Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

ĐAU DO THẦN KINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 43 trang )

ĐAU DO THẦN KINH
TS LÊ VĂN TUẤN
BỘ MÔN THẦN KINH-ĐHYD TPHCM


 Đau là triệu chứng thường gặp của các
bệnh thần kinh
 Dù có nhiều tiến bộ trong điều trị, một số
trường hợp bn vẫn phải chịu đựng tình
trạng đau mãn tính


DỊCH TỄ HỌC
Tình trạng đau do TK

Tỉ lệ bệnh mới

Tỉ lệ bệnh toàn bộ

15,3/100.000

11-26%

11-40/100.000

7-27%

Bệnh TK do HIV

Dữ liệu không đủ


30-63%

Đau TK tam thoa

4,7-26,8/100.000

Dữ liệu không đủ

Đau TK thiệt hầu

0,8/100.000

Dữ liệu không đủ

Dữ liệu không đủ

53-85%

Đau rễ TK cổ

83,2/100.000

Dữ liệu không đủ

Hc ống cổ tay

105-276/100.000

2-16%


Đau sau đột quị

Dữ liệu không đủ

8-11%

Đau TK trung ương kèm MS

Dữ liệu không đủ

23-58%

Đau TK do tổn thương tủy

Dữ liệu không đủ

10-80%

Bệnh TK ng.b do TĐ
Đau TK sau herpes

Đau chi ma

Sadosky A et al. Pain Practice 2008; 8(1):45-56.


3 hệ thống phản ứng với đau:
 Cảm giác
 Cảm xúc
 Nhận thức



Cảm giác
 Mức độ
 Tính chất
 Thời gian
 Không gian của đau


Cảm xúc
 Quyết định phản ứng của mỗi bệnh nhân


Nhận thức
 Hành vi được học liên quan đến cảm giác
đau
 Ngăn cản, điều hòa hay tăng cảm giác
đau


Các đặc điểm đau
 Đau bản thể: với nguyên nhân tổn thương





cơ thể
Đau do thụ thể đau
Đau do thần kinh

Đau hỗn hợp
Đau do tâm lý


Các đặc điểm đau
 Đau cấp: thông báo cho cơ thể tình trạng
nguy hiểm đang xảy ra
 Đau mãn: kéo dài hay từng hồi. Thường là
đau trên 6 tháng


Giải phẫu học của đau
 Đường hướng tâm
 Hệ TKTƯ
 Đường li tâm


Hướng tâm
 Các thụ thể đau
 Dây thần kinh
 Tủy sống


 A delta

Các thụ thể đau

 Cảm giác cơ học như cắt, đâm kim

C


 Lan rộng, đáp ứng với nhiều kích thích
 Cảm giác rát bỏng

 Các thụ thể ngủ

 Hoạt hóa chỉ ở mô tổn thương
 Nhạy cảm cơ học


Cảm giác hóa
 Có thể ở mức độ mô (nguyên phát) hay ở
mức TKTƯ (thứ phát)

 Gây ra:
 Giảm ngưỡng hoạt động sau tổn thương
 Tăng cường độ đáp ứng với kích thích có hại
 Tăng xuất hiện hoạt động tự phát
(Aguggia 2003)


Cảm giác hóa
 Nguyên phát
 Hoạt động hệ giao cảm và chất trung gian gây
viêm

 Thứ phát
 Những thay đổi ở tủy sống và não
 Các thụ thể NMDA được hoạt hóa
 “Wind-up” = tăng tổng biên độ và tần số của

neuron sau kích thích kéo dài
 Bị blốc bởi chất đối vận NMDA, kháng viêm


TKTƯ
 Hệ viền
 Cấu tạo lưới
 Đồi thị
 Hạ đồi
 Vỏ não


Các đường li tâm
 Các đường nối cấu tạo lưới, não giữa,
chất gelatin chịu trách nhiệm điều hòa
cảm giác đau


Đường hướng tâm
 Từ thụ thể đau dẫn truyền qua sợ A-delta nhỏ

và sợi C đến tủy sống, tạo xináp với các neuron
ở sừng sau
 Từ sừng sau, chuyển đến phần cao hơn của tủy
sống và TKTƯ qua bó gai-đồi thị
 Các neuron C không myelin nhỏ dẫn truyền cảm
giác rát bỏng và nhức lan rộng
 Các sợi A-delta myelin hóa lớn hơn đáp ứng
nhanh và dẫn truyền cảm giác đau định vị rõ và
đau nhói



Đường ly tâm
 Ức chế đường hướng tâm
 Đường ly tâm kích thích neuron ở chất
xám quanh cống não làm hoạt hóa đường
chống đau ly tâm
 Từ đó, xung được truyền đến sừng sau
tủy sống
 Tại đây, ức chế hay ngăn cản dẫn truyền
cảm giác đau tại mức sừng sau tủy


Đau thần kinh
 Do tổn thương hay rối loạn chức năng
của hệ thần kinh


Sự hình thành đau do TK
Hội chứng
Triệu chứng

Đau do TK
Đau tự phát

Cơ chế

Sinh lý bệnh

Nguyên nhân


Đau do kích thích

Chuyển hóa

Chấn thương

Thiếu máu cục bộ

Ngộ độc

Di truyền

Nhiễm trùng

Chèn ép

Tự miễn

Phá hủy TK

Woolf and Mannion. Lancet 1999;353:1959-64


Các cơ chế cơ bản
 Cơ chế ngoại biên
 Tăng kích thích màng TB
 Phóng điện lạc chỗ
 Cảm giác hóa ngoại biên


Cơ chế trung ương
 Tăng kích thích màng
TB
 Phóng điện lạc chỗ
 Cảm giác hóa trung
ương
 Siêu nhạy cảm do mất
chi phối TK
 Mất kiểm soát ức chế

Attal N et al. Acta Neurol Scand. 1999;173:12-24. Woolf CJ et al. Lancet. 1999;353:19591964. Roberts et al. In Casey KL (Ed). Pain and central nervous system disease. 1991


Các triệu chứng và các cơ
chế liên quan
 Dị cảm
 Phóng điện lạc chỗ ở sợi Aβ

 Loạn cảm đau
 Phóng điện lạc chỗ ở sợi Aβ

 Đau nhói
 Phóng điện lạc chỗ ở sợi C


 Đau rát bỏng liên tục





Cảm giác hóa thụ thể đau ngoại biên
Mất kiểm soát ức chế
Phóng điện lạc chỗ ở sợi C


Phóng điện lạc chỗ
Các sợi TK bị tổn thương xuất hiện biểu lộ kênh Na+ tăng
Sợi TK hướng tâm kích thích nguyên phát
Biểu lộ kênh
natri tăng

Tần số dẫn truyền được phóng đại

Na+ = sodium ion. England et al. Neurology 1996;47:272-76. Ochoa et al. Brain. 1980;103:835-853
Taylor. Curr Pain Headache Rep. 2001;5:151-161. Sukhotinsky et al. Eur J Pain. 2004;8(2):135-43


Cảm giác hóa ngoại biên
Các sợi TK hướng tâm ng.phát

Neuron sừng sau

NGF
NGF
NGF

Phóng thích Neuropeptide

NGF


Kích thích vô hại

Cảm giác đau
Woolf and Mannion. Lancet 1999;353:1959-1964


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×