Tải bản đầy đủ (.ppt) (92 trang)

Luật Lao Động giành cho Người Lao Động cư trú tại Hàn Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.47 MB, 92 trang )

이주노동자를 위한 노동법
Luật Lao Động giành cho Người Lao Động cư trú tại Hàn Quốc

외국인이주노동자 인권을 위한 모임
Hiệp hội vì nhân quyền cho Lao Động nước ngoài.


ㅣ . 한국의 외국인력제도
Chế độ đối với Lao Động nước ngoài ở Hàn Quốc

: 산업기술연수제 & 고용허가제
Chế độ đào tạo kỹ thuật công nghiệp và chế độ cho phép tuyển dụng


 Lao động nước ngoài muốn làm việc tại
Hàn Quốc có thể làm việc hợp pháp
제나 고용허가제를 통해서 합
thông qua chế độ đào tạo kỹ thuật công
nghiệp hoặc chế độ cho phép tuyển dụng
법적으로 일할 수 있습니다 .
lao động.

 이주노동자는 산업기술연수

 두 제도는 모두 한국체류기간
을 3 년으로 정하고 있습니다  Trong cả hai chế độ này , người lao động
có thể ở Hàn Quốc trong vòng 3 năm
.
 이주노동자에게는 한국의 사
회보장제도가 적용됩니다 .


 Chế độ bảo hiểm xã hội cũng được áp
dụng đối với người Lao Động cư trú và
làm việc tại Hàn Quốc


1) 산업기술연수제
Chế độ đào tạo kỹ thuật công nghiệp
 처음 1 년간은 ‘연수생’으로 , 2
년간은 ‘노동자’로
일하게 하는 제도입니다 .



Lao động nước ngoài làm việc với tư
cách như thực tập sinh trong 1 năm
đầu, 2 năm sau họ làm việc với tư cách
của một người lao động

 연수생으로 일하는 1 년간은
근로기준법의 일부조항만
적용되고



Trong 1 năm đầu làm việc với tư cách
là thực tập sinh, một số điều khoản của
Luật Tiêu Chuẩn Lao Động sẽ được áp
dụng

 노동자로 일하는 2 년간은




Tất cả các điều khoản trong Luật Lao
Động Hàn Quốc sẽ được áp dụng đối
với họ trong 2 năm làm việc tiếp theo

노동법이 모두 적용됩니다 .


2) 고용허가제
Chế độ cho phép tuyển dụng
 2003 년부터 시행되었으며 , 모
든 이주노동자에게 한국의 노동법
이 모두 적용됩니다 .

 

 이주노동자는 상시근로자 300 인
미만 중소제조업 , 연근해어업 ,
농축산업에서만 일할 수 있습니
다.
 건설업과 서비스업에는 중국계 한
국인만이 일할 수 있습니다 .



Chế độ cho phép tuyển dụng' được thi
hành từ năm 2003, tất cả Luật Lao
Động Hàn Quốc đều được áp dụng cho

Người Lao Động



Lao Động Nước Ngoài có thể làm việc
trong ngành chế tạo vừa và nhỏ không
quá 300 công nhân, ngành ngu nghiep,
ngành nông nghiệp và chăn nuôi gia
súc



Chỉ có người Hàn (một trong hai Bố
mẹ là người Trung Quốc) có thể làm
việc trong ngành xây dựng và dịch vụ


 이주노동자는 사업주와 1 년씩 계
약을 맺고 최장 3 년간 일할 수 있
습니다 .



 사업장을 모두 3 번까지 옮길 수
있습니다
( 사업주가 계약을 위반하였거나
노동법을 위반한 경우 , 회사가
문을 닫거나 사업주가 재계약을 거
절할 경우 )


  Người Lao Động có thể chuyển chỗ làm 3

단 , 그만둔 지 2 개월 안에 반드시
다른 사업장에 취업해야 합니다 .

Lao Động Nước Ngoài làm việc tại Hàn
Quốc có thể ký hợp đồng với Chủ Lao động
năm một, và có thể làm việc nhiều nhất
trong 3 năm.

lần

(Trong trường hợp Người Chủ Lao

Động vi phạm hợp đồng ký kết hoặc vi
phạm Luật Lao Động, Công ty đó sẽ bị đóng
cửa. Trong trường hợp Người Chủ từ chối
ký lại hợp đồng, họ có thể chuyển nơi làm
việc)
và phải tìm nơi làm việc khác trong
vòng 2 tháng sau khi rời khỏi chỗ làm cũ.

 


 사업장을 옮기려고 할 때에는 먼저
노동부의 고용안정센터에 구직신
청을 해야 합니다 .




Trong trường hợp muốn thay đổi
nơi làm việc , Người Lao Động phải đến
Trung Tâm Tuyển Dụng An Toàn trực
thuộc Bộ Lao động để đăng ký tìm việc

 고용안정센터는 이주노동자를 채 
용할 수 있는 허가를 받은 사업장
들을 소개해 줍니다 . 

Trung Tâm này sẽ giới thiệu một số nơi
làm việc mà được phép tuyển dụng Lao
Động Nước Ngoài.

  3 년간 일했던 이주노동자는 일 
단 본국으로 귀국한 후 1 년이 지
나면 다시 한국에 재취업할 수 있
습니다 .

Người Lao Động đã làm việc tại Hàn Quốc
trong 3 năm phải quay trở về nước và họ có
thể trở lại làm việc tại Hàn Quốc 1 năm sau
đó.


Ⅱ. 이주노동자의 근로조건 보호
Bảo vệ điều kiện lao động cho Lao Động nước ngoài


point 1. 근로계약 체결 - 취업하기 전에 확인해야 할 조


 

Kí kết hợp đồng lao động - Điều kiện phải làm trước khi bắt đầu làm việc.
① 직업의 종류 , 위험성 - 안전시스

Chủng loại công việc , nguy hiểm hay an toàn

② 기본 노동시간

Thời gian làm việc cơ

bản

③ 휴식시간

⑪ 퇴근 , 휴일의 외출이 자유로운지
Có được tự do ra ngoài sau giờ làm việc hoặc
ngày nghỉ hay không?

Thời gian nghỉ

ngơi

⑨ 기숙사 Kí túc xá

④ 8 시간 근무 임금
Lương lao động cơ bản trong 8 tiếng

⑤ 연장근로 , 야간근로 , 휴일근로

Làm thêm giờ, làm đêm, làm việc ngày nghỉ

⑧ 퇴직금
⑦ 임금에 관한 사항

Lương Hưu

Điều khoản có
liên quan đến lương của Người Lao Động

⑥ 연장 - 야간 - 휴일근로에 대한 할증임금 여부
   Trả tiền cho việc làm thêm giờ, làm đêm, làm việc ngày nghỉ


point 2. 근로계약시 주의점
Những điểm cần lưu ý khi kí kết hợp đồng lao động
1) 문서로 작성 Tạo ra bản hợp đồng viết tay với Người Lao Động.
2) 1 부는 자신이 보관 Copy bản hợp đồng đó ra, mỗi bên giữ một bản.
3) 내용을 모를 때에는 지원단체에 가서 확인 
 
Nếu không biết rõ về nội dung hãy tìm đến Đoàn Thể Hỗ Trợ để xác định lại nội dung.
4) 회사주소 , 전화 번호 , 고용주 이름 , 계약한 관리자 이름 등 반드시 기재
   
Bạn nên biết địa chỉ, số điện thoại của Côngty, tên Chủ Lao Động, và tên
Người kí hợp đồng.
5) 내용을 잘 모를 때에는 서명이나 무인 ( 손도장 ) 을 하지 말아야
 
Đừng kí tên hay in dấu vân tay trong trường hợp bạn chưa hiểu rõ về nội dung.
6) 여권이나 외국인등록증 , 비행기표는 반드시 본인이 보관
 

Bạn phải giữ lấy hộ chiếu, thẻ chứng nhận người nước ngoài, vàvé máy bay của bạn.


point 3. 근로계약의 내용 Nội dung của Bản hợp đồng
1) 근로 계약 체결할 때 임금 , 근로시간 기타의 근로조건 명시해야
 

Khi kí kết hợp đồng lao động phải biết rõ tiền lương, thời gian làm việc và các điều kiện
lao động khác.

2) 계약 내용이 달라지면 근로계약 해제 , 손해배상을 청구할 수 있다 .
 

3)

Nếu có gì sai khác với nội dung của Bản hợp đồng bạn có thể huỷ bỏ hợp đồng và đòi bồi
thường.

일정기간 일을 안하면 벌금이나 손해배상을 한다는 식의 계약은 무효
Viêc phải bồi thường tổn hại hay bị phạt tiền nếu không làm việc trong thời gian kí kết như
đã nói trong hợp đồng không còn hiệu lực nữa.

4)

어떤 이유로도 강제저금은 금지 .
 Người chủ không được giữ tiền lương của bạn làm tiền đặt cọc với bất cứ lí do nào.


5) 사용자가 임금을 강제 저금시키려 할 때 노동자는 이를 거부할 권리가 있다 .
Trong trường hợp người chủ đòi giữ lại tiền lương của bạn , bạn có quyền từ chối.


6) 사용자에게 빚진 돈이나 소개비 등이 있다 해도 임금에서 공제할 수 없다 .
 

Người chủ không thể khấu trừ tiền bạn vay hoặc phí giới thiệu mà họ phải trả cho môi giới
từ tiền lương của bạn được.

7) 노동자가 사망하거나 퇴사했을 때에는 14 일 이내에 임금 , 보상금 , 기타 일
체의 금품을 지급해야 한다 .
Trong trường hợp Người Lao Động bị thiệt mạng hoặc thôi việc, Chủ Lao Động phải trả
tiền lương, tiền bồi thường và toàn bộ các khoản giá trị khác trong vòng 14 ngày.

8) 이런 규정을 위반하면 사용자는 근로기준법에 의해 형사처벌이 된다 .
Nếu vi phạm các qui định này Chủ Lao Động sẽ bị xử phạt theo Luật Tiêu Chuẩn Lao
Động.


point 4. 근로기준법의 일반 원칙 1
Nguyên tắc 1 của Luật Tiêu Chuẩn Lao Động

국적에 관계없이 한국노동법의
보호를 받을 권리가 있다 .
   Không kể là người nước nào, tất cả đều
có quyền được nhận sự bảo hộ của Luật
Lao Động Hàn Quốc

외국인산업기술연수생 ,
불법체류이주노동자들에게도
모두 똑같이 적용 .
   Luật này được áp dụng đối với

Người Lao Động bất hợp pháp cũng
như các Thực Tập Sinh kĩ thuật
công nghiệp Nước Ngoài.

근로조건의 최저기준 .
  Bảo đảm những tiêu chuẩn tối thiểu nhất
của điều kiện lao động cho Người Lao
Động

이러한 최저기준보다 나쁜 조건의 근로 계약은 무
효이다 .
Hợp đồng được kí kết trong điều kiện lao động thấp kém hơn mức
tiêu chuẩn tối thiểu coi như không có hiệu lực.


point 5. 근로기준법의 일반원칙 2
Nguyên tắc thứ 2 của Luật Tiêu Chuẩn Lao Động
1) 사장을 제외하고 상시 5 인 이상 노동자를 고용하는 모든 사업장에 적용

 

Áp dụng cho nơi làm việc có từ 5 Công nhân trở lên.

2) 5 인 미만 사업장인 경우에는 근로기준법의 일부만 적용
 

Chỉ áp dụng 1 phần của Luật Tiêu Chuẩn Lao Động cho những nơi chưa tới 5 lao
động.

3) 산재보상보험법은 1 인 이상 사업장에 적용

Luật bảo hiểm bồi thường Tai Nạn Công Nghiệp được áp dụng cho nơi làm việc có
từ 1 lao động trở lên.
4) 남녀 , 국적 , 신앙 , 사회적 신분을 이유로 근로조건에 대한 차별대우를 하지 못함
 
Không được phân biệt đối xử Nam nữ, Quốc tịch , tín ngưỡng, và thân phận
trong xã hội khi xét đến điều kiện Lao động.


5) 산업기술연수생 , 불법체류 노동자 모두 차별대우는 금지
Cấm chỉ phân biệt đối xử với Người lao động bất hợp pháp, tu nghiệp sinh kĩ
thuật công nghiệp.
6) 어떤 경우라도 감금 . 폭행이나 강제노동은 금지
Trong bất cứ trường hợp nào cũng nghiêm cấm việc cưỡng chế hay bạo lực
trong Lao động.
7) 외출 금지 . 강제 연장근로 . 강제야간근로 . 강제휴일근로 금지
Nghiêm cấm việc bắt ép Công nhân làm việc ngoài giờ, làm việc ban đêm ,
làm việc vào ngày nghỉ.
8) 일자리 소개비를 받거나 임금의 일부를 중간에서 가로채는 자는 처벌됨
Khi được giới thiệu nơi làm việc , Người môi giới không được phép giữ một
phần tiền lương của bạn, nếu làm như vậy họ sẽ bị xử phạt.


point 6. 노동시간 Thời gian lao
động
: 휴식시간을 제외하고 출근부터 퇴근까지 회사와 관련된 일을 하는 모든 시

bao gồm tất cả thời gian từ khi bắt đầu làm việc cho tới khi kết thúc làm việc trừ thời gian
nghỉ giải lao.
: 조회시간 , 작업준비시간 , 청소시간 , 기타 본 작업 이외의 시간도 포함됨
Bao gồm cả thời gian họp mặt , thời gian chuẩn bị cho công việc, thời gian dọn dẹp.

1) 기준 근로시간 : 휴식시간을 제외하고 하루 8 시간 , 1 주일에 44 시간
Thời gian làm việc cơ bản : trừ thời gian nghỉ giải lao , 1 ngày làm 8 tiếng, 1 tuần làm 44
tiếng.
2) 연장 근로시간 : 노동자가 동의하면 1 주일에 12 시간 ( 하루 평균 2 시간 ) 한도로
가능
Thời gian làm việc ngoài giờ: Nếu Người Lao Động đồng ý , họ có
thể làm thêm được 12h
trong 1 tuần( Bình quân 1 ngày làm thêm 2 giờ).
3) 휴식시간 : 4 시간 노동에 30 분 이상 , 8 시간인 경우에는 1 시간이상
Thời gian nghỉ ngơi: sau 4h làm việc thì được nghỉ trên 30
phút, sau 8 giờ làm việc thì được nghỉ trên 1 tiếng.
.
휴식시간에는 임금을 주지 않아도 됨
Trong thời gian nghỉ có thể bạn sẽ không được nhận lương.


point 7. 연장근로 , 야간근로 , 휴일근로 할증수당
Được nhận tiền làm ngoài giờ, tiền làm thêm ban đêm và làm vào ngày nghỉ
: 가산수당을 제대로 받으려면 근로시간을 적어 놓는 것이 좋다 .
Muốn nhận được đầy đủ tiền làm thêm bạn nên ghi
cââ
n thân thời
gian làm thêm .
: 월급봉투나 월급명세서를 제대로 보관해 놓아야 한다 .
Bạn nên giữ lại hoá đơn thanh toán và phong bì đựng tiền lương.
1) 연장근로수당 : 연장근로 1 시간당 150%
Tiền trợ cấp ngoài giờ : 150% lương bình thường.
2) 야간근로수당 ( 밤 10 시 ~ 다음날 아침 6 시 ) : 야간근로 1 시간당 50% 추가
Ca đêm (từ 10h đêm tới 6h sáng ngày hôm sau )Tiền lương trợ cấp thêm: tăng thêm
50% cho 1 h lao động .

3)

휴일근로수당 : 휴일근로 1 시간당 150% 추가됨 .
Làm việc vào ngày nghỉ sẽ được nhận thêm 150% so với lương thông thường cho 1h
làm việc.


point 8. 주휴일 Ngày nghỉ phép có lương trong tuần

1) 유급 주휴일 : 일하지 않고 쉬어도 임금은 지급되어야 한다는 뜻 .
Ngày nghỉ có lương: Nghĩa là phải trả lương mặc dù ngày đó không làm việc.
2)

1 주일간 개근하면 주 1 일 이상의 유급휴일을 주어야 한다 .
Nếu như bạn làm việc chăm chỉ trong suốt cả 1 tuần, Chủ Lao Động nên cho
bạn 1 ngày nghỉ có lương.

3)

주휴일은 일요일이 아닐 수도 있다 . Ngày nghỉ có lương cũng có thể không
phải là ngày Chủ nhật.

4)

유급휴일에 일하면 임금 100% 에 추가로 150% 의 임금을 더 받아야 한다 .
Nếu bạn làm việc vào ngày nghỉ , ngoài việc bạn nhận được 100% lương của
ngày hôm đó bạn sẽ nhận được thêm 150% của lương cơ bản.


point 9. 월차 / 연차 유급휴가

Kỳ nghỉ phép có lương hàng tháng/ hàng năm
1)

월차휴가
: 1 개월간 개근하면 1 일의 유급휴가
Ngày nghỉ hàng tháng : Nếu bạn làm việc chăm chỉ trong 1 tháng mà không
vắng mặt buổi nào bạn sẽ được nghỉ 1 ngày mà vẫn cólương.

2)

연차휴가
: 1 년간 개근하면 10 일 , 90% 이상 출근했으면 8 일의 유급휴가
Kỳ nghỉ hàng năm: Nếu bạn làm việc chăm chỉ , không vắng mặt
buổi nào trong suốt 1 năm thì bạn sẽ được nghỉ phép 10 ngày, nếu bạn đi làm
90% tổng số buổi thì bạn sẽ được nghỉ 8 ngày phép.

3)

1 년 이상 계속 일하였으면 1 년당 1 일씩 유급휴가 ( 연차휴가 ) 를 추가
Nếu bạn làm việc liên tục kéo dài hơn 1 năm, thì bạn sẽ được nghỉ thêm 1 ngày
phép cho mỗi năm .


point 10. 임금지급원칙 Nguyên tắc thanh toán lương
① 직접 지불 : 다른 사람이나 소개자 , 브로커 등 제 3 자에게 줄 수 없다 .

Thanh toán trực tiếp: Lương phải được thanh toán trực tiếp cho Người Lao
Động, không được giao tiền lương cho người thứ ba. Chẳng hạn như người môi
giới, người giới thiệu việc làm...
② 전액 지불 : 강제저금이나 일부만 주어서는 안 된다 .


Thanh toán toàn bộ lương: Người chủ không được trả một phần lương cho bạn
hoặc giữ lại một phần lương của bạn.
③ 통화 지불 : 현금이나 통용되는 수표 대신 물건으로 주어서는 안 된다 .

Thanh toán bằng tiền tệ : Nếu thanh toán lương bằng hiện vật thay cho tiền mặt
hoặc séc là không được.
④ 매월 일정 기일 지급 : 매월 1 회 이상 일정한 날에 주어야 한다 .

Trả lương vào một ngày nhất định: hàng tháng phải trả lương vào ngày đã
được định sẵn.


point 11. 퇴직금 Lương Hưu

상시 노동자 5 인 이상 사업장에서
Ở nơi làm việc có ít nhất 5 người công nhân trở lên
1 년 이상 계속 근무한 노동자에게
trên 1 năm

Đối với Người lao động làm việc liên tục

1 년당 평균임금 30 일 이상의 퇴직금을 주어야 한다 .
Phải cấp lương hưu cho ít nhất 30 ngày
trong 1 năm
퇴직하고 14 일 이내에 주어야 한다 .
Phải trả trong vòng 14 ngày kể từ ngày bắt đầu nghỉ hưu
해고당해도 받을 수 있다
Cho dù bị đuổi việc vẫn có thể nhận được



평균임금

Lương Trung bình
: 퇴직 전 3 개월간 받은 임금의 총액을 , 총 날짜 수 (89 일 ~92 일 ) 로 나눈 금

: Lấy tổng số tiền lương Người lao động nhận được trong 3 tháng trước khi nghỉ hưu chia
cho tổng số ngày làm việc của 3 tháng đó(thường là 89~92ngày)

: A 의 월임금은 900,000 원 , 근무기간 3 년 , 퇴직일 9 월 30 일 . A 의 퇴직금
은?
Ví dụ: Lương tháng của A là: 900,000 won, thời gian làm việc trong 3 năm và bắt đầu nghỉ hưu
ngày 30 tháng 9 năm 2003. Tiền lương hưu của A là bao nhiêu?

* 1 일 평균임금 :
9 월 임금
+ 8 월 임금
+ 7 월 임금

Tiền lương bình quân cho 1 ngày

900,000 원
(9 월 )30 일
900,000 원 ÷
+ (8 월 )31 일
900,000 원
+ (7 월 )31 일
= 2,700,000 ÷ 92 일 = 29,347(1 일 평균임금 )

( Lương tháng chín 900,000 + lương tháng tám 900,000 + lương tháng bảy 900,000 ) ÷ ( 30 ngày

+ 31 ngày +31 ngày )
= 2,700,000 ÷ 92 ngày
= 29,347( won, tiền trả bình quân cho 1 ngày )

그러므로 A 의 퇴직금은 : 29,347 x 30 x 3 = 2,641,230 원
Do đó tiền lương hưu của A sẽ là: 29,347 x 30 x 3 = 2,641,230 won


point 12. 임금을 못 받았을 때
Trong trường hợp không nhận được lương
1)

노동부에 진정 Kiến nghị với Bộ Lao Động
:
노동부는 정부기관입니다 Bộ Lao Động là cơ quan chính phủ

여권과 관련 서류가 필요

.

Cần chuẩn bị hộ chiếu và các hồ sơ liên quan

2-3 번 출석해야 합니다

Phải có mặt 2-3 lần

체불임금을 지불하지 않으면
bạn thì anh ta sẽ bị truy tố và bị xử phạt.
사업주는 형사 처벌받게 됨


Nếu Chủ Lao Động không thanh toán lương cho


2) 법원에 소송제기 Tiến hành kiện tụng tại Toà Án
= 사업장을 관할하는 법원에 소송을 냅니다 .
Tiến hành kiện tụng tại Toà Án gần nơi mình làm việc.
= 2,000 만원이 안될 때는 소액심판을 하면 편합니다 .
Trong trường hợp chưa được 20,000,000 won - nên khởi tố như việc xét xử giá
trị nhỏ
= 체불임금은 3 년 안에 소송을 해야 합니다 .
Phải khởi tố việc nợ lương trong thời hạn 3 năm.
= 강제집행 Thi hành cưỡng chê
= 사업주가 돈이 없다면 받지 못할 수도 있다 .
Cũng có thể không nhận được tiền trong trường hợp Người chủ không có tiền.

3) 이주노동자 지원단체에 도움요청
Lao Động Nước Ngoài có thể đề nghị Đoàn Thể Hỗ trợ giúp đỡ.
= 상담원이나 자원활동가의 도움을 받을 수 있습니다 .
Có thể nhận được sự giúp đỡ của Nhân Viên Tình Nguyện hoặc Người Tư Vấn.


point 13. 여성노동자의 보호 Bảo vệ Lao Động Nữ
여성의 모성적 특징 : 임신 , 출산 , 생리
Đặc tính về thiên chức làm mẹ của Người Phụ Nữ: mang thai, sinh con, thời kỳ kinh nguyệt.

한국노동법은 여성 노동자를 위해 특별한 보호를 하고 있다 .
Luật Lao Động Hàn Quốc có những chính sách bảo hộ đặc biệt cho Lao Động Nữ.
월 1 일 유급생리휴가 Có 1 ngày nghỉ
phép có lương (ngày nghỉ phép do kinh
nguyệt)


야간근로나 휴일근로 제한 :
본인의 동의가 있어야 한다
Làm việc ca đêm hay làm việc
vào ngày nghỉ phải được sự
đồng ý của Lao Động Nữ

임신중의 여성노동자에게는 연장근
로를 시킬 수 없다 .
Không được bắt Phụ Nữ mang thai
làm việc ngoài giờ.

출산 후 90 일의 유급휴가
가 보장된다 . Nên cho
sản phụ nghỉ phép 90 ngày
trước hoặc sau thời kỳ
sinh nở.

임신중에 너무 힘들면 하기 쉬운 일로 바꿔달라고 사용자에게 요구할 수 있
다 . Được phép đề nghị với Chủ Lao Động chuyển sang làm công việc đỡ vất
vả hơn khi bạn mang thai.


×