Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

skkn một số cấu TRÚC BIẾN đổi câu TIẾNG ANH THƯỜNG gặp và các DẠNG bài tập TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.88 KB, 38 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ VĂN-TIẾNG ANH

MỘT SỐ CẤU TRÚC BIẾN
ĐỔI CÂU TIẾNG ANH
THƯỜNG GẶP
VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM

TÁC GIẢ ĐỀ TÀI: HỨA THỊ HOÀI THANH
CHỨC VỤ: TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Đak Đoa, tháng 03 năm 2016


MỤC LỤC
Chương I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................ 2
I. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................ 2
II. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 2
III. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................. 3
IV. Đối tượng nghiên cứu. .............................................................................. 3
V. Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................... 3
Chương II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................. 3
I. Một số vấn đề cơ bản về các cấu trúc biến đổi câu. .................................... 3
II. Thực trạng của vấn đề. ............................................................................... 5
III. Các biện pháp để giải quyết vấn đề ......................................................... 6
1. Một số cấu trúc biến đổi và cách biến đổi............................................... 6
2. Một số lưu ý khi làm bài tập về biến đổi câu ........................................ 23
3. Một số dạng bài tập trắc nghiệm tổng hợp các cấu trúc trên ............... 24


IV. Những kết quả đạt được sau khi áp dụng đề tài ..................................... 34
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ................................................... 35
I. Kết luận ..................................................................................................... 35
II. Đề xuất ..................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 37

1


Chương I: PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài.
Tiếng Anh là một trong những môn thi bắt buộc trong kì thi THPT Quốc Gia
hiện nay. Cùng với sự đổi mới về hình thức thi, nội dung thi, các dạng bài tập
trong phần thi môn Tiếng Anh cũng đa dạng hơn về cấu trúc trong đó dạng bài
tập viết lại câu là dạng bài thường xuất hiện trong các kì thi như thi học sinh
giỏi, thi đại học, cao đẳng và kì thi THPT Quốc Gia. Nếu nắm vững được kiến
thức về cấu trúc biến đổi câu Tiếng Anh, học sinh sẽ chủ động và làm bài tập,
bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh linh hoạt hơn đặc biệt sẽ rất hữu ích đối với
các bạn học sinh lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Muốn
làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về dạng biến đổi câu thì học sinh cần
phải nắm vững kiến thức về từ vựng, ngữ pháp các cấu trúc biến đổi câu
thường gặp trong các dạng bài thi, chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận
sang hình thức bài tập trắc nghiệm. Hơn nữa, trong quá trình dạy học, tôi nhận
thấy rằng kỹ năng biến đổi câu của học sinh trường tôi rất yếu. Các em thường
bỏ qua dạng bài này trong quá trình làm bài kiểm tra hay bài thi. Chính vì vậy
tôi chọn đề tài “Một số cấu trúc biến đổi câu Tiếng Anh thường gặp và các
dạng bài tập trắc nghiệm” làm vấn đề nghiên cứu trong SKKN của mình
giúp các em rèn luyện củng cố ngữ pháp và luyện tập một cách hiệu quả và đạt
kết quả cao trong các kì thi.
II. Mục đích nghiên cứu.

Cấu trúc biến đổi câu trong Tiếng Anh rất đa dạng, là một trong những dạng
bài thường xuất hiện trong các bài thi tốt nghiệp THPT, Đại học, Cao Đẳng
(THPT Quốc Gia), kì thi học sinh giỏi….Ở đề tài này, tôi chỉ tìm hiểu một số
cấu trúc biến đổi câu thông dụng mà học sinh của tôi còn lúng túng khi làm

2


bài và cung cấp một số dạng bài tập tự luận cũng như trắc nghiệm liên quan.
Khi viết SKKN này, tôi chỉ mong được góp thêm một vài ý kiến của mình về
các vấn đề liên quan đến cấu trúc biến đổi câu trong tiếng Anh giúp các giáo
viên khác có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học sinh chuẩn bị cho
các em trong kỳ thi sắp tới.
III. Phạm vi nghiên cứu.
Những cấu trúc biến đổi câu cơ bản trong chương trình Tiếng Anh THPT.
IV. Đối tượng nghiên cứu.
- Giáo viên Tiếng Anh trường THPT Lê Hồng Phong.
- Học sinh lớp 12 trường THPT Lê Hồng Phong.
V. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra: Giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra đánh giá việc nắm
nội dung bài học của học sinh.
- Phương pháp nghiên cứu lý luận tài liệu: Về các dạng biến đổi câu, cách biến
đổi.
- Nghiên cứu dựa vào phương pháp quan sát: dự giờ thăm lớp của đồng
nghiệp.
- Nghiên cứu dựa vào phương pháp thực nghiệm: Thao giảng để đồng nghiệp
dự giờ sau đó trao đổi và rút kinh nghiệm.

Chương II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Một số vấn đề cơ bản về cấu trúc biến đổi câu.

Biến đổi câu là cách viết lại câu mới với nghĩa tương đương với câu đã cho.
Biến đổi câu có rất nhiều cách, chúng ta có thể sử dụng các từ đồng nghĩa để
viết lại câu, chuyển đổi giữa thể bị động và chủ động, sử dụng các cách diễn

3


đạt thì, hoặc dùng cấu trúc tương đương,...Trong đề tài này tôi chỉ nêu ra một
số cấu trúc biến đổi câu thông dụng nhất. Thông thường có 3 dạng biến đổi
câu:
- Hoàn thành câu với nghĩa tương đương với câu đã cho (Finish the second
sentence in each pair in such a way that it is as similar in meaning as possible
to the first one)
It wasn’t until we got home that we found out why the car was making such a
strange noise.
→ Only when ____________________________________________
(Answer: Only when we got home did we find out why the car was making
such a strange noise)
- Hoàn thành câu sử dụng từ cho sẵn. Không thay đổi từ. Phải sử dụng từ 3
đến 8 từ bao gồm cả từ cho sẵn (Complete the second sentence, using the word
given. Do not change the word. You must use between three and eight words
including the words given)
If only I hadn’t believed his lies!

TAKEN

I wish ___________________________ by his lies.
(Answer: I wish I hadn’t been taken in by his lies)
- Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi, sử dụng những từ trong ngoặc.
(Rewrite the sentences, so that their meaning stays the same, using the words

in brackets)
Please behave in my house as you would in your house. (make)
________________________________________________________
(Answer: Please make yourself at home)

4


II. Thực trạng của vấn đề.
Qua quá trình giảng dạy các khối lớp, đặc biệt là khối lớp 12, tôi nhận thấy
việc làm bài tập về biến đổi câu của học sinh còn gặp nhiều khó khăn bởi lẽ
học sinh còn thiếu hụt về kiến thức từ vựng, ngữ pháp, không có thời gian
luyện tập và cả sự thiếu hụt về tài liệu học tập.
Thứ nhất, nhiều cấu trúc biến đổi câu học sinh chưa hiểu rõ và chưa biết làm
các dạng bài tập về biến đổi câu. Trong chương trình sách giáo khoa lớp
10,11, và 12 các em được học một số dạng cơ bản như biến đổi dạng bị động,
câu trực tiếp, gián tiếp, câu điều kiện, mệnh đề quan hệ, cấu trúc so sánh….
Thế nên một số cấu trúc nhiều học sinh dặc biệt là đối tượng yếu kém chưa
được trau dồi và luyện tập. Các em không có điều kiện được luyện viết nhiều.
- Thứ hai khả năng ngôn ngữ của đa số học sinh trường tôi là yếu. Nhiều em
mất kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp từ những lớp dưới. Đa số học sinh
là người dân tộc thiểu số, nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn không có
điều kiện học tập. Bên cạnh đó, ý thức và động cơ tự học của học sinh chưa
cao, nhiều em chỉ học để đối phó với giáo viên bộ môn.
- Thứ ba là sự thiếu hụt về tài liệu giảng dạy. Mặc dù đã có sự hỗ trợ của
Internet nhưng nhiều học sinh và giáo viên vẫn khó khăn trong việc tìm kiếm
nguồn tài liệu phù hợp với các cấu trúc biến đổi câu và các dạng bài tập liên
quan đến các cấu trúc đó.
Để thực hiện đề tài này tôi sẽ giải quyết các vấn đề sau đây:
* Giới thiệu các cấu trúc biến đổi câu thông dụng và cách biến đổi.

* Các dạng bài tập tự luận về biến đổi câu.
* Bài tập trắc nghiệm khách quan.

5


III. Các biện pháp giải quyết vấn đề:
Trước tiên giáo viên cần hướng dẫn cho các em học sinh nhận biết được các
cấu trúc biến đổi câu. Ngoài những dạng viết cơ bản các em đã được học trong
chương trình 12, các em cần nắm rõ một số cấu trúc biến đổi khác như biến
đổi thì, biến đổi qua lại giữa các cấu trúc too…to.., so…that..., such …that…,
biến đổi từ cụm từ sang mệnh đề hoặc ngược lại (Although, despite, because,
because of..). Sau khi đã nắm rõ được các cấu trúc, giáo viên hướng dẫn học
sinh cách chuyển đổi qua lại giữa các cấu trúc trên một cách cụ thể rõ ràng
thông qua việc cung cấp lý thuyết. Ở phần này giáo viên cần ôn lại cho các em
một số điểm ngữ pháp liên quan tới thì như thì quá khứ đơn, thì hiện tại hoàn
thành, thì quá khứ hoàn thành, phân biệt tính từ và trạng từ, phân biệt cụm từ
và mệnh đề…. Tiếp theo, giáo viên cung cấp bài tập viết lại câu. Yêu cầu các
em viết một cách chủ động sáng tạo, nhuần nhuyễn để nắm vững các cấu trúc
trên. Giáo viên cần giáo dục học sinh có sự nhận thức và thái độ tích cực trong
học tiếng Anh. Giáo viên cần tìm tòi và đưa ra những ví dụ, bài tập, lời chỉ dẫn
cụ thể để tăng hiệu quả bài dạy của mình cũng như tạo sự hứng thú cho học
sinh. Cuối cùng, giáo viên yêu cầu các em kiểm tra lại bài học của mình thông
qua một số dạng bài tập trắc nghiệm. Giáo viên sữa bài và đưa ra những phản
hồi tích cực đối với kết quả luyện tập của các em.
1. Một số cấu trúc biến đổi và cách biến đổi:
DẠNG 1: CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ
KHỨ ĐƠN( VÀ NGƯỢC LẠI )
Muốn chuyển đổi câu từ thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành và ngược
lại, chúng ta cần nắm vững một số công thức biến đổi sau:

began
1.
S + started

+ V-ing + ... ago  S + have/ has + V3/ V-ed + for...

commenced
6


He began working in this factory five years ago.
 He has worked in this factory for five years
They have lived there for two years.
 They started living there two years ago
2.

S + have/ has not + V3/ V-ed + since/ for...
 It is + time...+ since S + (last) V2/Ved...

I haven’t seen my farther since last month.
 It’s one month since I (last) saw my father.
Tom and Marie have been keypals for two years.
 It is two years since Tom and Marie were keypals.
3.

S + have/ has (not)/ (never)+ V3/ V-ed...(before)
 It’s the first time S + have/ has + V3/V-ed...

Jason hasn’t met that man here before.
 It’s the first time Jason has met that man here.

I have never read this book (before).
 It’s the first time I have read this book.
4.
S + have/ has not + V3/ed...+ since/ for ...  S + last V2/Ved ... WHEN S +V2/ed
 The last time + S +V2/ed + was...
I haven’t heard him since August.
 The last time I heard him was in August.
I haven’t seen him since I was a student.
 I last saw him when I was a student.

7


PRACTICE
Viết lại câu không thay đổi nghĩa:
1. I haven’t seen him for 8 days.
=> The last time……………………………………………………………..
2.Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.
=> I……………………………………………………………….
3. It’s nearly 20 years since my father saw his brother.
=>My father………………………………………………
4. Tom went to Scotland last Friday and is still there.
=>Tom has…………………………………………….
5. When did you last ride a bike?
=>How long is it………………………………………?
6. The last time I went swimming was when I was in France.
=> I haven’t……………………………………………………..
7. You haven’t tided up this room for weeks.
=> It’s………………………………………….
8. He was last in touch with me three weeks ago.

=> He hasn’t………………………………………..
9. Mr John hasn’t visited France since 1990.
=> Mr John last………………………………………..
10. This is the first time he went abroad.
=> He hasn’t……………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
1. I haven’t seen him for 8 days.
=> The last time I saw him was 8 days ago.
2.Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.
=> I haven’t really enjoyed myself since your birthday party.

8


3. It’s nearly 20 years since my father saw his brother.
=>My father hasn’t seen his brother for nearly 20 years.
4.Tom went to Scotland last Friday and is still there.
=>Tom has been/gone to Scotland since last Friday.
5.When did you last ride a bike?
=>How long is it since you rode a bike?
6. The last time I went swimming was when I was in France.
=>I haven’t gone swimming since I was in France.
7.You haven’t tided up this room for weeks.
=>It’s weeks since you tided up this room.
8. He was last in touch with me three weeks ago.
=> He hasn’t been in touch with her for three weeks.
9. Mr John hasn’t visited France since 1990.
=>Mr John last visited France in 1990.
10. This is the first time he went abroad.
=> He hasn’t gone abroad before.

DẠNG 2: BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA: ENOUGH, TOO….TO,
SO….THAT, SUCH….THAT
Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi, tôi cho học sinh ôn lại công thức của 4
cấu trúc trên:
- TOO…TO (quá….đến nỗi không thể….)
CÔNG THỨC: TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.
He is too young to go to school.
 The exercise is too difficult for me to do
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO…TO
Cũng giống như enough, too…to có các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc thứ nhất :

9


Nếu trước tính từ, trạng từ có: too, so, very, quite, extremely… thì phải bỏ.
+ Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
+ Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
He is so weak. He can’t run.
 He is too weak to run.
The coffee was very hot. I could drink it.
 The coffee was too hot for me to drink.
( Bỏ “it” vì “it” cũng đồng nghĩa với coffee)
- ENOUGH (đủ)
Enough có hai công thức cơ bản:
+ adj/adv + enough (for sb) to inf
+ enough + N (for sb) to inf
He is strong enough to lift the box.

He doesn’t drive carefully enough to pass the driving test
I don’t have enough money to buy a car.
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:
+ Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ, trạng từ có: too, so, very, quite, extremely… Trước danh từ
có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent. He can do it.
 He is very intelligent enough to do it. (sai)
 He is intelligent enough to do it.(đúng)
He has a lot of money. He can buy a car.
 He has enough a lot of money to buy a car.(sai)

10


 He has enough money to buy a car.(đúng)
+ Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
Tom is strong. He can lift the box.
 Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
 Tom is strong enough to lift the box.(đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
 The weather is fine enough to go to school.(sai)
 The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to
school.(đúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
The sun is not warm .We can’t live on it.
 The sun is not warm enough to live on.(“we” ở đây chỉ chung chung, mọi
người)
+ Nguyên tắc thứ ba:

Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
The water is quite warm. I can drink it.
 The water is warm enough for me to drink it. (sai)
 The water is warm enough for me to drink. (đúng)
- SO …THAT (QUÁ ….ĐẾN NỖI)
CÔNG THỨC: SO + ADJ/ADV + THAT + clause
- Cách nối câu dùng so…that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite…thì bỏ
+ Nếu có a lot of, lots of thì phải đổi thành much, many
+ Sau “that” viết lại toàn bộ mệnh đề
He is very strong. He can lift the box.

11


 He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
 He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books. He didn’t know where to put them.
 He bought so many books that he didn’t know where to put them.
- SUCH…THAT(quá… đến nỗi…)
Công thức: SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
- Cách nối câu dùng such…that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite…thì bỏ
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ
vào chủ từ.
He is a very lazy boy. No one likes him.
 He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot. I can’t drink it.

Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không đếm
được nên không dùng a/an.
 It is such hot coffee that I can’t drink it.
Her voice is very soft. Everyone likes her.
 She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
He bought many books. He didn’t know where to put them.
 He bought such a lot of books that he didn’t know where to put them.

12


CÁCH BIẾN ĐỔI CÁC CẤU TRÊN:
- ĐỔI TỪ SO. ..THAT SANG SUCH ….THAT:
N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> It + BE + SUCH ( A, AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE

The book is so interesting that I have read it many times.
 It is such………………………………………………..
Answer: It is such an interesting book that I have read it many times.
Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không có a, an
- ĐỔI TỪ SO …THAT SANG TOO…TO:
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> S + BE + TOO + adj +(FOR SB ) TO INF …

(Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb)
The water is so hot that I can’t drink it.
The water is too………………………………………………..
Answer: The water is too hot for me to drink.
- ĐỔI TỪ TOO…TO ... SANG ENOUGH:

S + BE + TOO + ADJ + TO INF……
=> S + BE NOT + ADJ TRÁI NGHĨA + TO INF

He is too weak to run fast
 He isn’t ………………………………………………..
Answer: He isn’t strong enough to run fast.
Ghi chú: Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay
cho ADJ

13


PRACTICE
Viết lại câu không thay đổi nghĩa:
1) The room is so tidy that it took us one hour to clean it.
=> It is such ……………………………………………………………..
2) The man is so fool that no one took any notice of him.
=> He is such ……………………………………………………………..
3) The film is so long that they can’t broadcast it on one night.
=> It is such ……………………………………………………………..
4) The books are so interesting that we have read them many times.
=> They are such ……………………………………………………………..
5) The news was so bad that she burst into tears on hearing it.
=> It was such……………………………………………………………..
6) The food was so hot that it turned my tongue.
=> It was such ……………………………………………………………..
7) There is so much rain that we can’t go out.
=> There is such ……………………………………………………………..
8) The boy is so fat that everyone calls him Stuffy.
=> He is such ……………………………………………………………..

9) The milk is so excellent that all the children want some more.
=> It is such ……………………………………………………………..
10) The weather was so warm that they had a walk in the garden.
=> It was such ……………………………………………………………..
ĐÁP ÁN:
1) The room is so tidy that it took us one hour to clean it.
=> It is such a tidy room that it took us one hour to clean it.
2) The man is so fool that no one took any notice of him.

14


=> He is such a fool man that no one took any notice of him.
3) The film is so long that they can’t broadcast it on one night.
=> It is such a long film that they can’t broadcast it on one night.
4) The books are so interesting that we have read them many times.
=> They are such interesting books that we have read them many times.
5) The news was so bad that she burst into tears on hearing it.
=> It was such bad news that she burst into tears on hearing it.
6) The food was so hot that it turned my tongue.
=> It was such hot food that it turned my tongue.
7) There is so much rain that we can’t go out.
=> There is such a lot of rain that we can’t go out.
8) The boy is so fat that everyone calls him Stuffy.
=> He is such a fat boy that everyone calls him Stuffy.
9) The milk is so excellent that all the children want some more.
=> It is such excellent milk that all the children want some more.
10) The weather was so warm that they had a walk in the garden.
=> It was such warm weather that they had a walk in the garden
DẠNG 3: CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA Although/ though <=> despite

/ in spite of
Nguyên tắc chung cần nhớ là:
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
- Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
Bỏ chủ từ, động từ chính đưa về nguyên mẫu rồi thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
 Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

15


- Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
Đem tính từ đặt trứơc danh từ, bỏ to be
Although the rain is heavy,…….
 Despite / in spite of the heavy rain, ……
- Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
Đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ to be
Although he was sick,……..
=> Despite / in spite of his sickness,…….
- Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ, trạng từ thành tính từ đặt
trước danh từ
Although he behaved impolitely,…..
 Despite / in spite of his impolite behavior ,………
- Nếu câu có dạng: there be + danh từ hoặc: S + have + N
Thì bỏ there be, lấy lại danh từ
Although there was an accident ,…..
 Despite / in spite of an accident,……

- Nếu có dạng: It (be) + tính từ về thời tiết
Đổi tính từ thành danh từ và thêm mạo từ The phía trước.
Although it was rainy, .....
=> Despite / in spite of the rain, ……….
foggy fog

rainy rain

snowy snow

stormy storm

- Nếu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)
Đổi p.p thành danh từ và thêm “the”phía trước và “of” phía sau, danh từ đầu
câu đem xuống bỏ sau “of”

16


Although television was invented, .....
 Despite / in spite of the invention of television, ……
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE  BECAUSE OF
* Lưu ý: Although + S+ Be+ Adj, S + V….. Adj + as + S + Be, S + V …..
PRACTICE
Viết lại câu không thay đổi nghĩa:
1) Although Tom was a poor student, he studied very well.
=> In spite of ……………………………………………………………..
2) Mary could not go to school because she was sick.
=> Because of ……………………………………………………………..
3) Although the weather was bad, she went to school on time.

=> Despite ……………………………………………………………..
4) My mother told me to go to school although I was sick.
=> In spite of ….
5) Because there was a big storm, I stayed at home.
=> Because of ……………………………………………………………..
6) Tom was admitted to the university although his grades were bad.
=> Despite ……………………………………………………………..
7) Although she has a physical handicap, she has become a successful woman.
=> Despite ……………………………………………………………..
8) In spite of his god salary, Tom gave up his job.
=> Although……………………………………………………………..
9) Though he had not finished the paper, he went to sleep.
=> In spite of ……………………………………………………………..
10) In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.
=> Even though ……………………………………………………………..

17


ĐÁP ÁN
1) Although Tom was a poor student, he studied very well.
=> In spite of being a poor student, Tom studied very well.
2) Mary could not go to school because she was sick.
=> Because of being sick, Mary couldn’t go to school.
3) Although the weather was bad, she went to school on time.
=> Despite the bad weather, she went to school on time.
4) My mother told me to go to school although I was sick.
=> In spite of my sickness, my mother told me to go to school.
5) Because there was a big storm, I stayed at home.
=> Because of a big storm, I stayed at home.

6) Tom was admitted to the university although his grades were bad.
=> Despite Tom’s bad grade, he was admitted to the university.
7) Although she has a physical handicap, she has become a successful woman.
=> Despite her physical handicap, she has become a successful woman.
8) In spite of his good salary, Tom gave up his job.
=> Although Tom got a good salary, he gave up his job.
9) Though he had not finished the paper, he went to sleep.
=> In spite of having not finished the paper, he went to sleep.
10) In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.
=> Even though the prices are high, my daughter insists on going to the
movies.
DẠNG 4: CÁC TRƯỜNG HỢP VỀ ĐẢO NGỮ
Đảo ngữ là hiện tượng trợ động từ đặt trước chủ ngữ. Người Anh thường đảo
ngữ câu để nhấn mạnh.
I have never visited that place.
→ Never have I visited that place.

18


Có nhiều cách đảo ngữ khác nhau:
* Đảo ngữ trạng từ chỉ nơi chốn hoặc phương hướng.
Trạng từ chỉ nơi chốn gồm có HERE và THERE và nhóm từ chỉ nơi chốn.
Ta đặt trạng từ (nhóm từ chỉ nơi chốn) đứng đầu câu, động từ đi trước chủ từ,
và không dùng trợ động từ để đảo.
- The bus comes here. → Here comes the bus.
- A frog sat on the grass. → On the grass sat a frog.
- Thirteen candles are on the birthday cake → On the birthday cake are
thirteen candles.
* Đảo ngữ câu điều kiện

- Câu điều kiện loại 1:
Ta bỏ if và đưa SHOULD lên đầu
If you have difficulty finding a job, ask him for help.
→ Should you have difficulty finding a job, ask him for help.
- Câu điều kiện loại 2: có 2 trường hợp
+ Câu điều kiện với WERE
Ta bỏ IF, đưa WERE đứng đầu câu
If I were you, I would take the job.
→ Were I you, I would take the job.
+

Câu điều kiện với động từ khác

Ta bỏ IF, đưaWERE đứng đầu câu, động từ ở mệnh đề If trả về dạng "to
infinitive"
If you worked for him, you would have the opportunity to promote.
→ Were you to work for him, you would have the opportunity to promote.
+ Câu điều kiện loại 3:
Ta bỏ IF và đưa HAD ra đứng đầu câu.
If he had got up early, he would have caught the first train

19


→ Had he got up early, he would have caught the first train.
* Đảo ngữ mệnh đề chỉ kết quả:
Ta đặt So + Adj ra đứng đầu câu rồi đến"to be" hoặc trợ động từ trước chủ
từ.
He is so lazy that he always gets bad marks.
→ So lazy is he that he always gets bad marks.

She looks so fat that everyone laughs at her.
→ So fat does she look that everyone laughs at her.
She bought so many things that she couldn't bring all of them home.
→ So many things did she buy that she couldn't bring all of them home.
* Đảo ngữ với các trạng từ phủ định và bán phủ định:
Các trạng từ chỉ phủ định gồm có : Never, No longer, Not only, Nowhere, At
no time, Under no circumstance.
Các trạng từ bán phủ định gồm có: Seldom, Rarely, Scarcely, Little, Hardly.
Để đảo ngữ ta đặt "to be" hoặc trợ động từ trước chủ từ
I have never seen such a best film before.
→ Never have I seen such a best film before.
She is not only intelligent but she is also hard-working.
→ Not only is she intelligent but she is also hard-working.
He hardly thinks of going abroad.
→ Hardly does he think of going abroad.
We seldom go to school on Sundays.
→ Seldom do we go to school on Sundays.
* Đảo ngữ với trạng từ ONLY.
Để đảo ngữ ta đem nhóm từ ONLY ra đầu câu sao đó mới bắt đầu đảo ngữ
That man works only for the love of money.
→ Only for the love of money does that man work.

20


You can only become a good athlete by practicing every day.
→ Only by practicing every day can you become a good athlete.
This tree has flowers only once a year.
→ Only once a years does this tree have flowers.
* Đảo ngữ với NOT UNTIL.

Ta đem NOT UNTIL ra đứng đầu câu và đảo ngữ giống ONLY.
Mary didn't begin to read until she was 8.
→ Not until she was 8 did Mary begin to read.
I didn't recognize him until he came into the light.
→ Not umtil he came into the light did I recognize him.
Chú ý: Ta có thể dùng cấu trúc nhấn mạnh " It was . . . that " với các ví dụ
trên
It was not until she was 8 that Mary began to read. (không đảo ngữ nghĩa
như nhau)
* NOT UNTIL và ONLY WHEN có thể thay đổi cho nhau
He didn't know about the truth until he grew up.
→ Only when he grew up did he know about the truth.
* Đảo ngữ với:
- NO SOONER. . . . . . . THAN

Vừa mới…... thì…..

- HARDLY. . . . . . . . . WHEN
- SCARCELY. . . . . . . WHEN
- Chỉ đảo ngữ trong mệnh đề chính của câu, và sử dụng trợ động từ giống như
trong câu hỏi:
Hardly/ Scarcely had + Sa + V3/ed...
Sa + had hardly/ scarcely + V3/ed...

21

when Sb + V2/V ed + ...
when Sb + V2/ V ed + ...



No sooner had + S1 + V3/ed...

than

Sb + V2/ V ed + ... .

Sa + had no sooner + V3/ed...

than

Sb + V2/ V ed + ...

He had hardly seen me when he ran away.  No sooner had he seen me than
he ran away.
Scarcely had Jason sat down when the phone rang.  Jason had no sooner sat
down than the phone rang.
PRACTICE
Viết lại câu không thay đổi nghĩa:
1. He spent all his money. He even borrowed some from me.
=> Not only ……………………………………………………………..
2. He had hardly left the office when the telephone rang.
=> No sooner ……………………………………………………………..
3. I had only just put the phone down when the boss rang back.
=> Hardly……………………………………………………………..
4. He didn’t finish his work until the bell rang.
=> Not until ……………………………………………………………...
5. We only began to see the symptoms of the disease after several months.
=> Only after ……………………………………………………………..
6. I have never seen anyone in my life drink as much as you.
=> Never ……………………………………………………………..

7. A sleeping dog was lying under the table.
=> Under……………………………………………………………..
8. His brother had rarely been more excited.
=> Rarely……………………………………………………………..
9. The facts were not all made public until later.
=> Only……………………………………………………………..
10. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.
22


=> Had ……………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
1. He spent all his money. He even borrowed some from me.

=> Not only did he spent all his money but he even borrowed some from me.
2. He had hardly left the office when the telephone rang.

=> No sooner had he left the office than the telephone rang
3. I had only just put the phone down when the boss rang back.

=> Hardly had I put the phone down when the boss rang back.
4. He didn’t finish his work until the bell rang.

=> Not until the bell rang did he finish his work.
5. We only began to see the symptoms of the disease after several months.

=> Only after several months did we begin to see the symptoms of the disease.
6. I have never seen anyone in my life drink as much as you.

=> Never have I seen anyone in my life drink as much as you.

7. A sleeping dog was lying under the table.

=> Under the table was a sleeping dog lying.
8. His brother had rarely been more excited.

=> Rarely had his brother been more excited.
9. The facts were not all made public until later.

=> Only later were the facts all made public.
10. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.

=> Had I realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.
2. Một số lưu ý khi làm bài tập về biến đổi câu
Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.
Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.
Chú ý về nghĩa của câu: sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.
23


3. Một số dạng bài tập trắc nghiệm tổng hợp các cấu trúc trên
Có 2 dạng bài thường xuất hiện trong các bài thi đặc biệt là bài thi đại học, cao
đẳng. Để học sinh có thể làm quen và nắm vững các cấu trúc biến đổi câu nêu
trên, tôi đã giới thiệu 2 dạng bài trắc nghiệm cơ bản.
DẠNG 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best
COMBINES the pair of sentences in each of the following questions.
1. Mary is sick. She can not go to work.
A. Mary is too sick to go to work.
C. Mary is not sick enough to go to work.
B. Mary is such sick that she can not go to work
D. Mary isn’t so sick that she can

2. It was an interesting film. My mother saw it 3 times.
A. The film is too interesting for my mother to see 3 times.
B. It was such an interesting film that my mother saw it 3 times.
C. The film is so interesting that my mother saw it 3 times.
D. B and C
3. He is a famous singer. Everyone in the city knows of him.
A. He is famous enough for everyone in the city to know of him.
B. He is too famous for everyone in the city to know of him.
C. He is so famous that everyone in the city knows of him.
D. He is such a famous singer that everyone in the city knows of him.
4. The lesson was so long. I couldn’t learn by heart.
A. The lesson was too long for me to learn by heart.
B. The lesson was so long that I couldn’t learn by heart.
C. It was such a long lesson I couldn’t learn by heart.
D. All are correct.

24


×