Tải bản đầy đủ (.ppt) (147 trang)

Phát Triển Yêu Cầu Phần Mềm Xây Dựng Tầm Nhìn Và Phạm Vi Dự Án Establishing The Product Vision And Project Scope

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 147 trang )

PHÁT TRIỂN YÊU CẦU PHẦN MỀM
Xây dựng tầm nhìn và phạm vi dự án
Establishing the Product Vision and Project Scope

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

1


Nô iô dung
 Xác định những người liên quan (stakeholder)
 Hiểu nhu cầu khách hàng
 Thu nhận yêu cầu từ khách hàng
 Phân biệt goal và requirement
 Khái niệm Product Vision và Project Scope
 Xác định boundary bằng phương pháp soft system
 Xác định yêu cầu chức năng bằng phương pháp hard

system
 Lược đồ ngữ cảnh
BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

2


Qui Trình

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

3



Stakeholder là gì
 Stakeholder: An individual, group of people,

organisation or other entity that has a direct or indirect
interest (or stake) in a system.
 A stakeholder’s interest in a system may arise from
using the system, benefiting from the system (in terms
of revenue or other advantage), being disadvantaged by
the system (in terms, for instance, of cost or potential
harm), being responsible for the system, or otherwise
being affected by it.
 Stakeholders are legitimate sources of requirements.
4


Stakeholder











Customers
Users

Requirements analysts
Developers
Testers
Documentation writers
Project managers
Legal staff – nhóm người làm việc hợp pháp
Manufacturing people – người sản xuất
Sales, marketing, field support, help desk, …

5


Xác định những người liên quan
 Stakeholder:
 Bao gồm những người, tổ chức mà là một

phần của môi trường hệ thống. Hệ thống
cung cấp cho họ những lợi ích và họ có tầm
quan trọng trong hệ thống
 Stakeholder:
 Users,
operators, bill payers, owners,
regulatory agencies, victims, sponsors,
maintainers,
architects,
managers,
customers, surrogate customers …
BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

6



Các stakeholder của Boeing 787
 Users: passengers that fly on the airplane
 Operators: fight crews and mechanics
 Bill payers: airline companies
 Owners: stockholders of these companies
 Regulators: FAA
 Sponsor: corporate headquarters
 Maintenance: ground crew
 Victims: people living near the airports…
BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

7


Cần quan tâm tới qui trình

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

8


Các stakeholder khác
 Users and operators: employees in the manufacturing

plant
 Bill payer: Boeing
 Owner: stockholders of Boeing
 Regulators: OSHA

 Victims: physically and emotionally injured workers
 Air traffic control tower

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

9


Stakeholder của hệ thống ATM
 Khách hàng của ngân hàng
 Đại diện của các ngân hàng khác
 Người quản lý ngân hàng
 Nhân viên thu tiền
 Người quản trị CSDL
 Người quản lý bảo mật
 Kỹ sư bảo trì phần cứng và phần mềm
 Những người điều phối ngân hàng…
BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

10


Stakeholder
 Stakeholder không rõ những gì họ thật sự muốn
 Stakeholder diễn đạt yêu cầu theo những thuật ngữ

riêng của họ
 Những stakeholder có thể có những yêu cầu tranh
chấp
 Nhân tố quyền lực và tổ chức ảnh hưởng tới yêu

cầu hệ thống
 Những yêu cầu có thể thay đổi trong quá trình phân
tích, có thể xuất hiện những nhân tố mới, những
thay đổi về môi trường nghiệp vụ
BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

11


Các hoạt động đầu tiên của
requirements engineering

 Phân tích thông tin thị trường, stakeholder, và

nhu cầu của người dùng để suy dẫn các yêu
cầu chức năng và phi chức năng.
 Hiểu được ảnh hưởng của các yêu cầu đến
nghiêôp vụ
 Hợp nhất các yêu cầu này lại để hoàn thành
các đăôc tả yêu cầu và hêô thống

12


Hiểu nhu cầu của khách hàng
 Nhà phân tích phải ở trong môi trường của

khách hàng để khám phá các chi tiết và giải thích
cho họ
 Thiết kế mềm dẻo và tạo mẫu nhanh là những

phương tiện xác định yêu cầu của khách hàng

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

13


Phát biểu của khách hàng

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

14


Khách hàng là ai?
 Khách hàng là một cá nhân hay 1 tổ chức mong muốn

trực tiếp hoặc gián tiếp có lợi từ sản phẩm.
 Hai loại khách hàng phần mềm:
 Khách hàng cấp quản lý (management level)
 Người dùng cuối (end user)

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

15


Khách hàng ở cấp quản lý
 Thường là những khách hàng trả tiền hay tài trợ dự án


phần mềm.
 Khách hàng ở cấp quản lý có nhiệm vụ xác định yêu cầu
nghiệp vụ
 Mô tả mục tiêu nghiệp vụ mà khách hàng, công ty hay
các stakeholder muốn hoàn thành.
 Xác lập các thành phần chính cho phần còn lại của dự án
 Các yêu cầu nghiệp vụ không đủ chi tiết để giúp các nhà
phát triển biết phải xây dựng cụ thể cái gì
BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

16


Khách hàng là người dùng
cuối
 Bao gồm tất cả những ai sẽ thực sự sử dụng sản phẩm
 Người dùng có thể mô tả việc dùng sản phẩm cho

công việc của họ và những mong đợi về chất lượng từ
sản phẩm

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

17


Đặc tính của khách hàng
 Thường cả hai loại khách hàng này đều cho rằng họ

không có nhiều thời gian để làm việc với các nhà phân

tích yêu cầu.
 Đôi lúc họ nghĩ là nhà phân tích sẽ hình dung ra được
cái người dùng cần mà không cần phải thảo luận với
nhau.

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

18


Đặc tính của khách hàng
 Thường xuất hiện những xung đột giữa yêu cầu nghiệp

vụ và yêu cầu người dùng.
 Yêu cầu nghiệp vụ phản ánh chiến lược của tổ chức và
các ràng buộc về tài chính mà người dùng có thể không
nhìn thấy được  người dùng thường thất vọng về hệ
thống mới, họ nghĩ mình như “con tốt” của 1 tương lai
không như ý…
 Nhà phân tích nên làm việc với các đại diện chính của
người dùng và các nhà tài trợ để hòa giải các xung đột.
BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

19


Quan hệ khách hàng và nhà phát
triển
 Thường có sự mâu thuẫn giữa người phát triển và
khách hàng

 Người quản lý thường ưu tiên cho việc phù hợp với
lịch làm việc của chính họ

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

20


Chất lượng dưới nhiều góc độ

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

21


Bill of Rights for Software Customers
 Expect analysts to speak your language.
 Expect analysts to learn about your business and your

objectives for the system.
 Have analysts explain all work products created from the
requirements process.
 Have analysts and developers provide ideas and
alternatives both for your requirements and for
implementation of the product.
 Describe characteristics of the product that will make it
easy and enjoyable to use...
BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

22



Khách hàng với Thu nhận yêu cầu
 Xác định tầm quan trọng của quan điểm khách hàng
 Là một kỹ thuật đòi hỏi nhiều kiến thức

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

23


Các bước tìm hiểu khách hàng
1. Nhận biết các lớp người dùng khác nhau
2. Xác định các nguồn của yêu cầu người dùng.
3. Chọn và làm việc với cá nhân tiêu biểu cho mỗi lớp

người dùng hay nhóm stakeholder khác nhau.
4. Thỏa thuận các yêu cầu với người ra quyết định của
dự án.

BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

24


Các khó khăn khi thu thập
 Việc không phù hợp giữa sản phẩm mà khách hàng

mong đợi và sản phẩm mà nhà phát triển xây dựng
thường do:

 Thiếu sự quan tâm của khách hàng.
 Khách hàng thường không biết chính xác cái họ
thực sự cần
 Nhà phân tích yêu cầu cần thu thập user input, phân
tích và xác định rõ cần xây dựng cái gì để giúp người
dùng hoàn thành công viêc c của họ.
BM HTTT - Khoa CNTT - HUI

25


×