CÁCH ĐỌC PHIM X
QUANG PHỔI
(TÀI LIỆU THAM KHẢO)
Bộ môn CĐHA
Trường ĐHYDCT
NỘI DUNG
Lịch sử.
Đại cương.
Trình tự phân tích một phim X quang.
Kết luận.
ĐẠI CƯƠNG
Đối với một bác sĩ X quang, thì phim X quang
ngực thường gặp nhất.
Kết quả đọc X quang tùy thuộc nhiều vào trình
độ và kinh nghiệm của người đọc.
Tỷ lệ âm tính giả: # 15-30%.
Tỷ lệ dương tính giả: # 1-15%.
TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH MỘT
PHIM X QUANG
Để tránh sai sót, khi đọc một phim X quang
ngực ta cần đọc phim một cách có hệ thống.
Kiểm tra về hành chánh.
Kiểm tra về kỹ thuật.
Phân tích hình ảnh.
Tổng hợp các dấu chứng.
Nguyên nhân.
Chẩn đoán và đề nghị.
KIỂM TRA VỀ HÀNH CHÁNH
Tên, tuổi, giới tính bệnh nhân.
Số hồ sơ bệnh án.
Phim chụp lần thứ mấy.
Nơi chụp phim.
Ngày, tháng, năm chụp phim.
Đánh dấu bên (T), (P) của bệnh nhân.
KIỂM TRA VỀ KỸ THUẬT
Toàn bộ lồng ngực bệnh nhân nằm gọn trong
phim.
Đúng tư thế.
Hít vào đủ sâu.
Độ xuyên thấu của tia.
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Thấy rõ:
•Hai đỉnh phổi.
•Góc sườn hoành
hai bên.
YÊU CẦU KỸ THUẬT
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Bóng hơi dạ
dày
YÊU CẦU KỸ THUẬT
1
2
3
4
1
2
5
3
6
4
7
5
8
6
9
10
Hít đủ sâu
YÊU CẦU KỸ THUẬT
YÊU CẦU KỸ THUẬT
YÊU CẦU KỸ THUẬT
AP
PA
YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH
Mô mềm thành ngực.
Khung xương ngực.
Màng phổi.
Nhu mô phổi.
Trung thất.
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH
Hình bình thường hay bất thường?
Vị trí tổn thương?
Mật độ tổn thương?
Các tổn thương kết hợp?
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH
CÁC VÙNG HAY BỎ SÓT KHI ĐỌC PHIM
CÁC ĐẬM ĐỘ X QUANG
VÔI
NƯỚC
MỠ
KHÍ
TỔNG HỢP CÁC DẤU CHỨNG
Hội chứng thành ngực.
Hội chứng màng phổi.
Hội chứng mô kẻ.
Hội chứng phế nang.
Hội chứng phế quản.
Hội chứng mạch máu.
Hội chứng nhu mô.
Hội chứng trung thất.
NGUYÊN NHÂN
T (Trauma): chấn thương.
I (Infection): nhiễm trùng.
T (Tumor): khối u.
O (Others): các nguyên nhân khác.
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐỀ NGHỊ
Chẩn đoán xác định.
Chẩn đoán phân biệt.
Đề nghị:
So sánh với các phim trước.
Kết hợp lâm sàng.
Làm thêm các xét nghiệm khác.
Chụp thêm tư thế khác.
Siêu âm, CT, MRI… kết hợp.
Nội soi….
KẾT LUẬN
X quang cũng như các phương tiện chẩn đoán
hình ảnh khác chỉ là “cái bóng của sư thật”.
Phải biết phối hợp giữa các phương tiện chẩn
đoán hình ảnh và các cận lâm sàng khác để có
kết quả tốt nhất.
Cần phải lý giải dựa trên lâm sàng.