng doanh thu
125
ngành kinh doanh
sản xuất các sản phẩm từ chất dẻo
và các chất phụ gia ngành nhựa

làm đại lý phân phối nhựa Hoa Sen
kinh doanh khách sạn

tỷ trọng

doanh thu ngành

40%

50

công nghiệp

40%
20%

50
25

thương mại
thương mại

Do doanh thu của doanh nghiệp chiếm 40% làm đại lý phân phối nhựa Hoa Sen và 20% kinh
doanh khách sạn, nên ngành thương mại dịch vụ chiếm 60% và ngành công nghiệp chiếm 40%.
Vậy ngành nghề chính của Doanh nghiệp là ngành thương mại dịch vụ, hoạt động chủ yếu sản xuất
các sản phẩm từ chất dẻo, các chất phụ gia ngành nhựa và làm đại lý phân phối nhựa.

BẢNG XÁC ĐỊNH QUY MÔ DOANH NGHIỆP
STT
1

2
3
4

tiêu chí
nguồn vốn kinh doanh
lao động
doanh thu thuần
nộp ngân sách

trị số
15
100
124.91
5.3275

điểm
10
6
30
9

Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ HDKD chính

Doanh thu từ hoạt động tài chính
chi phí tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận khác
tồng lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập (25%)
Lợi nhuận sau thuế

125
0.09
124.91
90.5
34.41
6.5
2
25.91
0
5.9
-5.9
0.5
20.51
5.1275
15.383


tổng
Tổng điểm của doanh nghiệp là 55 điểm => Doanh nghiệp có quy mô vừa

55


Ý nghĩa: Do mỗi ngành nghề và mỗi quy mô khác nhau sẽ dẫn đến các đặc điểm, chỉ tiêu tài
chính và phi tài chính khác nhau. Từ đó làm cho các tiêu chuẩn so sánh chấm điểm cũng khác
nhau.Mỗi doanh nghiệp có quy mô ứng với ngành nghề sẽ có thang điểm tính tính toán riêng.
Vì vậy việc xác định ngành nghề và quy mô Khách hàng trong xếp hạn tín nhiệm trên góc độ
các hệ số tài chính nhắm xác định tiêu chuẩn về các chỉ số tài chính của doanh nghiệp.
Câu c
điểm phi tài chính
79
bảng 3 tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính
trị số
TT
tiêu chuẩn
A
chỉ tiêu thanh khoản
1
hệ số thanh toán ngắn hạn 1.228070175
2
hệ số thanh toán nhanh
0.528070175
B
chỉ tiêu hoạt động
3
vòng quay hàng tồn kho
2.387862797
4
kỳ thu tiền bình quân
84.74101353
5
hiêu quả sử dụng tài sản
1.2491

C
chỉ tiêu đòn cân nợ
6
nợ phải trả/ tổng TS
85.00%
7
nợ phải trả/ vốn CSH
566.67%
8
nợ quá hạn/tổng dư nợ NH
0%
D
chỉ tiêu thu nhập
9 ổng thu nhập trước thuế/doanh thu
16.42%
10 ổng thu nhập trước thuế/tổng TS
20.51%
11 ổng thu nhập trước thuế/VCSH
136.73%
tổng

điểm

trọng số

60
20

8%
8%


20
20
20

10%
10%
10%

20
20
100

10%
10%
10%

100
100
100

8%
8%
8%
50.4

Dựa vào điểm xếp hạng và các chỉ tiêu chưa nhân trọng số năm 2011 => tỷ trọng của các chỉ tiêu tài chính là 55%
và các chỉ tiêu phi tài chính là 45%
bảng tổng hợp điểm tín dụng
chỉ tiêu

phi tài chính
tài chính

thông tin tài chính đã được kiểm toán
45%
55%
tổng

xếp hạng doanh nghiệp
giới hạn tín dung

điểm nhân trọng số
35.55
27.72
63.27

BB
<=50


chú trọng kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tình hình tài sản đảm bảo
Câu d:
Những vấn đề trong tài chính của khách hàng cần lưu ý
vấn đề tài chính

stt

Đòn cân nợ cao
1


2

Chỉ tiêu hoạt động thấp

nguyên nhân
Ở đây có hai trường hợp:
+ Nếu diễn biến thị trường tốt thì chưa có nhiều rủi ro
+ Nếu diễn biến thị trường không tốt thì rủi ro rất lớn về nợ đối với cty
'=> chi phí lãi vay cao
nguyên nhân
+ có thể do định hướng phát triển của doanh nghiêp (lợi dụng lá chắn thuế từ lãi
vay)
+ Công ty chiếm dụng các khoản phải trả người bán, các khoản phải trả khác
Hiệu quả sử dụng tài sản chưa cao, việc sử dụng tài sản chưa đạt được hiệu quả
mong muốn
Tồn kho của công ty cao

Hệ số thanh toán thấp trong khi nợ cao làm gia tăng rủi ro cho công ty
Do công ty sử dụng quá nhiều nợ vay, các khoản phải thu cao
3

Hệ số thanh toán nhanh thấp

Tư vấn
Tình trạng nợ ngắn hạn cao hơn nợ dài hạn và cao hơn vốn CSH
làm gia tăng áp lực trả nợ đối với doanh nghiệp, tăng tính rủi ro. Do
đó công ty nên giảm các khoản vay bên ngoài, chiếm dụng các
khoản phải trả người bán, phải trả khác một cách có hiệu quả
sử dụng một cách tiết kiệm các nguốn vốn hiện có


Nâng cao năng lực quản lý và bán hàng
Xem xét nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã để tăng tính hấp
dẫn
cho sản phẩm
Công ty nên rà soát tìm hiểu nguyên nhân làm cho hiệu quả sử dụng
tài sản chưa đúng công suất, đúng mục đích
Hạn chế vay thêm, quản trị nợ một cách hệ thống và có hiệu quả



×