Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Điều Tra Lập Bảng Cân Đối Liên Ngành (I/O) & Tính Hệ Số Chi Phí Trung Gian Năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.56 KB, 36 trang )

TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
ĐIỀU TRA LẬP BẢNG CÂN ĐỐI
LIÊN NGÀNH (I/O) &
TÍNH HỆ SỐ CHI PHÍ TRUNG
GIAN NĂM 2012
Ngêi tr×nh bµy: NguyÔn ®øc s¬n
Trëng phßng THèng K£ tæng hîp


KHỐI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
NỘI DUNG BAO GỔM: 6 Phần
A. Căn cứ để triển khai điều tra I/O năm 2013.
B. Mục đích, yêu cầu điều tra.
C. Thời điểm và thời kỳ điều tra.
D. Phạm vi và các loại phiếu điều tra.
E. Quy định chung.
F. Nội dung, phương pháp ghi phiếu và nguồn thông tin.


KHỐI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
A. Căn cứ để triển khai điều tra I/O năm 2013:
- Căn cứ Luật Thống kê và các Nghị định có liên quan;
- Quyết định số 803/QĐ-TTg, ngày 28/6/2012 về việc phê duyệt
chương trình điều tra Thống kê.
- Quyết định số 342/QĐ- TCTK, ngày 23/02/2013 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thống kê Về việc điều tra thu thập thông tin lập
bảng cân đối liên ngành và tính hệ số chi phí trung gian năm
2012.
- Kế hoạch số 143/KH-CTK, ngày 19/03/2013 của Cục Thống kê


Lâm Đồng triển khai điều tra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
B. Mục đích, yêu cầu điều tra:
Cuộc điều tra thu thập thông tin lập bảng cân đối liên ngành
(Bảng I/O) và tính hệ số chi phí trung gian năm 2012 nhằm các
mục đích sau:


KHỐI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1.1. Lập bảng cân đối liên ngành năm 2012 của
Việt Nam theo 3 loại giá (giá cơ bản, giá sản xuất,
giá sử dụng cuối cùng) với 168 ngành sản phẩm;
1.2. Phân tích, đánh giá kết quả sản xuất chi tiết
theo 168 ngành sản phẩm và đánh giá sự thay đổi
cơ cấu chi phí sản xuất, tích luỹ, tiêu dùng, xuất
khẩu, nhập khẩu và các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
khác;
1.3. Phục vụ công tác nghiên cứu, hoạch định
chính sách để phát triển KTXH nói chung, khối DN
nói riêng. Xây dựng các mô hình phục vụ cho công
tác phân tích kinh tế vĩ mô.


KHỐI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
C. Thời điểm và thời kỳ điều tra:
1- Thời điểm điều tra: 1/4/2013
2- Thời kỳ thu thập thông tin
Các số liệu thu thập thông tin và ghi vào phiếu điều
tra là số liệu chính thức chi phí hoạt động của cả

năm 2012.
3- Thời gian điều tra: Chậm nhất là ngày
25/4/2013, các đơn vị hoàn thành và gửi phiếu về
Cục Thống kê Lâm Đồng.


KHỐI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
D. Phạm vi và các loại phiếu điều tra:
1- Phạm vị: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
tôn giáo thuộc các loại hình, ngành kinh tế được chọn mẫu
trên địa bàn toàn tỉnh.
2- Phiếu điều tra: Điều tra I/O năm 2013, khối Cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp sẽ thực hiện 01 phiếu điều tra :
Phiếu 04/M-IO: Phiếu thu thập thông tin về chi phí hoạt động
năm 2012.
3. Tài liệu liên quan đến điều tra IO: Gồm Phiếu điều tra,
Danh mục ngành sản phẩm; một số vấn đề về nghiệp vụ điều
tra, nguồn thông tin, thu thập, bóc tách số liệu từ các tài
khỏan liên quan .. ( đưa vào trang Web Cục Thống kê Lâm
Đồng)


KHỐI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
E. Quy định chung:
1- Đơn vị tính của chỉ tiêu giá trị trong các phiếu điều tra là “Nghìn đồng” làm
tròn không lấy số lẻ sau dấu phẩy.
2- Tất cả các ô mã: STT phiếu điều tra, mã đơn vị hành chính, mã ngành sản
phẩm đề nghị để trống.

3- Thực hiện đúng các chỉ tiêu theo yêu cầu trong phiếu điều tra về dòng, cột,
mã số, quan hệ giữa các mã số. Cụ thể không thêm, bớt dòng, cột; đồng thời
đảm bảo dòng tổng số phải bằng các dòng chi tiết theo từng loại chỉ tiêu.
4- Số liệu các chỉ tiêu trong phiếu điều tra ở các dòng tổng cộng phải bằng số
liệu chia ra chi tiết.
Ví dụ: Số liệu dòng mã 300 = Số liệu dòng mã 301+ Số liệu dòng mã 302 + Số
liệu dòng mã 303 + Số liệu dòng mã 304 + Số liệu dòng mã 305 + Số liệu dòng
mã 306


PhiÕu 04/IO-TKQG ( tiÕp theo)
F. Nội dung, phương pháp ghi phiếu và nguồn thông tin.
1- Căn cứ để ghi số liệu:
- Các chế độ kế toán theo quy định:
+ Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC, ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
+ Nghị định số 130/2005/NĐ-BTC ngày 17/10/2005 của Chính
phủ về Quy định chế độ tự chủ, chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan NN.
+ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của CP về Quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công
lập và các thông tư số 71/2006/TT-BTC và thông tư số
113/2007/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định.


PhiÕu 04/IO-TKQG ( tiÕp theo)
+ Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính

phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung
ứng dịch vụ ngoài công lập và thông tư số 91/2006/TTBTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định.
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập thực hiện
Thông tư 140/2007/TT- BTC ngày 30/11/2007.
+ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ
quản lý, tính hao mòn TSCĐ các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng NSNN.
- Căn cứ Báo cáo quyết toán và chứng chi chi tiết theo
từng tài khoản, khoản mục lục NS


PhiÕu 04/IO-TKQG ( tiÕp theo)
2- Phương pháp ghi số liệu:
Trang bìa:
1. Tên cơ quan, đơn vị: Ghi bằng chữ in hoa, có
dấu.
Tên giao dịch ( nếu có)
2. Địa chỉ: ghi đầy đủ thông tin (riêng ô mã để
trống).
3. Loại hình đơn vị: khoanh tròn vào một mã và
đánh dấu X vào loại hình thích hợp.
5. Ngành Sản phẩm chính: Ghi theo ngành SP
được chọn. Mã ngành IO để trống.


PhiÕu 04/IO-TKQG ( tiÕp theo)
• Nội dung phiếu: Gồm 6 phần
I. Các chi phí vật chất và dịch vụ ( CPTG).

II. Chi phí cho người lao động(GTTT).
III. Thuế sản xuất (GTTT).
IV. Hao mòn TSCĐ(GTTT).
V. Trả lãi tiền vay ( nếu có)
VI. Tổng lợi nhuận kế tóan trước thuế (nếu có)
Ứng với cột Tổng số và cột trong đó: NVL có nguồn
gốc từ nhập khẩu.


PhiÕu 04/IO-TKQG ( tiÕp theo)
• Cột A “ Mã số”:
• Cột B “Tên chỉ tiêu”:
- Mục I – Các chi phí vật chất và dịch vụ:

ghi số liệu vào
các dòng sản phẩm tương ứng với những sản
phẩm vật chất và dịch vụ mà đơn vị đã sử dụng
trong quá trình hoạt động.
Theo mục lục ngân sách nhà nước lấy từ: Tiểu
nhóm 0130 “Chi về hàng hóa, dịch vụ”.
- Mục 6500 “Thanh toán dịch vụ công”,
- Mục 6550 “Vật tư văn phòng”,
- Mục 6600 “Thông tin, truyền thông, liên lạc”,
- Mục 6900 “Chi sửa chữa tài sản phục vụ công
tác chuyên môn và duy tu bảo dưỡng các công
trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên”


PhiÕu 04/IO-TKQG ( tiÕp theo)
Và một số mục như sau:

+ Chi in, mua tài liệu (TM 6651); tiền vé máy bay,
tàu xe (TM 6653); tiền thuê phòng ngủ (TM 6654);
tiền thuê hội trường, phương tiện vận tải (TM 6655);
chi phí khác ( TM 6699) trong chi Hội nghị - Mục
6650;
+ Chi tiền vé máy bay, tàu xe (TM 6701); tiền thuê
phòng ngủ (6703); chi khác ( TM 6749) trong mục
Công tác phí- Mục 6700;
+ Chi thuê phương tiện vận chuyển ( TM 6751); thuê
nhà (TM 6752); thuê đất (TM 6753); thuê thiết bị các
loại (TM 6754); chi phí thuê mướn khác ( TM 6799)
trong mục Chi phí thuê mướn –Mục 6750;


PhiÕu 04/IO-TKQG ( tiÕp theo)
+ Chi tiền ở (TM 6803); phí, lệ phí liên quan (TM 6805);
chi khác (TM 6849) của chi đoàn ra- Mục 6800;
+ Chi tiền ở (TM 6853); phí, lệ phí liên quan (TM 6855);
chi khác (TM 6899) của chi đoàn vào - Mục 6850;
+ Chi phí in ấn ( tách từ TM 6203); chi phí khác ( tách từ
TM 6249) thuộc chi công tác khen thưởng- Mục 6200;
+ Chi tiền tàu xe nghỉ phép năm (TM 6250); tiền hóa chất
vệ sinh phòng dịch (TM 6255) và chi khác (TM 6299)
trong mục “Phúc lợi tập thể- Mục 6250”
+Một phần thuộc mục 7000 “Chi phí nghiệp vụ chuyên
môn của từng ngành như: Chi mua hàng hoá, vật tư
dùng cho chuyên môn của từng ngành (TM 7001); Trang
thiết bị kỹ thuật chuyên dụng (không phải là tài sản cố
định) (TM 7002); Chi mua, in ấn, phô tô tài liệu chỉ dùng
cho chuyên môn của ngành (TM 7003); Sách, tài liệu,

chế độ dùng cho công tác chuyên môn của ngành (không
phải là tài sản cố định) (TM 7006) …


PhiÕu 04/IO-TKQG ( tiÕp theo)
• Mục II – Chi cho người lao động:
Số liệu lấy từ tiểu nhóm 0129 “Chi thanh toán cho cá nhân”
bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Tiền công, tiền lương, phụ cấp: Số liệu lấy từ:
+ Mục 6000 “Tiền lương”,
+ Mục 6050 “Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo
hợp đồng”,
+ Mục 6100 “Phụ cấp lương”,
+ Một phần mục 6150 “Học bổng học sinh, sinh viên”,
+ Mục 6350 “Chi cho cán bộ xã, thôn, bản đương chức”,
+ Lấy số phát sinh có tài khoản 334 “Phải trả công chức, viên
chức”.


PhiÕu 04/IO-TKQG ( tiÕp theo)
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm con người: Số liệu lấy một phần trong mục 6300 “Các
khoản đóng góp”
- Kinh phí công đoàn: số liệu được lấy từ tiểu mục 6303 thuộc
mục 6300 “Các khoản đóng góp”
- Chi khác cho người lao động: bao gồm các khoản
+ Chi trả thu nhập tăng thêm số liệu lấy từ tiểu mục 6404
+ Tiền lưu trú, phụ cấp đi đường bóc từ TM 6702, 6704
thuộc mục 6700 “Công tác phí”
+ Tiền thưởng thường xuyên theo định mức, tiền thưởng

đột xuất theo định mức: Số liệu lấy từ TM 6201, 6202 và 1
phần TM 6203 trong mục 6200 “Tiền thưởng”


PhiÕu 04/M-IO ( tiÕp theo)
+ Chi ăn trưa, ca ba: Số liệu lấy từ tiểu mục 6401
trong mục 6400 “Các khoản thanh toán khác cho
cá nhân”
+ Chi trả công lao động khác không nằm trong quỹ
tiền lương cấp bậc, chức vụ…
Chú ý: đối với chỉ tiêu chi phí nhân công, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm con người, kinh phí
công đoàn và chi khác cho người lao động căn cứ
vào số phát sinh trong năm đã được quyết toán.


PhiÕu 04/M-IO ( tiÕp theo)
• Mục III-Thuế sản xuất: Đối với các đơn vị sự nghiệp có
hoạt động dịch vụ ghi các loại thuế và các khoản khác phải
nộp cho ngân sách nhà nước (nếu có) như:
+ Thuế VAT (Thuế VAT hàng bán nội địa và thuế VAT hàng
nhập khẩu)
+ Thuế môn bài
+ Thuế đất, thuế tài nguyên
+ Lệ phí
+ Các chi phí khác coi như thuế, lệ phí.


PhiÕu 04/M-IO ( tiÕp theo)
• Mục IV: Hao mòn hoặc trích khấu hao TSCĐ: Lấy số liệu

từ bên phát sinh Có của Tài khoản 214
• Mục V:Trả lãi tiền vay (nếu có): Chỉ tiêu này phản ánh tổng
số tiền lãi phải trả do đơn vị đi vay phát sinh trong kỳ báo
cáo của đơn vị ( mục 135, 136).
• Mục VI: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (nếu có): Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ của
đơn vị trước khi trừ thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất
kinh doanh và lợi nhuận khác phát sinh trong kỳ báo cáo.


PhiÕu 04/M-IO ( tiÕp theo)
• Cột C “Mã số”: mã số được ghi thống nhất, không được tự ý
sửa chữa hoặc thay đổi thứ tự.
• Cột dọc: Chi phí hoạt động của đơn vị:
• Cột 1 “Tổng số”: Ghi toàn bộ chi phí về nguyên, nhiên, vật
liệu, dịch vụ, chi cho người lao động, các loại thuế, trích
khấu hao và lợi nhuận (nếu có) phát sinh trong năm. Đơn vị
đã sử dụng loại nguyên, nhiên, vật liệu liệu, dịch vụ nào thì
ghi vào từng dòng tương ứng theo 168 ngành sản phẩm.
Số liệu ghi vào cột này lấy từ bên Nợ của các Tài khoản 661
“Chi hoạt động”, Tài khoản 662 “Chi dự án”, Tài khoản
635 “Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước”, Tài khoản 631
“Chi hoạt động sản xuất kinh doanh”.


PhiÕu 04/M-IO ( tiÕp theo)
• Cột 2: “NVL có nguồn gốc từ nhập khẩu”: Ghi giá
trị sản phẩm nhập khẩu trong năm đã được đơn vị
sử dụng cho hoạt động. Những sản phẩm này có
thể được đơn vị nhập trực tiếp hoặc gián tiếp từ

nước ngoài (thông qua đơn vị khác).


PhiÕu 04/M-IO ( tiÕp theo)
3- Nguồn thông tin:

- Báo cáo quyết toán tài chính theo
quy định;
- Nhật ký sổ cái;
- Chứng từ, sổ sách … chi tiết đến các
tài khoản, mục lục ngân sách liên quan
đến các khoản chi hoạt động của đơn
vị trong năm 2012nhất , các mục lục
ngân sách quy định.


PhiÕu 04/M-IO ( tiÕp theo)
Một số vấn đề chung
1- Thu thập, bóc tách, tính tóan đầy đủ các khoản chi phí hoạt
động của đơn vị trong năm 2012 chi tiết theo 168 ngành
sản phẩm của phiếu điều tra 04/M-IO) theo thực tế chi.
Một số khoản chi phí nhất thiết phải có số liệu như: chi
điện, nước, vật tư văn phòng, công cụ, vật rẻ tiền mau
hỏng ( tách chi tiết theo các loại hàng hóa đã mua), một số
khoản chi dịch vụ như chi điện thoại, bưu chính, chi vận
tải, chi trả lương (hoặc tiền công) cho người lao động, chi
khấu hao tài sản cố định, các loại thuế phải nộp … Ngoài
ra, tuỳ từng ngành sản xuất, tuỳ từng sản phẩm sẽ có thêm
một số chi phí liên quan đến những ngành đó.



PhiÕu 04/M-IO ( tiÕp theo)
* Các dòng mã sản phẩm thường xuất hiện số liệu:
- Chi về vật chất hàng hóa:
+ MS 053: Trang phục các loại ( vải, quần áo …);
+ MS 056: SP chế biến từ gỗ, tre
+ MS 057: Giấy và các sản phẩm từ giấy ( giấy in, giấy viết
..);
+ MS 060: (Nhiên liệu dầu và xăng; dầu mỡ bôi trơn;
+ MS 066: Sản phẩm hóa chất khác; sợi nhân tạo ( xà
phòng, bột giặt, nước xịt phòng …);
+ MS 076: SP từ kim loại đúc sẵn (Gim tài liệu …)
+ MS 069: SP từ Plastic ( bao, túi ni lông, đồ nhựa …)
+ MS 084: Thiết bị điện chiếu sáng ( bóng đèn các loại ..)
+ MS 097: SP khác chưa được phân vào đâu ( bút viết,
chổi, hoa quả bằng nhựa …)
+ MS 131: SP xuất bản ( mua sách, tài liệu, báo, tạp chí …)


PhiÕu 04/M-IO ( tiÕp theo)
- Chi về dịch vụ:
+ MS 058: DV in, sao chép ( in ấn, phô tô tài liệu …);
+ MS 098: DV sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị …
+ MS 102: Dịch vụ truyền tải và phân phối điện ( tiền điện ..);
+ MS 105: Nước tự nhiên khai thác ( tiền nước …);
+ MS 107: DV thu gom rác thải
+ MS 119, 121, 123, 125: vận tải các loại ( tiền đi lại công tác
bằng phương tiện thuê ngoài …);
+ MS 128: DV bưu chính và chuyển phát ( bưu phẩm, bưu
kiện, …)

+ MS 129: DV lưu trú ( tiền thuê KS, nhà nghỉ …);
+ MS 134:Dịch vụ viễn thông ( tiền điện thoại, Internet …);
+ MS 138, 139: Chi về bảo hiểm;
+ MS 146: Dịch vụ quảng cáo;
+ MS 153: DV vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan.
+ MS 166: DV sửa chữa máy tính, máy in, điện thoại …
+ MS 191: Trả lãi tiền vay ngân hàng.


×