Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

tóm tắt Nghiên cứu, đánh giá tác động dấu chân nước lên hoạt động kinh tế - xã hội cơ bản trên địa bàn huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 54 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------

LÊ THỊ MINH TRANG

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG “DẤU CHÂN NƢỚC” LÊN
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐĂK MIL, TỈNH ĐĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2017

i
Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------

LÊ THỊ MINH TRANG

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG “DẤU CHÂN NƢỚC” LÊN
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐĂK MIL, TỈNH ĐĂK NÔNG


CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN :PGS.TS. LƢU ĐỨC HẢI

Hà Nội – Năm 2017

ii
Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Thị Minh Trang

iii
Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

LỜI CẢM ƠN

Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô, các cán bộ trong cơ sở
đào tạo khoa Môi trường – Trường Đại họcKhoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia
Hà Nội và giáo viên hướng dẫn khoa học, tác giả đã hoàn thành bản luận văn với đề
tài: “Nghiên cứu, đánh giá tác động “dấu chân nước” lên hoạt động kinh tế - xã hội
cơ bản trên địa bàn huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông”.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng
cảm ơn tới PGS.TS. Lưu Đức Hải, các thầy đã tận tình hướng dẫn trong quá trình
tác giả nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Tác giả xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo bộ môn Quản lý môi trường, Khoa
Môi trường – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã giúp đỡ trong quá trình học
tập, nghiên cứu.
Tác giả trân trọng cảm ơn sự động viên giúp đỡ của gia đình, bạn bè và các
bạn đồng nghiệp trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn
này.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Lê Thị Minh Trang

iv
Footer Page 4 of 126.

năm 2017


Header Page 5 of 126.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iv
MỤC LỤC

................................................................................................................ v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................... vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. x
MỞ ĐẦU

.............................................................................................................. 11

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ ....................................................................... 14
1.1. Tài nguyên nước và vai trò của tài nguyên nước trong đời sống ....................... 14
1.1.1. Tài nguyên nước .......................................................................................... 14
1.1.2. Vai trò của tài nguyên nước ......................................................................... 18
1.2. Quan niệm dấu chân nước .................................................................................. 21
1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 21
1.2.2. Các nghiên cứu quốc tế và trong nước về dấu chân nước ........................... 22
1.2.3. Vai trò của dấu chân nước trong đời sống con người .................................. 33
1.3. Giới thiệu khu vực nghiên cứu ........................................................................... 33
1.3.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 33
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 43

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookm
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................ Error! Bookmark not defined.

2.3. Cách tiếp cận ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Phương pháp tính toán dấu chân nước ........ Error! Bookmark not defined.

v
Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.

2.4.2. Phương pháp đánh giá dấu chân nước ......... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not defined.

3.1. Hiện trạng nguồn nước ở huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk NôngError! Bookmark not defined.

3.2. Công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk NôngError! Boo
3.2.1. Hoạt động quản lý và cung cấp nước .......... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Công tác quản lý nước và công trình thuỷ lợiError! Bookmark not defined.
3.3. Dấu chân nước của hoạt động phát triển kinh tế - xã hội chủ đạo trên địa bàn
huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông ................................. Error! Bookmark not defined.

3.3.1. Dấu chân nước trung bình ở Việt Nam tính theo đầu ngườiError! Bookmark not de

3.3.2. Dấu chân nước trung bình toàn cầu của ngành nông nghiệp – thủy sảnError! Bookm
3.3.3. Phác thảo dấu chân nước huyện Đăk Mil .... Error! Bookmark not defined.

3.4. Đề xuất nâng cao hiệu quả dấu chân nước tại huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông.Error! Boo
3.4.1. Đối với mỗi cá nhân sử dụng nước .............. Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Đối với các doanh nghiệp ............................ Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Đối với nông dân sản xuất nông nghiệp ...... Error! Bookmark not defined.

3.4.4. Đối với cơ quản quản lý tài nguyên nước .... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 48

vi
Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

KT – XH

Kinh tế – Xã hội

CCN

Cụm công nghiệp

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CTTL

Công trình thủy lợi

ĐVT


Đơn vị tính

MTV

Một thành viên

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

FAO(Food and Agriculture

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên

Organization of the United Nations)

Hiệp Quốc

GDP(Gross Domestic Product)

Tổng giá trị sản phẩm nội địa


UNEP (United Nations Environment
Programme)

Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc

UNESCO (United Nations Educational, Tổ chức Liên Hiệp Quốc về giáo dục,
Scientific and Cultural Organization)

khoa học và văn hóa

USGS

Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ

WWF (World Wide Fund For Nature)

Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới

vii
Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Trữ lượng nước trên thế giới (theo F. Sargent, 1974) .............................15
Bảng 1-2. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ................................................36
Bảng 1-3. Số giờ nắng các tháng trong năm ............................................................37
Bảng 1-4. Lượng mưa các tháng trong năm.............................................................38
Bảng 1-5. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm ..................................39

Bảng 3-1. Danh mục điểm quan trắc ........................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3-2. Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh huyện Đăk Mil Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3-3. Tổng hợp lượng nước sử dụng cho sinh hoạt trên địa bàn huyện Đăk Mil
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3-4. Thống kê tình hình cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất trên địa bàn
huyện Đăk Mil........................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3-5. Thống kê tình hình cấp giấy phép khai thác nước dưới đất trên địa bàn
huyện Đăk Mil........................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3-6. Hiện trạng một số CTTL chủ yếu trên địa bàn huyện Đăk Mil ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3-7. Dấu chân nước tiêu thụ bình quân đầu người của Việt Nam .......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3-8. Dấu chân nước trung bình toàn cầu một số loại sản phẩm............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3-9. Các dấu chân nước cây trồng chính huyện Đăk Mil .... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3-10. Các dấu chân nước cây công nghiệp dài ngày huyện Đăk Mil ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3-11. Bảng Các dấu chân nước cây ăn quả huyện Đăk Mil Error! Bookmark
not defined.

viii
Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.

Bảng 3-12. Bảng Các dấu chân nước ngành chăn nuôi huyện Đăk Mil .......... Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3-13. Bảng Các dấu chân nước nông nghiệp – thủy sản huyện Đăk Mil Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3-14. GDP huyện Đăk Mil qua các năm ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3-15. Dấu chân nước huyện Đăk Mil ............. Error! Bookmark not defined.

ix
Footer Page 9 of 126.


Header Page 10 of 126.

DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1. Tính toán dấu chân nước của một quốc gia .............................................27
Hình 1-2. Bản đồ địa giới huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông ......................................34
Hình 2-1. Ranh giới hệ thống đánh giá lượng nước trong khu vực ................. Error!
Bookmark not defined.

x
Footer Page 10 of 126.


Header Page 11 of 126.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1-1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ............................................37
Biểu đồ 1-2. Số giờ nắng các tháng trong năm ........................................................38
Biểu đồ 1-3. Lượng mưa các tháng trong năm ........................................................39
Biểu đồ 1-4. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm ..............................40
Biểu đồ 3-1. Nồng độ BOD5 trong nước mặt đợt 1 năm 2016 Error! Bookmark not
defined.

Biểu đồ 3-2. Nồng độ CODtrong nước mặt đợt 1 năm 2016 . Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3-3. Nồng độ PO43-trong nước mặt đợt 1 năm 2016 . Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3-4. Nồng độ TSStrong nước mặt đợt 1 năm 2016 .. Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3-5. Nồng độ COD trong nước ngầm đợt 1 năm 2016 .... Error! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 3-6. Tỷ lệ dấu chân nước cây trồng chính huyện Đắk Mil ................. Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3-7. Tỷ lệ dấu chân nước cây công nghiệp dài ngày huyện Đắk Mil . Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3-8. Tỷ lệ dấu chân nước cây ăn quả huyện Đắk MilError! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3-9. Tỷ lệ dấu chân nước ngành chăn nuôi huyện Đắk Mil ............... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3-10. Tỷ lệ dấu chân nước nuôi trồng thủy sản huyện Đắk Mil ......... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3-11. Tỷ lệ dấu chân nước ngành nông nghiệp - thủy sản huyện Đắk Mil
................................................................................... Error! Bookmark not defined.

xi
Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

Biểu đồ 3-12. Tỷ lệ dấu chân nước ngành công nghiệp huyện Đắk Mil ......... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3-13. Tỷ lệ dấu chân nước ngành thương mại – dịch vụ huyện Đắk Mil

................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3-14. Tỷ lệ dấu chân nước dùng trong sinh hoạt huyện Đắk Mil ....... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3-15. Tỷ lệ dấu chân nước huyện Đắk Mil . Error! Bookmark not defined.

xii
Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, nếu như không có nước thì sự
sống không tồn tại và cũng không có hoạt động kinh tế nào diễn ra được. Nước là
nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển KT –
XH. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa đã và đang làm biến đổi mạnh mẽ các điều kiện
tự nhiên của môi trường nói chung và tài nguyên nước nói riêng. Việc khai thác và
sử dụng nước thiếu hợp lý, quá mức cho các hoạt động KT – XH đã làm cho tình
trạng khan hiếm nước, đặc biệt là nước ngọt ngày càng trở nên trầm trọng. Đặc biệt
trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu như hiện nay.
Sự cạn kiệt nguồn nước đang diễn ra nhanh chóng ở hầu hết các khu vực trên
khắp cả nước. Đặc biệt là khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. Nguyên nhân của sự
suy kiệt này chủ yếu do hai yếu tố gây nên, đó là do nhu cầu sử dụng nước cho các
hoạt động KT – XHngày càng tăng và lượng nước đang có xu hướng giảm. Phát
triển KT – XH, gia tăng dân số làm cho nhu cầu dùng nước ngày càng tăng cả về số
lượng và chất lượng. Trong những năm gần đây, lưu lượng, mực nước, chất lượng
các nguồn nước mặt, nước ngầm đều có xu hướng giảm, gây rất nhiều khó khăn cho
các hoạt động sản xuất của các ngành. Dự báo tương lai xu hướng này vẫn còn tiếp

tục xảy ra. Nguyên nhân của hiện tượng này là do khai thác không đi đôi với các
biện pháp bảo vệ tài nguyên nước.
Hậu quả của việc đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới, tăng dân số, sự phát
triển mạnh mẽ nông nghiệp, tăng trưởng công nghiệp và các dịch vụ du lịch là
nguyên nhân khiến ô nhiễm nguồn nước ngày càng lan rộng, khan hiếm nước trên
diện rộng. Nước thải từ các hoạt động dân sinh, kinh tế trên địa bàn đã dẫn đến tình
trạng ô nhiễm nguồn nước mặt. Nước sử dụng cho việc tưới các cây trồng công
nghiệp như cà phê, hồ tiêu,… Vấn đề này đã và đang ảnh hưởng rất nhiều đến nhu
cầu sử dụng nước khi mà nguồn nước đã khan hiếm lại bị ô nhiễm nặng nề, không
đảm bảo chất lượng sử dụng. Do đó, đề tài “Nghiên cứu, đánh giá tác động “dấu
13
Footer Page 13 of 126.


Header Page 14 of 126.

chân nƣớc” lên hoạt động kinh tế - xã hội cơ bản trên địa bàn huyện Đăk Mil,
tỉnh Đăk Nông” với mục tiêu giới thiệu sơ lược về tài nguyên nước nói chung và
việc sử dụng nước trong các hoạt động KT – XH cơ bản trên địa bàn huyện Đăk
Mil, tỉnh Đăk Nông hiện nay. Từ đó giúp cho mọi người thấy được sự quan trọng
của tài nguyên nước, góp phần nâng cao nhận thức trong việc bảo vệ tài nguyên
nước cũng như bảo vệ môi trường sống của mình.
2. Mục tiêu đề tài
 Đánh giá được hiện trạng môi trường nước huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông.
 Đánh giá được thực trạng công tác quản lý tài nguyên nước huyện Đăk Mil,
tỉnh Đăk Nông.
 Đánh giá được thực trạng dấu chân nước trong khai thác, sử dụng tài nguyên
nước và bảo vệ môi trường nước huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông.
 Đảm bảo các mục tiêu như cấp nước cho nông nghiệp, sinh hoạt, công
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, tăng dòng chảy mùa kiệt. Đáp ứng sử dụng nước theo

hướng sử dụng đa mục tiêu.
 Đảm bảo phân bổ đều và có thể đáp ứng nhu cầ u nước tưới và nhu cầ u sử
dụng nước trong sinh hoạt trên điạ bàn, điều hòa nước trong từng vùng từ mùa mưa
sang mùa khô.
 Chủ động kiểm soát, ngăn ngừa, hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn
kiệt nguồn nước.
 Quản lý chặt chẽ việc khai thác sử dụng nước ngầm

, hạn chế tác động của

quá trình sử dụng đến nguồn nước ngầm làm giảm trữ lượng và gây ô nhiễm nguồn
nước.
 Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý tài nguyên nước ở các cấp.
 Giảm tác hại do nước gây ra.
 Bảo vệ môi trường nước qua các đánh giá về thực trạng dấu chân nước.
 Quy hoa ̣ch các lĩnh vực KT – XH sử du ̣ng nước mô ̣t cách hơ ̣p lý hiê ̣u quả
nguồ n tài nguyên nước.
 Nâng cao năng lực quản lý nước của địa phương. Phát huy vai trò tham gia
14
Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.

của người dân trong hoạt động quản lý khai thác và bảo vệ tài nguyên nước.
 Đề xuất được các giải pháp thiết thực nâng cao hiệu quả của hoạt động quản
lý nguồn tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước của huyện Đăk Mil xuất phát
từ những thực trạng dấu chân nước đã nghiên cứu.
3. Nội dung nghiên cứu
 Đánh giá thực trạng tài nguyên nước trên địa bàn huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk

Nông.
 Đánh giá thực trạng KT – XHcó liên quan đến sử dụng tài nguyên nước.
 Đề xuất giải pháp quy hoạch, khai thác, sử dụng tài nguyên nước một cách
hiệu quả, hợp lý.
4. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hiện trạng sử dụng nước cho các hoạt động KT – XHcơ bản trên địa bàn
huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
 Phương pháp tính toán dấu chân nước
 Phương pháp đánh giá dấu chân nước
5. Bố cục luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề
Chƣơng 2: Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo

15
Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ

1.1. Tài nguyên nƣớc và vai trò của tài nguyên nƣớc trong đời sống
1.1.1. Tài nguyên nước
Nước nguyên chất là hợp chất của 2 nguyên tử Hydro và 1 nguyên tử Oxy.
Các phân tử nước thường tồn tại dưới dạng liên kết nhóm, ở các dạng khác nhau:

rắn, lỏng, khí. Ở trạng thái lỏng, nước tinh khiết không màu, không mùi và không
vị. Trong điều kiện môi trường không ô nhiễm, khí quyển sạch thì nước mưa, nước
từ băng tuyết tan trên núi có thể coi là nước nguyên chất.
Tài nguyên nước là tất cả các dạng vật chất và năng lượng mà con người có
thể khai thác được từ các dạng nước (rắn, lỏng, khí) trên Trái Đất để phục vụ cho sự
sống và phát triển của mình.
Tài nguyên nước bao gồm: Nước trong khí quyển, Nước mặt (nước trong các
thủy vực: ao, hồ, sông ngòi, biển và đại dương), Nước ngầm.
Tài nguyên nước là tài nguyên tái tạo, nằm trong chu trình tuần hoàn của
nước, dưới các dạng: mây, mưa, trong các vật thể chứa nước như ao, hồ, sông, suối,
đầm, biển, đại dương, các cơ thể sinh vật, các vật chất, đất đai,…
Khoảng 97% tổng lượng nước trên hành tinh là nước mặn tồn tại trong các
biển và đại dương, chỉ còn 3% là nước ngọt, nhưng 75% số chúng tồn tại dưới dạng
băng, đá. Trong gần 0,8% lượng nước ngọt còn lại thì có đến 90% tồn tại trong đất
và chỉ còn lại 0,08% tổng lượng nước trên hành tinh là nước ngọt (hơi nước và tồn
tại trong các thủy vực lục địa).
Theo hiểu biết hiện nay thì nước trên hành tinh của chúng ta phát sinh từ 3
nguồn: bên trong lòng đất, từ các thiên thạch ngoài quả đất mang vào và từ tầng trên
của khí quyển; trong đó thì nguồn gốc từ bên trong lòng đất là chủ yếu. Nước có
nguồn gốc bên trong lòng đất được hình thành ở lớp vỏ giữa của quả đất do quá
trình phân hóa các lớp nham thạch ở nhiệt độ cao tạo ra, sau đó theo các khe nứt của
lớp vỏ ngoài nước thoát dần qua lớp vỏ ngoài thì biến thành thể hơi, bốc hơi và cuối
cùng ngưng tụ lại thành thể lỏng và rơi xuống mặt đất. Trên mặt đất, nước chảy tràn
16
Footer Page 16 of 126.


Header Page 17 of 126.

từ nơi cao đến nơi thấp và tràn ngập các vùng trủng tạo nên các đại dương mênh

mông và các sông hồ nguyên thủy.
Theo sự tính toán thì khối lượng nước ở trạng thái tự do phủ lên trên trái đất
khoảng 1,4 tỉ km3, nhưng so với trữ lượng nước ở lớp vỏ giữa của qủa đất ( khoảng
200 tỉ km3) thì không đáng kể vì nó chỉ chiếm không đến 1%. Tổng lượng nước tự
nhiên trên thế giới theo ước tính có khác nhau theo các tác giả và dao động từ
1.385.985.000 km3 (Lvovits, Xokolov - 1974) đến 1.457.802.450 km3 (F. Sargent 1974).
Bảng 1-1:Trữ lượng nước trên thế giới (theo F. Sargent, 1974)
Trữ lƣợng (km3)

Loại nƣớc
Biển và đại dương

1.370.322.000

Nước ngầm

60.000.000

Băng và băng hà

26.660.000

Hồ nước ngọt

125.000

Hồ nước mặn

105.000


Khí ẩm trong đất

75.000

Hơi nước trong khí ẩm

14.000

Nước sông

1.000

Tuyết trên lục địa

250

1.1.1.1. Nước mặt
Nước mặt là nước trong sông, hồ hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập nước.
Nước mặt được bổ sung một cách tự nhiên bởi mưavà chúng mất đi khi chảy
vào đại dương, bốc hơi và thấm xuống đất.
Lượng nước mưa này được thu hồi bởi các lưu vực, tổng lượng nước trong hệ
thống này tại một thời điểm cũng tùy thuộc vào một số yếu tố khác. Các yếu tố này
như khả năng chứa của các hồ, vùng đất ngập nước và các hồ chứa nhân tạo, độ
thấm của đất bên dưới các thể chứa nước này, các đặc điểm của dòng chảy
mặn trong lưu vực, thời lượng nước mưa và tốc độ bốc hơi địa phương. Tất cả các
17
Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.


yếu tố này đều ảnh hưởng đến tỷ lệ mất nước.
Các hoạt động của con người có thể tác động lớn hoặc đôi khi phá vỡ các yếu
tố này. Con người thường tăng khả năng trữ nước bằng cách xây dựng các bể chứa
và giảm trữ nước bằng cách tháo khô các vùng đất ngập nước. Con người cũng làm
tăng lưu lượng và vận tốc của dòng chảy mặt ở các khu vực lát đường và dẫn nước
bằng các kênh.
Tổng lượng nước tại một thời điểm là vấn đề cần quan tâm. Một số đối tượng
sử dụng nước có nhu cầu nước theo vụ. Ví dụ, trong mùa hè cần rất nhiều nước để
phục vụ cho nông nghiệp hoặc phát điện nhưng trong mùa mưa thì không cần nước,
vì vậy để cung cấp nước tốt cho mùa hè thì cần một hệ thống trữ nước trong suốt
năm và xả nước trong một khoảng thời gian ngắn. Các đối tượng sử dụng nước khác
có nhu cầu dùng nước thường xuyên như nhà máy điện cần nguồn nước để làm
lạnh. Để cung cấp nước cho các nhà máy điện, hệ thống nước mặt chỉ cần đủ trong
các bể chứa khi dòng chảy trung bình nhỏ hơn nhu cầu nước của nhà máy.
Nước mặt tự nhiên có thể được tăng cường thông qua việc cung cấp từ các
nguồn nước mặt khác bởi các kênh hoặc đường ống dẫn nước. Cũng có thể bổ cấp
nhân tạo từ các nguồn khác được liệt kê ở đây, tuy nhiên, số lượng không đáng kể.
Con người có thể làm cho nguồn nước cạn kiệt (với nghĩa không thể sử dụng) bởi ô
nhiễm.
1. Nước ngọt
Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa
tan, đặc biệt là clorua natri (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn
trong khoảng 0,01 – 0,05ppt hoặc tới 1ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ
ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối. Tất cả các nguồn nước ngọt
có xuất phát điểm từ các cơn mưa được tạo ra do sự ngưng tụ tới hạn của hơi nước
trong không khí, rơi xuống ao hồ, sông suối của mặt đất cũng như trong các nguồn
nước ngầm hoặc do sự tan chảy của băng hay tuyết.
Nước ngọt là nguồn tài nguyên tái tạo, tuy vậy việc cung cấp nước ngọt và
sạch trên thế giới đang từng bước giảm đi. Nhu cầu nước ngọt đã vượt cung ở một

18
Footer Page 18 of 126.


Header Page 19 of 126.

vài nơi trên thế giới, trong khi dân số thế giới vẫn đang tiếp tục tăng làm cho nhu
cầu nước ngày càng tăng. Sự nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn
nước cho nhu cầu hệ sinh thái ngày càng rõ rệt. Trong suốt thế kỷ 20, hơn một nửa
các vùng đất ngập nước trên thế giới đã bị biến mất cùng với các môi trường hỗ trợ
có giá trị của chúng. Các hệ sinh thái nước ngọt mang đậm tính đa dạng sinh học
hiện đang bị suy giảm nhanh hơn các hệ sinh thái biển và đất liền.
2. Nước mặn
Nước mặn là thuật ngữ chung để chỉ nước chứa một hàm lượng đáng kể các
muối hòa tan (chủ yếu là NaCl). Hàm lượng này thông thường được biểu diễn dưới
dạng phần nghìn (ppt) hay phần triệu (ppm) hoặc phần trăm (%) hay g/l.
Các mức hàm lượng muối được Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ sử dụng để
phân loại nước mặn thành 3 loại: Nước hơi mặn chứa muối trong phạm vi 1.000 –
3.000 ppm (1 – 3 ppt); Nước mặn vừa phải chứa khoảng 3.000 – 10.000 ppm (3 –
10 ppt); Nước mặn nhiều chứa khoảng 10.000 – 35.000 ppm (10 – 35 ppt) muối.
Trên Trái Đất, nước biển trong các đại dương là nguồn nước mặn phổ biến
nhất và cũng là nguồn nước lớn nhất. Độ mặn trung bình của đại dương là khoảng
35.000 ppm hay 35 ppt hoặc 3,5% tương đương 35 g/l. Hàm lượng nước mặn tự
nhiên cao nhất có tại hồ Assal ở Djibouti tới nồng độ 34,8%.
1.1.1.2. Nước ngầm
Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, là nước ngọt được chứa trong các lỗ
rỗng của đất hoặc đá. Nó cũng có thể là nước chứa trong các tầng ngậm nước bên
dưới mực nước ngầm. Đôi khi người ta còn phân biệt nước ngầm nông, nước ngầm
sâu và nước chôn vùi.
Có hai loại nước ngầm: nước ngầm không có áp lực và nước ngầm có áp lực.

Nước ngầm không có áp lực:là dạng nước được giữ lại trong các lớp đá
ngậm nước và lớp đá này nằm bên trên lớp đá không thấm như lớp diệp thạch hoặc
lớp sét nén chặt. Loại nước ngầm này có áp suất rất yếu, nên muốn khai thác nó
phải thì phải đào giếng xuyên qua lớp đá ngậm rồi dùng bơm hút nước lên. Nước
ngầm loại này thường ở không sâu dưới mặt đất, có nhiều trong mùa mưa và ít dần
19
Footer Page 19 of 126.


Header Page 20 of 126.

trong mùa khô.
Nước ngầm có áp lực: là dạng nước được giữ lại trong các lớp đá ngậm nước
và lớp đá này bị kẹp giữa hai lớp sét hoặc diệp thạch không thấm. Do bị kẹp chặt
giữa hai lớp đá không thấm nên nước có một áp lực rất lớn vì thế khi khai thác
người ta dùng khoan xuyên qua lớp đá không thấm bên trên và chạm vào lớp nước
này nó sẽ tự phun lên mà không cần phải bơm. Loại nước ngầm này thường ở sâu
dưới mặt đất, có trữ lượng lớn và thời gian hình thành nó phải mất hàng trăm năm
thậm chí hàng nghìn năm.
Nước ngầm cũng có những đặc điểm giống như nước mặt như: nguồn vào (bổ
cấp), nguồn ra và chứa. Sự khác biệt chủ yếu với nước mặt là do tốc độ luân chuyển
chậm (dòng thấm rất chậm so với nước mặt), khả năng giữ nước ngầm nhìn chung
lớn hơn nước mặt khi so sánh về lượng nước đầu vào. Sự khác biệt này làm cho con
người sử dụng nó một cách vô tội vạ trong một thời gian dài mà không cần dự trữ.
Đó là quan niệm sai lầm, khi mà nguồn nước khai thác vượt quá lượng bổ cấp sẽ
làm cạn kiệt tầng chứa nước và không thể phục hồi.
Nguồn cung cấp nước cho nước ngầm là nước mặt thấm vào tầng chứa. Các
nguồn thoát tự nhiên như suối và thấm vào các đại dương.
Nguồn nước ngầm có khả năng bị nhiễm mặn cách tự nhiên hoặc do tác động
của con người khi khai thác quá mức các tầng chứa nước gần biên mặn/ngọt. Ở các

vùng ven biển, con người sử dụng nguồn nước ngầm có thể làm co nước thấm vào
đại dương từ nước dự trữ gây ra hiện tượng muối hóa đất. Con người cũng có thể
làm cạn kiệt nguồn nước bởi các hoạt động làm ô nhiễm nó. Con người có thể bổ
cấp cho nguồn nước này bằng cách xây dựng các bể chứa hoặc bổ cấp nhân tạo.
1.1.2. Vai trò của tài nguyên nước
1.1.2.1. Vai trò của nước đối với con người
Nước có có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống sinh hoạt của con
người. Nước duy trì mọi hoạt động sống cũng như sản xuất.
Với cơ thể:
Nước là một loại thức uống không thể thiếu được đối với cơ thể chúng ta.
20
Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

Nước chiếm 70% trọng lượng cơ thể, 65 -75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng
mỡ, 50% trọng lượng xương và nó phân phối khắp nơi trong cơ thể như: Máu, cơ
bắp, xương tủy, phổi… Nước tồn tại trong cơ thể ở hai dạng: nước trong tế bào và
nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước
bọt… Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3 – 4
lít). Chúng ta có thể nhịn ăn vài tuần, thậm chí vài tháng nhưng không thể chịu khát
được vài ngày.
Các vai trò cụ thể như:
- Nuôi dưỡng tế bào: Nước cung cấp nguồn chất khoáng, vận chuyển chất dinh
dưỡng cần thiết cho các tế bào trong mọi hoạt động trong cơ thể. Nước mà chúng ta
sử dụng hàng ngày thường chứa một lượng đáng kể các chất khoáng có lợi cho sức
khỏe.
- Chuyển hoá và tham gia các phản ứng trao đổi chất: Nước là dung môi sống
của các phản ứng hóa học trong cơ thể. Nước trong tế bào là một môi trường để các

chất dinh dưỡng tham gia vào các phản ứng sinh hóa nhằm xây dựng và duy trì tế
bào. Nhờ việc hòa tan trong dung môi mà các tế bào có thể hoạt động và thực hiện
được các chức năng của mình.
- Đào thải các chất cặn bã: Nước loại bỏ các độc tố mà các cơ quan, tế bào từ
chối đồng thời thông qua đường nước tiểu và phân.
- Ổn định nhiệt độ cơ thể: Nước có vai trò quan trọng trong việc phân phối hơi
nóng của cơ thể thông qua việc phân phối nhiệt độ cơ thể. Nước cho phép cơ thể
giải phóng nhiệt độ khi nhiệt độ môi trường cao hơn so với nhiệt độ cơ thể.
- Giảm ma sát: Nước có tác dụng bôi trơn quan trọng trong cơ thể, đặc biệt là
nơi tiếp xúc các đầu nối, bao hoạt dịch và màng bao, tạo nên sự linh động tại đầu
xương và sụn… Nước cũng hoạt động như một bộ phận giảm xóc cho mắt, tủy sống
và ngay cả thai nhi trong nước ối…
Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức
năng hệ thống của cơ thể, như suy giảm chức năng thận. Những người thường
xuyên uống không đủ nước da thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm giác mệt mỏi,
21
Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật. Khi cơ thể mất
trên 10% lượng nước có khả năng gây trụy tim mạch, hạ huyết áp, nhịp tim tăng
cao. Nguy hiểm hơn, bạn có thể tử vong nếu lượng nước mất trên 20%.
Bên cạnh oxy, nước đóng vai trò quan trọng thứ hai để duy trì sự sống.
1.1.2.2. Vai trò của nước đối với sinh vật
Sau nhân tố nhiệt độ, nước (độ ẩm) là một nhân tố sinh thái vô cùng quan
trọng. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên bề mặt trái đất luôn luôn gắn liền
với môi trường nước. Các sinh vật đầu tiên xuất hiện trong môi trường nước. Quá
trình đấu tranh lên sống ở cạn, chúng cũng không tách khỏi môi trường nước; nước

cần thiết cho quá trình sinh sản. Sự kết hợp của các giao tử hầu hết được thực hiện
trong môi trường nước, nước cần thiết cho quá trình trao đổi chất. Nước chứa trong
cơ thể sinh vật một hàm lượng rất cao, từ 50 - 90% khối lượng cơ thể sinh vật là
nước, có trường hợp nước chiếm tỷ lệ cao hơn, tới 98% như ở một số cây mọng
nước, ở ruột khoang (ví dụ: thủy tức).
Nước là nguyên liệu cho cây trong quá trình quang hợp tạo ra các chất hữu cơ.
Nước là môi trường hoà tan chất vô cơ và phương tiện vận chuyển chất vô cơ và
hữu cơ trong cây, vận chuyển máu và các chất dinh dưỡng ở động vật.
Nước tham gia vào quá trình trao đổi năng lượng và điều hòa nhiệt độ cơ thể.
Cuối cùng nước giữ vai trò tích cực trong việc phát tán nòi giống của các sinh
vật, nước còn là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
1.1.2.3. Vai trò của nước đối với sản xuất phục vụ đời sống con người
Nước là nhân tố quan trọng tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hầu hết các
lĩnh vực kinh tế, xã hội: từ nông nghiệp, công nghiệp, du lịch đến các vấn đề về sức
khỏe:
- Đối với nông nghiệp: Nước cần thiết cho cả chăn nuôi lẫn trồng trọt. Thiếu
nước, các loài cây trồng, vật nuôi không thể phát triển được. Bên cạnh đó, trong sản
xuất nông nghiệp, thủy lợi luôn là vấn đề được ưu tiên hàng đầu. Trong công tác
thủy lợi, ngoài hệ thống tưới tiêu còn có tác dụng chống lũ, cải tạo đất…
- Đối với công nghiệp: Mức độ sử dụng nước trong các ngành công nghiệp là
22
Footer Page 22 of 126.


Header Page 23 of 126.

rất lớn. Tiêu biểu là các ngành khai khoáng, sản xuất nguyên liệu công nghiệp như
than, thép, giấy…đều cần một trữ lượng nước rất lớn.
- Đối với du lịch: Du lịch đường sông, du lịch biển đang ngày càng phát triển.
Đặc biệt ở một nước nhiệt đới có nhiều sông hồ và đường bờ biển dài hàng ngàn

kilomet như ở nước ta.
- Đối với giao thông: Là một trong những con đường tiềm năng và chiến lược,
giao thông đường thủy mà cụ thể là đường sông và đường biển có ý nghĩa lớn,
quyết định nhiều vấn đề không chỉ là kinh tế mà còn là văn hóa, chính trị, xã hội của
một quốc gia.
Có thể thấy phần lớn các hoạt động kinh tế đều phụ thuộc rất nhiều vào tài
nguyên nước. Giá trị kinh tế của nước không phải lúc nào cũng có thể quy đổi thành
tiền, bởi vì tiền không phải là thước đo giá trị kinh tế, có những dịch vụ của nước
không thể lượng giá được nhưng lại có giá trị kinh tế rất lớn.
1.2. Quan niệm dấu chân nƣớc
1.2.1. Khái niệm
Dấu chân nước được định nghĩa là tổng lượng nước dùng trong sản xuất hàng
hóa và dịch vụ được tiêu thụ bởi một cá nhân, cộng đồng hay được tạo ra bởi một
doanh nghiệp. Dấu chân nước của một quốc gia là tổng lượng nước dùng trong sản
xuất tất cả các hàng hóa và dịch vụ được cư dân của quốc gia đó tiêu thụ(Hoekstra
2003)[2.16]
Đơn vị tính của dấu chân nước là: m3 nước/đầu người/năm hay m3 nước/năm.
Lấy ví dụ: Làng A có 1.000 ha lúa nước, canh tác 2 vụ lúa/năm, năng suất lúa
cả năm là 8 tấn/ha, nhu cầu dùng nước của lúa nước là 10.000 m3/ha/năm. Như vậy,
dấu chân nước của sản xuất lúa tại làng A là 10.000 m3/ha x 1.000 ha = 10.000.000
m3 nước.
Khái niệm về dấu chân nước được sử dụng để mô tả các mối quan hệ trong
quản lý tài nguyên nước, ngoại thương và các vấn đề chính trị, chính sách và sử
dụng tài nguyên nước khi nó gắn với việc tiêu thụ nước của con người. Chúng được
dùng để minh họa cho ảnh hưởng thực tếcủa hoạt động kinh tế đến nước.
23
Footer Page 23 of 126.


Header Page 24 of 126.


Dấu chân nước là một chỉ số về sử dụng nước cả trực tiếp và gián tiếp của một
người tiêu dùng hoặc nhà sản xuất.
Dấu chân nước của một cá nhân, cộng đồng, hoặc doanh nghiệp được định
nghĩa là tổng lượng nước ngọt được sử dụng để sản xuất các hàng hoá và dịch vụ do
các cá nhân hoặc cộng đồng đó tiêu thụ hoặc tổng lượng nước ngọt được sử dụng để
doanh nghiệp sản xuất các hàng hoá và dịch vụ đó.
Phân loại dấu chân nƣớc (theo Mạng lƣới dấu chân nƣớc - Water
footprint network)[3.10]
Dấu chân nƣớc xanh lá là lượng nước mà cây cối hấp thu có nguồn gốc từ
nước mưa và không bị ngấm vào lòng đất. Nó đặc biệt thích hợp cho nông nghiệp,
làm vườn và lâm sản.
Dấu chân nƣớc xanh dƣơng là nước đã được lấy từ nguồn nước bề mặt
hoặc nước ngầm, bị bốc hơi hoặc nằm trong một sản phẩm. Nó bao gồm cả nước
lấy từ nguồn nước ngầm hoặc nước mặt và không quay trở lại nguồn đó, hoặc quay
trở lại vào thời điểm khác.
Dấu chân nƣớc xám là lượng nước ngọt cần thiết để đồng hóa các chất ô
nhiễm để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng nước cụ thể. Các dấu chân nước xám
coi ô nhiễm nguồn điểm xả ra một nguồn tài nguyên nước ngọt trực tiếp thông qua
một đường ống hoặc gián tiếp thông qua các dòng chảy hoặc rửa trôi từ đất, bề mặt
không thấm nước, hoặc các nguồn khuếch tán khác.
Cùng với nhau, các thành phần này cung cấp một bức tranh toàn diện về sử
dụng nước bằng cách phân định các nguồn nước tiêu thụ, hoặc như mưa ẩm/đất
hoặc bề mặt/nước ngầm, và khối lượng nước ngọt cần thiết cho sự đồng hóa của các
chất ô nhiễm.

1.2.2. Các nghiên cứu quốc tế và trong nước về dấu chân nước
24
Footer Page 24 of 126.



Header Page 25 of 126.

1.2.2.1. Các nghiên cứu quốc tế
Trên thế giới, khái niệm dấu chân nước ngày càng được nghiên cứu và ứng
dụng rộng rãi. Các nghiên cứu có thể là nghiên cứu dấu chân nước cho một quốc
gia, cho một khu vực, hoặc cho một ngành, một công ty cụ thể... Các cơ quan
nghiên cứu cũng rất đa dạng theo các mục đích nghiên cứu. Trong đó, phải kể đến ở
đây là mạng lưới dấu chân nước toàn cầu Water footprint Netwwork - Một mạng
lưới chuyên nghiên cứu về dấu chân nước và theo dõi các dấu chân nước trong
mạng lưới kinh tế xã hội toàn cầu.
Chúng ta không thể liệt kê hết được những nghiên cứu trên thế giới. Tác giả
chỉ giới thiệu một số nghiên cứu tiêu biểu cho dấu chân nước phân theo quốc gia,
khu vực, các ngành kinh tế, một công ty và dấu chân nước của một sản phẩm...
Về nghiên cứu dấu chân nước quốc gia
 Nghiên cứu “National water footprint accounts: the green, blue and grey
water footprint of production and consumption” của tác giả M.M. Mekonen Twente Water Centre, University of Twente, Enschede, The Netherlands và A.Y.
Hoekstra - (Nguồn: Water footprint Netwwork)[2.19]. Nghiên
cứu này nghiên cứu đánh giá Tính toán dấu chân nước của quốc gia gồm các dấu
chân nước: màu xanh lá cây, xanh dương và màu xám của sản xuất và tiêu thụ.
Nghiên cứu cho thấy khoảng một phần năm lượng nước toàn cầu trong giai
đoạn 1996 – 2005 không liên quan đến sản xuất để tiêu thụ trong nước mà xuất
khẩu. Khối lượng toàn cầu của tiết kiệm được từ thương mại quốc tế trong các sản
phẩm nông nghiệp nước tương đương với 4% lượng nước toàn cầu cho sản xuất
nông nghiệp. Khối lượng tương đối lớn của các dòng chảy ảo quốc tế và các khoản
tiết kiệm nước quốc gia liên quan và phụ thuộc nước ngoài tăng cường tranh luận để
xem xét các vấn đề khan hiếm nước ở địa phương trong bối cảnh toàn cầu (Hoekstra
và Chapagain, 2008; Hoekstra, 2011).
Hai yếu tố xác định độ lớn của lượng nước tiêu thụ trong nước: (1) khối lượng
và hình thức tiêu dùng và (2) các dấu chân nước trên tấn sản phẩm tiêu thụ. Sau

này, trong trường hợp của các sản phẩm nông nghiệp, phụ thuộc vào khí hậu, thủy
25
Footer Page 25 of 126.


×