LOGO
UNG THƯ GAN
Bs. Nguyễn Quốc Bảo
DỊCH TỄ
Bệnh lý ác tính thường gặp đứng hàng thứ 6 trên thế giới, và tỉ lệ
tử vong cao, đứng hàng thứ 3 (GLOBOCAN, 2008)
XUẤT ĐỘ
TỬ SUẤT
XUẤT ĐỘ BỆNH Ở NAM GiỚI
Bệnh thường gặp ở các nước Đông Á, Đông Nam Á và châu Phi
2 GIỚI
STT
CƠ QUAN
HIỆN MẮC
1
Gan
23.251
2
Phổi
20.659
3
Dạ dày
15.068
4
Đại – trực tràng
7.367
5
Vú
6.830
6
Cổ tử cung
5.174
7
Bệnh bạch cầu
4.355
8
Vòm hầu
3.537
9
Não, hệ TK trung
ương
3.220
10
Thân tử cung
3.054
DỊCH TỄ
Bệnh lý ác tính thường gặp nhất
tại VN (2008)
Xuất độ: 23.251 / 100.000 dân
Tử suất: 21.748 / 100.000 dân
Tỉ lệ nam:nữ = 1,88
YẾU TỐ NGUY CƠ
Tình trạng viêm gan: nhiễm viêm
gan siêu vi B, C
Tình trạng xơ gan: do rượu hay sau
viêm gan (do bệnh tự miễn)
Cơ địa: ứ đọng sắt trong gan
Tiếp xúc: Aflatoxin, chất cản quang
Thorotrast
DỊCH TỄ
Tỷ lệ nhiễm HBV trên thế giới năm 2006
DỊCH TỄ
Tỷ lệ nhiễm
HCV trên thế
giới
GIẢI PHẪU HỌC
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN
Bướu có khuynh hướng xâm lấn vào các mạch máu lớn trong gan: TM cửa (trái và phải), TM gan (trái, giữa, phải)
Xâm lấn cơ quan lân cận: cơ hoành, tuyến thượng thận, ruột non
Di căn hạch vùng: hạch rốn gan, hạch dây chằng gan - tá tràng, hạch hoành dưới…
Bướu có thể xâm lấn, vỡ vỏ bao, lan tràn vào phúc mạc
Di căn theo đường máu: hiếm gặp, nếu có thì thường đ ến phổi và xương
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
Phát hiện tình cờ khi đi khám sức
khỏe, khi bệnh chưa có triệu chứng
Bệnh thường khởi đầu âm thầm:
Mệt, chán ăn, sụt cân
Đau bụng, nặng tức hạ sườn phải
Khi xuất hiện triệu chứng thì bệnh
Bướu bụng (gan to, lách to)
Vàng da: ít gặp
Báng bụng
Sốc do bướu gan vỡ, gây xuất huyết
đã ở giai đoạn trễ:
CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm bụng, CT-Scan bụng có cản quang: giúp đánh giá số ổ bướu, vị trí, kích thước, tính chất bướu, sự xâm lấn của bướu vào TM gan, TM cửa, túi mật, tình trạng xơ gan và các cơ quan trong ổ bụng
CT-Scan không cản quang
CT-Scan có cản quang
CT-Scan có cản quang
Pha động mạch
Pha tĩnh mạch cửa
CẬN LÂM SÀNG
Dấu hiệu sinh học: AFP (Alpha Feto-protein)
Tăng trong 70 – 80% trường hợp ung thư tế bào gan
Khi chọn ngưỡng giá trị 500 ng/mL, xét nghiệm có độ nhạy 50% và độ đặc hiệu > 90%
Nồng độ càng cao: bướu biệt hóa càng kém và có tiên lượng xấu
Sinh hóa máu (đánh giá chức năng gan): SGOT, SGPT, GGT, Bilirubin, Albumin, bộ đông máu…
HBsAG, Anti-HCV (+) khi có nhiễm HBV, HCV
CẬN LÂM SÀNG
Chẩn đoán bản chất bướu:
FNA/siêu âm
Sinh thiết lõi kim / siêu âm
Sinh thiết mở
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định: lâm sàng, đặc điểm hình ảnh học (khối u trong gan), AFP > 500 ng/mL, +/- GPB (+)
Chẩn đoán phân biệt:
Tổn thương lành tính ở gan: nang, bướu mạch máu, gan nhiễm mỡ, mô thừa dạng bướu [khi AFP (-) và GPB (-)]
Ung thư từ cơ quan khác di căn đến gan
XẾP HẠNG TNM
T1
T2
Bướu đơn độc, không xâm lấn mạch máu
Bướu đơn độc có xâm lấn mạch máu,
hoặc nhiều bướu ≤ 5cm
T3a
Nhiều bướu > 5cm
T3b
Bướu xâm lấn nhánh chính TM cửa/TM gan
T4
Bướu xâm lấn cơ quan lân cận ngoài túi mật,
hoặc làm thủng phúc mạc tạng
N1
Di căn hạch vùng
M1
Di căn xa
XẾP GIAI ĐOẠN
Đánh giá giai đoạn theo phân loại của UICC (Union f or International Cancer Control), dựa vào kích thước, số lượng bướu, sự xâm lấn mạch máu và di căn
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị: chọn lựa phương pháp phụ thuộc vào:
Giai đoạn bệnh
Tình trạng bệnh lý sẵn có ở gan: thang đ iểm CHILD – PUGH
Thể trạng, tuổi và đ iều kiện kinh tế của BN
Phương tiện điều trị sẵn có tại BV, đ ịa phương
ĐIỀU TRỊ GIAI ĐOẠN I-II
Phẫu thuật:
Cắt 1 phần gan
Ghép gan
Phá hủy bướu tại chỗ:
Phẫu đông lạnh
Tiêm Ethanol vào bướu
Tiêm Acid acetic vào bướu
Hủy bằng nhiệt qua đầu dò phát sóng cao tần (RFA)
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
ĐIỀU TRỊ GHÉP GAN
ĐIỀU TRỊ PHẪU ĐÔNG LẠNH
Làm đông các tế bào ung thư (Cryoablation)
ĐIỀU TRỊ BẰNG SÓNG CAO TẦN (RFA)
Phương pháp hủy mô bằng nhiệt, do sự ma
sát của các ion trong mô dưới tác động của
dòng điện xoay chiều có tần số nằm trong
khoảng sóng âm thanh (200-1.200 MHz).
Dòng điện từ máy được truyền vào mô cơ
thể qua một điện cực dạng kim (needle
electrode) và sinh nhiệt.
Nhiệt làm khô mô xung quanh, mất nước
trong tế bào và hoại tử đông phần mô bướu
ĐIỀU TRỊ TIÊM CỒN VÀO KHỐI U
ĐIỀU TRỊ GIAI ĐOẠN III-IV
Liệu pháp tại vùng (qua Catheter đặt vào ĐM gan):
Bơm hóa chất vào ĐM gan
Bơm chất làm thuyên tắc (gelfoam)
Bơm chất làm thuyên tắc + hóa chất (TACE)
Bơm chất đồng vị phóng xạ (Iode 131-Lipiodol, vi hạt Yttrium 90)
Chăm sóc nâng đỡ
Đối với giai đoạn I-II, có thể kết hợp liệu pháp tại chỗ-tại vùng trước khi phẫu thuật