Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bài giảng ung thư tuyến tiền liệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.09 KB, 29 trang )

UNG THƯ
TIỀN LIỆT TUYẾN

Bài giảng lý thuyết Y4
Bs Cung Thò Tuyết Anh


Giải phẫu học
bộ phận sinh dục nam
Ống dẫn tinh

Bàng quang

Xương mu

Túi tinh

Tuyến tiền liệt

Trực tràng

Thể xốp
Thể hang
Niệu đạo
Quy đầu
Bìu

Tuyến
Cowper
Ống dẫn
tinh


Mào tinh
Tinh hoàn


Vùng chuyển tiếp

Vùng trung tâm

Phía trước: mô đệm sợi-cơ

Vùng ngoại vi

Các vùng trong
tuyến tiền liệt


Xuaỏt ủoọ UT tuyeỏn tien lieọt


20 quốc gia có xuất độ
UT tuyến tiền liệt cao nhất thế giới


Xuất độ UT tiền liệt tuyến







Hoa kỳ (2002): 239930 ca mới (XĐ: 124.8)
Tử vong: 32442 (TS: 15.8)
Hoa kỳ (2008): 186320 ca mới (XĐ: 83.8)
Tử vong: 28660 (TS: 9.7)
Việt nam (2008): 1208 ca mới (XĐ: 3.2)
Tử vong: 716 (TS: 1.9)

UT của người lớn tuổi: > 60 tuổi, xuất độ tăng vọt


Các yếu tố nguy cơ






Tuổi cao
Chế độ ăn nhiều mỡ
Hút Thuốc lá
Tăng sinh tiền liệt tuyến lành tính
Người Mỹ gốc châu Phi


Giải phẫu bệnh
UT tiền liệt tuyến



75% bướu ở vùng ngoại vi của tuyến

Bướu thường có nhiều ổ



95% là carcinôm tuyến (adenocarcinoma)





Độ mô học Gleason (độ biệt hóa thành
tuyến + tế bào không điển hình + nhân bất
thường): càng cao, tiên lượng càng xấu


Độ mô học: thang điểm Gleason
Dựa vào hình thái và
cấu trúc tuyến của
mô bướu
Độ biệt hóa càng
kém, điểm Gleason
càng cao
Tổng số điểm
Gleason = tổng số
điểm của 2 kiểu mô
chiếm ưu thế trong
khối bướu


Diễn tiến tự nhiên

UT tiền liệt tuyến






Bướu tại TLT
Xâm lấn các túi tinh, đáy bàng quang, niệu đạo
Di căn hạch: hạch bòt, hạch quanh bàng quang,
hạch hạ vò, hạch trước xương thiêng, hạch cạnh
đại động mạch
Di căn xa: - Xương (85%), thể tạo xương
- Phổi, gan


Dấu hiệu sinh học của bướu






PSA (Prostate Specific Antigen): Kháng
nguyên đặc hiệu tăng cao trong UT TLT
Bình thường PSA < 4 ng/ml
Dùng trong tầm soát UT TLT, chẩn đoán,
đánh giá đáp ứng điều trò, theo dõi tái phát,
di căn



Chẩn đoán UT tiền liệt tuyến


UT TTL giai đoạn sớm:

Thường không triệu chứng
 Phát hiện qua tầm soát đònh kỳ
PSA/máu




Khi có triệu chứng:


Thường bệnh đã tiến triển tại chỗ, tại
vùng hoặc di căn


Chẩn đoán UT tuyến tiền liệt
Lâm sàng
 Bệnh sử: rối loạn thói quen đi tiểu (tiểu khó, tiểu
rắt, tiểu máu, tiểu đêm nhiều lần …)
 Phát hiện tình cờ bướu TTL (khi siêu âm bụng
chậu, khi thăm trực tràng vì một lý do khác)
 Khám trực tràng bằng ngón tay:

Có thể sờ thấy TTL to , chắc / cứng, mất
rãnh giữa, lổn nhổn

 Không sờ chạm bướu nếu bướu ở vùng
trung tâm



Thaờm khaựm trửùc traứng


Cận lâm sàng


PSA/ máu thường tăng



Siêu âm qua ngã trực tràng ( TRUS)



CT/ MRI bụng chậu



X-quang phổi, xạ hình xương


Chẩn đoán giải phẫu bệnh
Sinh thiết bướu (có sự trợ giúp của siêu âm
trong lòng trực tràng – TRUS )
 ST bằng kim qua ngã trực tràng (+ TRUS)

 ST bằng kim qua ngã tầng sinh môn
 ST bằng cắt đốt qua nội soi bàng quang-niệu
đạo
 ST nhiều vò trí (≥ 6) cuả TLT để chẩn đoán gpb
và độ mô học


Sinh thiết tuyến tiền liệt

Đầu dò siêu âm
gắn kim sinh
thiết


Cắt đốt qua ngã nội soi niệu đạo

TURP
Dùng để thông
đường tiểu khi
bướu TTL làm bí
tiểu, đồng thời
để sinh thiết
bướu


Xếp hạng TNM

T1

T1a : 1 nhân vi thể

 T1b : nhiều nhân vi thể
(Phát hiện tình cờ qua
cắt đốt TTL ngã nội soi)
 T1c : Sinh thiết TTL do
PSA tăng



Xếp hạng TNM

T2


Nhân khu trú trong tuyến


T2a: xlấn < 1/2 của 1 thùy



T2b: xlấn > 1/2 của 1 thùy



T2c : nhân ở 2 thùy


Xếp hạng TNM
T3



Xâm lấn tại chỗ


T3a: xâm lấn vỏ bọc



T3b: xâm lấn túi tinh

T4
o Xâm lấn cổ bọng đái, cơ thắt ngoài HM, trực
tràng hoặc vách chậu


Xeỏp haùng TNM




N
N0: Khoõng haùch di caờn
N1: Haùch chaọu bũ di caờn


Xếp hạng TNM
M




M0: Không di căn xa
M1: có di căn xa

Di căn xương
thể tạo xương


Điều trò UT tiền liệt tuyến
Tùy vào nguy cơ tái phát, tình trạng sức khỏe và
thời gian kỳ vọng sống thêm của BN








Nguy cơ thấp: (T1 hay T2a) và Gleason ≤ 6 và
(PSA<10ng/ml).
Nguy cơ trung bình: (T2b hay T2c) hoặc Gleason
= 7 hoặc PSA 10-20 ng/ml.
Nguy cơ cao: T3a hoặc Gleason từ 8-10 hoặc
PSA>20ng/ml.
Nguy cơ rất cao: ≤ T3b hoặc N1 hoặc M1.


Điều trò UT tuyến tiền liệt
Nguy cơ thấp



Ước lượng sống < 10 năm




Theo dõi PSA, điều trò triệu chứng

Ước lượng sống > 10 năm

Theo dõi PSA mỗi 6 tháng
 Xạ trò ngoài hoặc xạ trò áp sát
 Cắt TTL tận gốc +/- nạo hạch chậu



×