TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐH ĐÀ NẴNG
KHOA TÂM LÝ – GIÁO DỤC
HỌC PHẦN:
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
Đào tạo Đại học chuyên ngành Quản trị Nhân lực
Biên soạn: Ths.Hoàng Thế Hải
CẤU TRÚC MÔN HỌC
Chương 1. Khái quát về lao động và tâm lý học lao động
Chương 2. Những vấn đề Tâm lý học của việc tổ chức quá
trình lao động
Chương 3. Sự thích ứng của kỹ thuật đối với con người
Chương 4. Sự thích ứng của con người với kỹ thuật và
công việc
Chương 5. Sự thích ứng giữa con người với con người
trong lao động
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ LAO ĐỘNG
VÀ TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
I. Khái quát về lao động
II. Tâm lý học lao động
I
Khái quát về lao động
1. Đặc điểm cơ bản của hoạt động lao động
2. Các quá trình hoạt động lao động
3. Cấu trúc của hoạt động lao động
11
Đặc điểm cơ bản của hoạt động lao động
Mang tính tập thể, xã hội
Mang tính
mục đích
Đi kèm với
công cụ
12
Các quá trình hoạt động lao động
Quá trình định hướng vào hoạt động
Quá trình thực hiện hành động
Đánh giá kết quả
13
Cấu trúc của hoạt động lao động
Đối tượng
Chủ thể
Hoạt động
Động cơ
Hành động
Mục đích
Thao tác
Phương tiện
Sản
phẩm
www.themegallery.com
Company Logo
II
KHÁI QUÁT TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
1. Tâm lý học lao động là gì?
2. Đối tượng và nhiệm vụ của Tâm lý học lao động
3. Sơ lược lịch sử của Tâm lý học lao động
4. Các phương hướng phát triển của Tâm lý học lao
động
5. Các phương pháp của Tâm lý học
1
2.1
Tâm lý học lao động là gì?
Nghiên cứu những yếu tố tâm lý qua lại giữa
con người và lao động, nhằm góp phần:
- phát triển con người toàn diện,
- cải tiến quá trình lao động và nâng cao hiệu
quả lao động của con người.
NHỮNG YẾU TỐ CHỦ YẾU CỦA CON NGƯỜI TÁC
ĐỘNG ĐẾN LAO ĐỘNG
Những yếu tố chủ
yếu của con người
3 thành phần chủ
yếu của lao động
Thể chất
Trình độ nhận thức
Xúc cảm, tình cảm
Ý chí
Những thuộc tính
tâm lý cá nhân
Tổ chức quá trình
lao động
Năng suất lao động
Kết quả lao động
1
2
Đối tượng, nhiệm vụ của TLH lao động
2.1. Đối tượng của TLH lao động
Các hoạt động lao động
Nhân cách của người lao động
Đặc điểm về nghề nghiệp của họ
Môi trường lao động
Các MQH giữa người – người trong sản xuất
Các công cụ, sản phẩm lao động
Phương pháp dạy lao động
2.2. Nhiệm vụ của TLH lao động
Làm tăng khả năng làm việc của con người bằng
cách vận dụng những nhân tố tâm lý khác nhau
Đặc điểm tâm lý, năng lực của con người
Sự mệt mỏi làm giảm sút khả năng làm việc
Nguyên nhân của các sai sót dẫn tơí tai nạn, hư
hỏng máy móc
Quy luật hình thành kỹ năng, kỹ xảo lao động
Phương tiện để nâng cao năng suất lao động
Phương tiện kỹ thuật làm cho chúng phù hợp với
con người
MQH giữa con người – con người trong lao động
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ HỌC CỦA
VIỆC TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG
I. Vấn đề phân công lao động
II. Định mức lao động
III. Xây dựng chế độ lao động và nghỉ
ngơi hợp lý
IV. Cải thiện các điều kiện lao động
I
1
VẤN ĐỀ PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
Phân công lao động là gì?
Khái niệm: Là sự tách riêng các loại lao động,
loại công việc loại thao tác để giao cho mỗi
người một việc hay một bộ phận của quá trình
lao động.
Mục đích: Phát huy cao độ sức làm việc của
người lao động và đạt hiệu quả cao nhất.
Ý nghĩa của phân công lao động:
Tạo điều kiện để hình thành kỹ năng, kỹ xảo
bền vững và hoàn thiện.
Có điều kiện để nắm được tính năng và đặc
điểm riêng của công cụ nhờ đó mà điều khiển
và thực hiện các thao tác dễ dàng hơn.
Là cách để nắm được những phẩm chất cá
biệt của người lao động, trên cơ sở đó để chọn
lọc nghề nghiệp chính xác.
1
2
Các hình thức phân công lao động
Phân công theo quy trình gia công
Phân công theo chức năng
Phân công theo tay nghề
Phân công theo tỷ số năng suất
3. CÁC GiỚI HẠN CỦA VIỆC PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
Việc phân
công lao động
Chú
trọng
đến
Các
yếu
tố
tâm
lý
Tính
súc
tích
của
lao
động
Sự
đơn
điệu
trong
lao
động
Phải nhằm đảm bảo rút ngắn thời
gian của một chu trình lao động
Phụ
Thuộc
Sự đa dạng của công việc
Sự đa dạng của các phương thức
thực hiện công việc
Sự đòi hỏi hoạt động tích cực
sáng tạo của con người
Hợp nhất nhiều thao tác ít súc tích thành
những thao tác phức tạp, đa dạng hơn.
Luân phiên người lao động làm các thao
tác khác nhau
Thay đổi nhịp độ của các động tác
Đưa chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lý
Sử dụng thể dục, âm nhạc trong lao động
Sử dụng khen thưởng hợp lý
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II
1
Định mức lao động là gì?
Định mức lao động là đề ra tiêu chuẩn về số
lượng và chất lượng công việc phải đạt được
trong một đơn vị thời gian
Về nguyên tắc, định mức lao động là xác định
sự hao phí cần thiết về thời gian để thực hiện
một công việc.
1
2
Cơ sở để định mức lao động
Dựa trên cơ sở kỹ thuật
Dựa trên cơ sở kinh tế
Dựa trên cơ sở tâm lý
Dựa trên cơ sở đảm bảo sự thống nhất giữa
lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể.
Mang tính kế hoạch.
III
XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG VÀ
NGHỈ NGƠI HỢP LÝ
Sự mệt mỏi
Sức làm việc
Thời gian
giải lao
Sự mệt mỏi
Khái niệm
Là kết quả của sự quá tải trong lao động
Tác động của nhiều yếu tố: cường độ
mạnh, nhịp độ nhanh, làm việc quá lâu, sự
đơn điệu, chế độ dinh hưỡng không hợp lý
Giảm khả năng và năng suất lao động
Những biến đổi sinh lý: nhịp tim tăng,
Biểu hiện
nhịp thở tăng, khẳ năng nín thở giảm
Những biến đổi tâm lý: tăng số lỗi,
khả năng bao quát trường thị giác, vận
động hạn chế
Bản chất
Là phản ứng tự nhiên của
cơ thể đối với hoạt động
nhằm ngăn ngừa sự phá hủy
cơ thể
Mệt mỏi là hiện tượng
Sự mệt
mỏi
Phân loại
Mệt mỏi chân tay
Mệt mỏi trí óc
Mệt mỏi cảm xúc
3 loại
mệt
mỏi
Nhân tố cơ bản: tổ chức lao động
không hợp lý
Nguyên
nhân
Biện
pháp
Nhân tố bố sung: do bất tiện trong
giao thông khi đi làm, bực bội khi mua
sắm, sự cạnh tranh
Nhân tố thúc đẩy: trạng thái cơ thể,
vệ sinh nơi sản xuất, sự đông đúc,
tiếng ồn…
TỔ CHỨC HỢP LÝ QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG, HOÀN CẢNH,
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
2. SỨC LÀM
ViỆC
Sức làm việc nói lên khả năng làm việc
dẻo dai, lâu bền, không biết mệt mỏi sớm
Khái niệm
Sức
làm việc
phụ thuộc
vào các
nhân
tố
Nhân
tố bên
ngoài
Những yêu cầu của lao động
Những điều kiện môi trường vật
lý và xã hội của lao động
Nhân
tố bên
trong
Trạng thái thần kinh, tâm lý
Trạng thái mệt mỏi
Chu kỳ
sức làm việc
Giai đoạn khởi động (đi vào
công việc)
Giai đoạn sức làm việc tối đa
(sức làm việc ổn định)
Giai đoạn sức làm việc giảm sút
(sự mệt mỏi phát triển)
NghØ
tra
Biểu đồ về sự biến đổi sức làm
việc trong một ngày lao động
b
a
c
a
b
c
6
7
d
Nghỉ
0
1
2
3
4
trưa
5
8
giờ
lao động
1
3
NGHỈ GIẢI LAO
a. Quy luật chung khi xây dựng chế độ lao động và nghỉ ngơi
Lần giải lao đầu tiên mang tính chất dự phòng: giải lao
sau khi đã làm việc được 1giờ 30 – 2 giờ.
Lần giải lao thứ hai trong nửa sau của ngày làm việc sau
khi đã làm việc được 1giờ - 1giờ 30.
Thời gian các giờ giải lao phụ thuộc vào mức độ của
gánh nặng thể lực và tâm lý.
Nhiều lần nghỉ giải lao ngắn tốt hơn ít lần nghỉ giải lao
dài
Sự quyết định thời gian nghỉ giải lao trong ngày làm việc
được thực hiện sau khi đã nghiên cứu sức làm việc của
người lao động ở một bộ phận sản xuất cụ thể.