Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Chiến Lược Marketing Của Gatorade G-Series Ở Thị Trường Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 51 trang )

CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA

GATORADE
G-SERIES
Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Cộng đồng tự học Digital Marketing và SEO:
/>

NỘI DUNG

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGẮN HẠN CỦA PEPSI 2013
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN
PHẨM (situation analysis)
KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU (targeting)
SỰ THẬT NGẦM HIỂU (insight)
MỤC TIÊU MARKETING (marketing objectives)
CHIẾN LƯỢC MARKETING (marketing strategy)
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (action plan)
ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ (measurement)


CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
NGẮN HẠN CỦA PEPSI 2013


CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGẮN HẠN CỦA PEPSI 2013

-Khách hàng mục tiêu: Giới trẻ.
-Thông điệp truyền tải: Sự vui vẻ, lối sống năng động, trẻ trung, sôi nổi.
-Chiến lược sản phẩm: Dần dần phát triển những sản phẩm tốt cho
sức khỏe (từ những sản phẩm thiên nhiên: nước cam ép Twister,


Tropicana,… đến những sản phẩm hỗ trợ vận động, thể thao như: Revive,
Gatorade,…)
- Chiến lược kinh doanh và truyền thông: đẩy mạnh các hoạt động CSR,
đặc biệt là về tính bền vững, thân thiện và bảo vệ môi trường.


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG
VÀ SẢN PHẨM
(situation analysis)


Phân tích thị trường từ số liệu (Market Audit)
a. Thị trường nước uống đóng chai ở Việt Nam năm 2013
(Beverage Market in VN)
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA NƯỚC
UỐNG KHÔNG CỒN TẠI VIỆT NAM 20122013
1021.4

166.3

84.7

131.1

-9.4

Cà phê
Thức uống Nước ép Nước tinh Trà xanh
trái cây

khiết
đóng chai đóng chai
có gas
- hộp

(Nguồn: Euromonitor International estimates)

21.2

Nước
uống
chức
năng


Phân tích thị trường từ số liệu (Market Audit)
a. Thị trường nước uống đóng chai ở Việt Nam năm 2013
(Beverage Market in VN)
Doanh số và doanh thu nước uống không cồn tại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016
2010
1.695

2011*
1.820

2012*
1.977

2013*
2.157


2014*
2.315

2015*
2.478

2016*
2.628

Tăng trưởng hàng
năm về doanh số

20,37

7,41

8,61

9,11

7,35

7,0

6,08

Doanh thu (triệu
VND)


6.429.79

7.115.21

8.113.65

8.917.71

9.736.80

10.619.22

11.421.83

Tăng trưởng hàng
năm về doanh thu

15,98

10,66

14,03

9,91

9,18

9,06

7,56


Doanh thu (triệu
USD)

336

345

398

450

506

566

626

Doanh số (triệu lít)

(Nguồn:Thông tin thu thập từ doanh nghiệp, Báo chí thương mại, BMI)

Ngành đồ uống không cồn ở VN sẽ đạt 8.2% về tốc độ tăng trưởng
doanh thu và 6.3% về tốc độ tăng trưởng doanh số trong giai đoạn 2011
đến 2016.


Phân tích thị trường từ số liệu (Market Audit)

Thức uống không cồn pha chế sẵn, đóng chai

là một thị trường rất mạnh.
 Nước uống chức năng dù chưa được biết
đến nhiều nhưng hứa hẹn là 1 thị trường mới
mẻ và tiềm năng (1)


Phân tích thị trường từ số liệu (Market Audit)
b. Tình hình tập thể thao ở Việt Nam năm 2013 (Sport Situation
Analysis in VN)

26.9%

dân số VN thuộc độ tuổi 23-35 – đối tượng tập thể thao nhiều nhất
(Nguồn: />
Trong số người từ 23-35 tuổi,
có khoảng hơn

30%

người tập thể dục thường xuyên.
(Nguồn: Tự khảo sát trên 1000 đối tượng mục tiêu, kết
hợp cùng số liệu của Bộ Văn hóa và Thể thao Du lịch
Việt Nam)

Thị trường sản phẩm dành riêng cho người
tập thể dục – thể thao trở nên tiềm năng (2)


Phân tích thị trường từ số liệu (Market Audit)


Từ 1 và 2, suy ra:
Thị trường thức uống thể thao ở VN
còn mới mẻ và rất hứa hẹn.


Phân tích đối thủ cạnh tranh (Competitors Overview)

8.000đ

7.000đ

8.000đ

13.000đ

16.000đ


Phân tích sản phẩm Gatorade (Product analysis)
a. Đặc thù sản phẩm (Category)
Nước uống thể thao của Pepsi Co.
Thức uống chức năng không chứa ga, thích hợp cho người
vận động nhiều, tập thể dục, thể thao.
Ngành hàng FMCG, Food & Beverage
Có dòng chủ lực là G-Series, ngoài ra còn có G-Series Pro
(cho vận động viên chuyên nghiệp), và G-Series Fit (ít hàm
lượng calories, cho người ăn kiêng)


Phân tích sản phẩm Gatorade (Product analysis)

b. Cơ sở khoa học
-Giúp hấp thụ nước tốt hơn: Nhờ lượng
carbohydrate chuẩn xác – 6%
-Giúp tái hấp thụ và trữ nước trong cơ thể tốt hơn:
Nhờ vào lượng sodium thích hợp
-Cung cấp năng lượng cho cơ bắp: Nhờ lượng
carbohydrate tổng hợp
- Kích thích cơ thể uống nước nhiều hơn: Nhờ
sodium và Glucose


Phân tích sản phẩm Gatorade (Product analysis)
c. Phân tích SWOT (SWOT Analysis)
STRENGTHS
WEAKNESSES
- Dẫn đầu thị trường (market leader) nước uống thể thao trên thế giới
(chiếm 80% thị phần nước uống thể thao)
- Là sản phẩm mới, thuộc ngành hàng mới ở Việt Nam, ngành hàng chưa
được nhiều người biết.
- Có chức năng dựa trên cơ sở khoa học và được tin tưởng
- Hương vị không phù hợp với khẩu vị người Việt Nam (khẩu vị: nước uống
thì phải ngon)
- Trên thế giới, Gatorade gắn liền với thể thao và là biểu tượng của chiến - Có 3 dòng Prime, Perform, và Recover, làm confuse người dùng.
thắng trong thể thao.
- Khách hàng còn lẫn lộn giữa nước uống thể thao và nước tăng lực.
- Giá cao
- Có khả năng làm tan cơn khát mà không cần uống quá nhiều nước  - Quá nhiều nước trong 1 chai
thích hợp cho người chơi thể thao
- “Best performance with Gatorade”  có khả năng cải thiện cơ bắp, tăng
sức bền cũng như sức khỏe tốt nhất cho người chơi thể thao.

OPPORTUNITIES
THREATS
- Thị trường nước uống thể thao ở Việt Nam tuy tiềm năng nhưng hiện - Dần có nhiều đối thủ nhận thấy thị trường nước uống thể thao tiềm năng
chưa có sản phẩm thật xuất sắc  Gatorade có thể trở thành top of mind. và nhảy vào.
- Người VN quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe.

- Sự phát triển cực mạnh của dòng sản phẩm trà xanh và nước trái cây
đóng chai.

- Số lượng người VN tập thể dục tăng dần.
- Thức uống chức năng có tỉ lệ tăng trưởng còn thấp so với các dòng thức
- Nước uống có gas đang suy giảm ( tốc độ tăng trưởng -9.4% trong vòng 5 uống không cồn khác (chỉ tăng trưởng 21.2% trong vòng 2 năm qua, trong
năm qua)
khi trà đóng chai là 1021% và nước trái cây là 166%)
- Tình hình kinh tế VN đang đi xuống
- Tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu vẫn còn dai dẳng.


Phân tích sản phẩm Gatorade (Product analysis)
c. Phân tích SWOT (SWOT Analysis)

S-O:
Với thói quen tập thể dục của người Việt dần hình thành, thị trường nước uống thể
thao tiềm năng nhưng chưa có ngôi sao và gần như chưa ai biết, Gatorade với những
điểm mạnh sẵn có có thể trở thành
dùng khi nhắc tới nước uống thể thao.

Top Of Mind đối với người tiêu



Phân tích sản phẩm Gatorade (Product analysis)
c. Phân tích SWOT (SWOT Analysis)

S-T:
Người Việt Nam chưa có thói quen sử dụng nước uống chuyên biệt khi chơi thể
thao, nên những thức uống khác ngành (như trà xanh đóng chai, nước suối,…) có thể
trở thành đối thủ của Gatorade vì thói quen tiêu dùng của khách hàng, bên cạnh
đó, có nhiều đối thủ cùng ngành đã nhận thấy thị trường tiềm năng còn nhiều đất
trống nên cũng xâm nhập vào
 Dù là thương hiệu mạnh trên thế giới, nhưng ở VN Gatorade vẫn còn

mới

mẻ và có nhiều đối thủ khác ngành và cùng ngành.


Phân tích sản phẩm Gatorade (Product analysis)
c. Phân tích SWOT (SWOT Analysis)

W-O:
Nếu biết cải thiện những điểm yếu hiện tại phù hợp với nhu cầu của khách hàng mục

sẽ có khả năng trở
thành market leader trong ngành nước uống thể thao. Vì
tiêu, Gatorade – một thương hiệu quốc tế -

những điểm yếu như mới mẻ chưa được biết tới, vị không ngon, giá thành cao thì
những đối thủ cũng mắc phải.



Phân tích sản phẩm Gatorade (Product analysis)
c. Phân tích SWOT (SWOT Analysis)

WT:
Nếu không kịp thời cải thiện điểm yếu, Gatorade sẽ dễ dàng mất điểm khi thị trường

có quá nhiều đối thủ cạnh tranh cùng ngành và khác
ngành. Nền kinh tế VN đang đi xuống cũng là điều

những sản phẩm giá cao.

đáng lo ngại cho


KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
(target customers)


Khách hàng mục tiêu (Target Customers)

Với định hướng của Pepsi cũng như
Gatorade, khách hàng mục tiêu sẽ là:
1. Trẻ
2. Những người tập thể dục, thể thao nhiều nhất
3. Có thu nhập tương đối ổn định


Khách hàng mục tiêu (Target Customers)

a. Họ là ai?

-Người Việt Nam từ 23-35 tuổi (tập trung chính
là đàn ông)
-Thu nhập ABC, sống ở những thành phố lớn.
- Chủ yếu chia làm 2 loại nghề nghiệp: nhân viên
văn phòng (90%) và kinh doanh riêng (10%)


Khách hàng mục tiêu (Target Customers)

b. Họ có thói quen gì?
Họ có thói quen tập thể dục thể thao, là người
sống năng động, khỏe khoắn và quan tâm nhiều
đến vóc dáng.


Khách hàng mục tiêu (Target Customers)

c. Họ thường đi đâu?


Khách hàng mục tiêu (Target Customers)
d. Họ thường xem gì?


SỰ THẬT NGẦM HIỂU
(customer insight)


×