Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bệnh não mô cầu Y5 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.81 MB, 31 trang )

BỆNH NÃO MÔ CẦU

BỘ MÔN NHIỄM- ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM
BS NGUYỄN QUANG TRUNG


MỤC TIÊU
1. Đặc điểm dịch tễ của bệnh não mô cầu (NMC)
2. Biểu hiện lâm sàng: nhiễm trùng huyết, viêm màng não do NMC
3. Xét nghiệm cần làm trong chẩn đoán bệnh NMC
4. Viết phác đồ điều trị bệnh NMC
5. Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh NMC


ĐẠI CƯƠNG

Não mô cầu xảy ra khắp nơi
Gây bệnh nhiều cơ quan,
2 bệnh cảnh nặng: NTH tối cấp
& VMNM
Thể NTH tối cấp, tử vong cao
Gây dịch do bệnh lây lan nhanh
KS điều trị, vaccin phòng bệnh


TÁC NHÂN GÂY BỆNH

Nesseria meningitidis song cầu Gram âm
1805- Geneva- dịch VMNM
1882 phân lập VT/ DNT
1890 VT thường trú họng, mũi


1909 Polysaccharide- 13 nhóm huyết thanh
A, B, C, Y, W135 (nang)
Tồn tại 3-4 giờ/ MT. Nhạy cảm lạnh, khô, kiềm


DỊCH TỄ
Vi trùng thường trú vùng họng mũi > gây bệnh
Người là ký chủ tự nhiên, duy nhất: người bệnh, người lành mang trùng
Lây truyền qua đường hô hấp
Trực tiếp: tiếp xúc gần
Gián tiếp: dùng chung đồ dùng cá nhân
Đối tượng mắc bệnh: trẻ 3- 9 tháng
thanh thiếu niên 14- 20 tuổi.
> 20 tuổi: 70% có miễn dịch
Người thiếu hụt bổ thể - W135,X,Y,E29 (nam, thanh thiếu niên)


DỊCH TỄ
Mùa cuối đông- đầu xuân- vùng ôn đới
liên quan đến nhiễm siêu vi hô hấp
Nước ta: miền Bắc
miền Nam:cuối mùa khô- đầu mùa mưa- vùng nhiệt đới
Điều kiện sống, sinh hoạt chật chội, thiếu vệ sinh



SINH LÝ BỆNH
Tổn thương do nội độc tố lipooligosaccharide

NÃO MÔ CẦU

Pili
Nang, protein
LOS

NIÊM MẠC HẦU HỌNG

KHÁNG THỂ
BỔ THỂ
ĐẠI THỰC BÀO

DU KHUẨN HUYẾT

VIÊM PHỔI

NTH TỐI CẤP 15%

NTH VÀ VMNM 30%
VMNM 55%


LÂM SÀNG
THỂ LÂM SÀNG
Nhiễm trùng huyết: tối cấp, cấp
Viêm màng não mủ
Nhiễm trùng khác: viêm phổi, v.họng, v.khớp (mủ, MD), v.màng
ngoài tim (mủ, MD)


LÂM SÀNG
Nhiễm trùng huyết

Thể tối cấp (h/c Waterhouse- Friderichsen), 10-20%
Diễn tiến nhanh đến suy hô hấp, suy tuần hoàn, tử vong trong vòng vài
giờ (24 giờ)
1. Sốt cao đột ngột 39-400 C, trên cơ địa trước đó khỏe mạnh
2. Kích động hoặc hôn mê sớm
3. Sốc xảy ra sớm và tái đi tái lại nhiều lần
4. Tử ban xuất hiện sớm và lan ra nhanh chóng
5. Một số dấu hiệu “âm tính”: không có dấu màng não, BC trong máu và
DNT không tăng, máu lắng không tăng, DNT không thấy vi trùng


LAÂM SAØNG
Thể cấp tính
Sốt cao lạnh run
Tử ban*
Màu nâu hoặc tím thẫm
Bờ không tròn đều
Kích thước thay đổi 1-2 mm đến vài cm
Bề mặt phẳng không gồ lên mặt da, có hoại tử trung tâm
Vị trí: phân bố khắp người, nhiều nhất ở vùng nách hông,
quanh các khớp (khuỷu, gối, cổ chân)
Đôi khi có dạng bóng nước, xuất huyết, lan rộng
Xuất huyết kết mạc
Sốc nhiễm trùng





LÂM SÀNG

Nhiễm trùng huyết + viêm màng não mủ
Bệnh cảnh nhiễm trùng huyết
Không dấu màng não/ dấu định vị
Có dấu màng não
Viêm màng não mủ
Sốt + hội chứng màng não
Dấu màng não
Tử ban gợi ý tác nhân gây bệnh: NMC # S.suis


CHẨN ĐOÁN
Dịch tễ

Lâm sàng

Xét nghiệm


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Nhiễm Streptoccocus suis
Sốt xuất huyết Dengue
Viêm màng não mủ
HENOCH SCHOLEIN không sốt




CẬN LÂM SÀNG
TÌM VI TRÙNG
Phết máu ngoại biên, phết tử ban

-Soi: không bào, hạt độc, thể Dohle

song cầu Gram âm trong/ ngoài BCĐN
-Cấy: phát hiện NMC

Phết họng, phết mũi
Phết tử ban
Cấy máu
PCR Cho kq nhanh hơn cấy (1 ngày)
Kq (+) trong tr.hợp dùng KS CIII-1-2 giờ
Định típ huyết thanh
Phản ứng ngưng kết latex/ DNT


CẬN LÂM SÀNG
CÔNG THỨC MÁU
BC máu tăng cao 12-40K/μL, đa nhân trung tính chiếm ưu thế 80-90%
BC bình thường hay giảm trong NTH tối cấp
Tiểu cầu thấp/ bệnh nặng
XN SINH HÓA
Chức năng thận, gan, điện giải đồ, KM, lactat máu
XN DỊCH NÃO TỦY
Tìm VT, sinh hóa, tế bào
Xq tim phổi thẳng, ECG, siêu âm tim


BIẾN CHỨNG
VMNM
Liệt TK sọ VI, VII, VIII
Viêm tắc TM vỏ não, phù não

trẻ em TD dưới màng cứng, điếc
Tắc mạch, hoại tử da, ngón
Hoại tử da- ghép da
Hoại tử ngón tay, ngón chân
ĐT KS sớm, hiệu quả – tưới máu tốt- giảm b/c
Phức hợp miễn dịch
Viêm khớp, viêm mạch máu, viêm màng tim


ĐIỀU TRỊ
CÁCH LY, BÁO DỊCH
CDC cách ly hô hấp 24 giờ đầu nhập viện
Kháng sinh
Cephalosporin thế hệ III
Ceftriaxone
Người lớn 2g, TM mỗi 12 giờ
Trẻ em 100mg/kg/24 giờ, TM
Cefotaxime
Người lớn 2g, TM mỗi 4h
TE 200mg/kg/24 giờ
Meropenem
Người lớn 1-2g/8 giờ, TTM
TE 20-40 mg/kg/8 giờ, TTM


ĐIỀU TRỊ

Penicillin G
Trẻ em: 250000 đv/kg/24 giờ, TM mỗi 4-6h
Người lớn: 18-24 triệu đv/24 giờ, TM chia liều mỗi 4 giờ

Chloramphenicol 75-100mg/kg/24 giờ, TM mỗi 6 giờ
(tối đa 4g/ngày)
VMNM điều trị tối thiểu 5 ngày
Thời gian đt 7-10 ngày (hoặc sau hết sốt 5 ngày)


ĐIỀU TRỊ
Nhiễm NMC tối cấp- sốc nhiễm trùng
-

Hồi sức hô hấp
Hỗ trợ hô hấp, bảo đảm SpO2 > 90%: oxy qua sonde mũi, mask/ mask

có túi dự trữ, NKQ- thở máy
-

Hồi sức tuần hoàn
Dịch truyền: lactat ringer, normal salin
(Trẻ em hạ đường huyết: G ưu trương, duy trì G 5%, G10%)
Thuốc vận mạch/ CVP 8- 12 mmHg
Noradrenalin 0,05- 3 μg/kg/phút
Dopamin 5-10 μg/kg/phút
Dobutamin 2-20 μg/kg/phút


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×