Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên nước dưới tác động của biến đổi khí hậu đến các dự án thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh sơn la, đề xuất giải pháp quản lý thích ứng (tóm tắt trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 46 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

TRẦN THÙY DƢƠNG

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA TÀ I NGUYÊN NƢỚC DƢ
ỚI
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN CÁC DỰ ÁN
THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ĐIA
,
̣ BÀ N TỈNH SƠN LA
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THÍCH
ỨNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

`

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

TRẦN THÙY DƢƠNG

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA TÀ I NGUYÊN NƢỚC DƢ
ỚI
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN CÁC DỰ ÁN
THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ TRÊN


ĐIA
,
̣ BÀ N TỈNH SƠN LA
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THÍCH ỨNG
Chuyên ngành: Biến đổi khí hậu
Mã số: chƣơng trình đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SỸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Mạnh Khải

Hà Nội – 2017


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...............................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHọN Đề TÀI ....................................................................................................... 1
2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU ................................................................................................... 2
3. NHIệM Vụ NGHIÊN CứU ................................................................................................... 2
4. ĐốI TƢợNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU .................................................................................. 3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CứU

............................................................................................. 4

6. GIớI THIệU Về KếT CấU CủA LUậN VĂN ................................................................................... 4
CHƢƠNG I.TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................................... 5

1.1. CÁC KHÁI NIệM ......................................................................................................... 5
1.1.1. Về tài nguyên nước.................................................................................................. 5
1.1.2. Khí tượng, thời tiết, khí hậu, thủy văn và biến đổi khí hậu ...................................................... 5
1.1.3. Quản lý, thích ứng trong bối cảnh biến đổi khí hậu

............................................................. 6

1.2. MộT Số QUY ĐịNH CủA PHÁP LUậT VIệT NAM Về TÀI NGUYÊN NƢớC ................................................ 6
1.2.1. Nguyên tác quản lý, khai thác, bảo vệ tài nguyên nước ......................................................... 6
1.2.2 . Sử dụng, điều hòa, điều phối tài nguyên nước ................................................................... 8
1.3. TổNG QUAN Về TÀI NGUYÊN NƢớC ở VIệT NAM VÀ TỉNH SƠN LA ................................................... 9
1.3.1. Tổng quan về tài nguyên nước ở Việt Nam ....................................................................... 9
1.3.2. Tổng quan về tài nguyên nước ở tỉnh Sơn La ................................................................... 12
1.4. TổNG QUAN Về CÁC Dự ÁN THủY ĐIệN VừA VÀ NHỏ ................................................................. 15
1.4.1. Tổng quan về công trình thủy điện vừa và nhỏ ................................................................. 15
1.4.1.2. Các dự án thủy điện vừa và nhỏ tại một số nước trên thế giới.............................................. 17
1.5. BIểU BIệN CủA BIếN ĐốI KHÍ HậU TạI TỉNH SƠN LA TRONG THờI GIAN QUA ........................................ 22
1.5.1. Về nhiệt độ trung bình ............................................................................................ 22


1.5.2. Yếu tố thời tiết cực đoan rét đậm rét hại ........................................................................ 23
1.5.3. Yếu tố cực đoan nắng nóng ...................................................................................... 25
1.5.4. Yếu tố hiện tượng thời tiết cực đoan hạn hán................................................................ 26
1.5.5. Biế n đổ i về lượng mưa ............................................................................................ 27
KếT LUậN CHƢƠNG I ................................................................................................ 31
CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐốI TƢợNG NGHIÊN CứU

................ 33


............................................................................................. 33

2.1.1. Tài nguyên nước mặt của tỉnh Sơn La........................................................................... 33
2.1.2. Các công trình thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La ............................................... 42
2.1.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước ........................................................... 47
2.1.4. Ảnh hưởng của tài nguyên nước đến các dự án thủy điện vừa và nhỏ trong bối cảnh biến đổi khí hậu .. 48
2.2. PHạM VI NGHIÊN CứU

................................................................................................ 49

2.2.1. Phạm vi về nội dung ................................................................................................ 49
2.2.2. Phạm vi về không gian ............................................................................................. 49
2.2.3. Phạm vi về thời gian ............................................................................................. 50
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CứU ......................................................................................... 51
2.4. Số LIệU NGHIÊN CứU .................................................................................................. 52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 52
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 53
3.1. Dự BÁO NHU CầU Sử DụNG NƢớC CủA TỉNH SƠN LA ĐếN NĂM 2020 ............................................... 53
3.2. XU HƢớNG PHÁT TRIểN VÀ HOạT ĐộNG CủA CÁC THủY ĐIệN VừA VÀ NHỏ GIAI ĐOạN 2016-2021 TỉNH SƠN LA
3.3. Dự BÁO BIếN ĐổI KHÍ HậU TỉNH SƠN LA ĐếN NĂM 2020 VÀ NHữNG NĂM TIếP THEO

57

............................. 60

3.3.1. Nhiê ̣t độ trung bình ............................................................................................... 60
3.3.2. Về lượng mưa...................................................................................................... 61
3.4. TÁC ĐộNG CủA BIếN ĐổI KHÍ HậU ĐếN TÀI NGUYÊN NƢớC TỉNH SƠN LA........................................... 63
3.5. ĐÁNH GIÁ ảNH HƢởNG CủA TÀI NGUYÊN NƢớC DƢớI TÁC ĐộNG CủA BIếN ĐổI KHÍ HậU ĐếN HOạT ĐộNG VÀ Sự PHÁT
TRIểN CủA CÁC THủY ĐIệN VừA VÀ NHỏ TRÊN ĐịA BÀN TỉNH SƠN LA


.............................................. 66

3.6. Đề XUấT MộT Số GIảI PHÁP QUảN LÝ, BảO Vệ TÀI NGUYÊN NƢớC NHằM NÂNG CAO HIệU QUả HOạT ĐộNG VÀ PHÁT
TRIểN BềN VữNG CÁC Dự ÁN THủY ĐIệN VừA VÀ NHỏ TRONG BốI CảNH BIếN ĐốI KHÍ HậU ở SƠN LA

............... 69


3.6.1. Giải pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trong bối cảnh biến đối khí hậu ................................ 69
3.6.2. Giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững các dự án thủy điện vừa và
nhỏ trong bối cảnh BĐKH....................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 81


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, đƣợc sự giúp
đỡ của các thầy, cô giáo Khoa sau đại học - Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc biệt
là giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Nguyễn Mạnh Khải, cùng sự nỗ lực của bản
thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ chuyên ngành biến đổi khí
hậu với đề tài “Đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên nước dưới tác động của
biến đổi khí hậu đến các dự án thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La,
đề xuất giải pháp quản lý thích ứng”.
Các kết quả đạt đƣợc là những đóng góp nhỏ trong việc lựa chọn giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bền vững các dự án thủy điện vừa và
nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La.Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện
thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận đƣợc những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các
đồng nghiệp.

Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS.
Nguyễn Mạnh Khải đã hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức
khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo Khoa sau đại học – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sỹ của mình.
Tác giả chân thành cảm ơn Sở Tài Nguyên Môi Trƣờng Sơn La, Sở Công
thƣơng tỉnh Sơn La, Công ty Điện lực Sơn La, Đài Khí tƣợng thủy văn Khu vực
Tây Bắc đã tạo điều kiện cung cấp các tài liệu liên quan và giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã
động viên, khích lệ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2017
Học viên

Trần Thùy Dương


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Nguyễn
Mạnh Khải, không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu
và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kì một công trình khoa
học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng,
đƣợc trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận van.

Học viên


Trần Thùy Dƣơng


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Chữ cái viết tắt/Kí hiệu

1

BĐKH

2

GDP

3

KTTVKVTB

4

IPCC

Cụm từ đầy đủ
Biến đổi khí hậu
Tổng sản phẩm nội địa
Khí tƣợng thủy văn khu vực Tây Bắc
Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu
(Intergovernmental Panel on Climate Change)


5

DATD

6

QT

7

KT-XH

8

VN

9

TN-MT

Tài nguyên – Môi trƣờng

10

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

11


KTTV

Khí tƣợng thủy văn

12

TB

13

UBND

Ủy ban nhân dân

14

TNN

Tài nguyên nƣớc

15

RCC

Bê tông đầm lăn (Roller compacted concrete)

16

CFRD


Dự án thủy điện
Quan trắc
Kinh tế - xã hội
Việt Nam

Tây Bắc

Đập đá đổ bản mặt bê tông (Concrete Face
Rockfill Dam)

17

LHQ

18

TB

Liên Hiệp quốc
Trung bình


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1: Đặc trƣng hình thái lƣu vực sông địa bàn tỉnh Sơn La...................... 12
Bảng 1. 2: Danh mục dự án thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam đi vào hoạt động
đến năm 2017 ...................................................................................................... 20
Bảng 1. 3: Bảng thống kê nhiệt độ trong bình tháng tại Trạm khí tƣợng ........... 22
Bảng 1. 4: Tổ ng lƣơ ̣ng mƣa trung bình theo tháng ta ̣i Tra ̣m Sơn La tƣ̀ năm 19782009 ................................................................................................................... 277

Bảng 2. 1: Bảng phân bố tiểu vùng QH tài nguyên nƣớc mặt tỉnh Sơn La…. 34
Bảng 2. 2: Lƣu lƣợng lớn nhất thời kỳ quan trắc tại một số trạm trên địa bàn tỉnh
Sơn La ................................................................................................................. 40
Bảng 2. 3: Tần suất dòng chảy lũ lớn nhất năm tại các trạm .............................. 41
Bảng 2. 4: Lƣu lƣợng nhỏ nhất thời kỳ quan trắc tại một số trạm trên địa bàn
tỉnh Sơn La .......................................................................................................... 42
Bảng 2. 5: Thống kê nhà máy thủy điện vừa và nhỏ hiện có trên địa bàn tỉnh
Sơn La đến năm 2015 .......................................................................................... 44
Bảng 2. 6: Bảng thống kê số đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La ......... 50
Bảng 3. 1: Bảng tổng hợp nguồn nƣớc phân theo tiểu vùng quy hoạch (trên địa
bàn tỉnh Sơn La ................................................................................................... 53
Bảng 3. 2: Tổng hợp nhu cầu và tỷ lệ % nhu cầu so với nguồn nƣớc năm 2015
tỉnh Sơn La .......................................................................................................... 54
Bảng 3. 3: Dự báo tháng thiếu nƣớc trên lƣợng nƣớc thiếu tỉnh Sơn La năm
2020 ..................................................................................................................... 55
Bảng 3. 4: Kết quả tính toán cân bằng nƣớc các vùng năm 2020 ....................... 56
Bảng 3. 5: Tổng hợp nhu cầu điện năng theo các huyện, thành phố tỉnh Sơn La
giai đoạn 2016-2020 ............................................................................................ 57
Bảng 3. 6: Danh mục các công trình thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn
La dự kiến đƣa vào vận hành giai đoạn 2016-2021 ............................................ 58


Bảng 3. 7: Dƣ̣ báo m ức thay đổi lƣợng mƣa mùa mƣa (%) qua các thập kỷ của
thế kỷ 21 so với thời kỳ 1980 - 1999 ứng với kịch bản phát thải trung biǹ h của
tỉnh Sơn La .......................................................................................................... 62
Bảng 3. 8: Mức độ thay đổi lƣợng mƣa (%) vào năm 2020 so với thời kỳ 19801999 ứng với kịch bản phát thải trung bình B2 của Sơn La ............................. 65
Bảng 3. 9: Danh mu ̣c các công triǹ h thủy điện thuô ̣c lƣu vực sông có nguy cơ
thiế u nƣớc ............................................................................................................ 67



DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. 1: Sơ đồ quản lý vùng lƣu vực của VN . .................................................. 8
Hình 1. 2 Bản đồ ranh giới các lƣu vực sông của Việt Nam . ............................ 11
Hình 1. 3 Bản đồ mạng lƣới sông ngòi tỉnh Sơn La . ......................................... 14
Hình 1. 4: Số ngày rét đậm trung bình năm giai đoạn 1961-2007…...

...23

Hình 1. 5: Số ngày rét đậm TB theo tháng ta ̣i Tra ̣m Mộc Châu trong từng thời kỳ
từ 1961-2007 ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1. 6: Độ lệch chuẩn của tổng số ngày rét đậm TB năm ở các trạm trong
giai đoa ̣n 1961-2007 ............................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 1. 7: Số ngày nắ ng nóng trung bình tháng tại các tỉnh Tây Bắc giai đoạn
1961-2007............................................................................................................ 25
Hình 1. 8: Số ngày nắng nóng trung bình năm qua các thập kỷ tại một số trạm
tiêu biểu ............................................................................................................... 25
Hình 1. 9: Tần xuất hạn hán khu vực Tây Bắc từ năm 1961-2007. .................... 26
Hình 1. 10: Lƣợng mƣa trung bình tháng trong giai đoạn 1978-2009 tỉnh Sơn La
............................................................................................................................. 29
Hình 1. 11: Lƣợng mƣa trung bình năm từ năm 1978-2009 tỉnh Sơn La........... 20
Hình 1. 12: Số đợt mƣa lớn trung bình (R> 50mm) tại các tỉnh Tây Bắc giai
đoạn 1961-2007 ................................................................................................... 30
Hình 1. 13: Số ngày trung bình tháng có mƣa lớn R>50 mm tại các tỉnh Tây Bắc
giai đoạn 1961-2007 ............................................................................................ 31
Hình 2. 1: Bản đồ đẳng trị mƣa tỉnh Sơn La …………………………………38
Hình 2. 2: Lƣu lƣợng trung bình năm tại một số trạm thủy văn trên địa bàn tỉnh
Sơn La …………………………………………………………………………………39
Hình 2. 3: Lƣu lƣợng trung bình tháng tại một số trạm thủy văn trên địa bàn tỉnh
Sơn La ................................................................................................................. 40



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam, năng lƣợng điện chủ yếu bao gồm: nhiệt điện than, nhiệt điện
dầu, nhiệt điện khí, thủy điện..., trong đó thủy điện chiếm 39,7% và chi phí sản
xuất thủy điện rẻ hơn nhiều so với các nguồn năng lƣợng khác, mặt khác công
trình thủy điện còn là công trình lợi dụng tổng hợp nguồn nƣớc nhƣ thủy lợi,
phòng chống lũ... Phát triển thủy điện sẽ góp phần mang lại nhiều lợi ích nhƣ:

Thúc đẩy các khả năng kinh tế, cung cấp một nguồn năng lƣợng sạch, góp
phần vào phát triển bền vững, sử dụng nƣớc đa mục tiêu, phát triển cơ sở hạ
tầng và cải thiện công bằng xã hội, đặc biệt nếu so với sự phát thải khí nhà kính
của nhiệt điện thì thủy điện góp phần làm giảm phát thải khí nhà kính và chống
biến đổi khí hậu.
Các nghiên cứu cho thấy các công trình thủy điê ̣n là mô ̣t trong nhƣ̃ng đối
tƣợng chịu tác động của khí hậu , qua sƣ̣ thay đổ i của tài nguyên nƣớc và dòng
chảy. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu lên tài nguyên nƣớc đã đƣợc đề
cập đến từ thập niên 80 trong dự báo biến đổi khí hậu. Nhiều nghiên cứu đã
đƣợc thực hiện ở từng lƣu vực riêng cho thấy các lƣu vực sông biểu hiện sự
nhạy cảm khác nhau với biến đổi khí hậu. Các nghiên cứu sau này đã xem xét
biế u đổ i khí hâ ̣u không chỉ tác động lên dòng chảy sông mà còn tác động tới khả
năng sản xuất điện của các công triǹ h thủy điện.
Sơn La là tỉnh miền núi Tây Bắc với độ cao trung bình 600-700m so với
mực nƣớc biển, địa hình bị chia cắt bởi sông Đà , sông Mã và các dãy núi cao ,
tạo tiền năng lợi thế về thủy điện với 97% diện tích tự nhiên thuộc lƣu vực sông
Đà, sông Mã. Do điạ hình phân cắ t , Sơn La có ma ̣ng lƣới sông , suố i khá dày ,
mâ ̣t đô ̣ tƣ̀ 1-1,8km/km2 nhƣng phân bố không đều, sông suố i có đô ̣ dố c lớn ,
nhiề u thác ghề nh do điạ hình núi cao , chia cắ t sâu. Trên điạ bàn tỉnh có 2 con
sông lớn chảy qua cùng 35 con suố i lớn, nhỏ do đó có ƣu thế lớn để khai thác và

phát triển hệ thố ng thủy điê ̣n vƣ̀a và nhỏ đứng đầu cả nƣớc . Hiện nay trên địa
1


bàn tỉnh Sơn La có 29 thủy điện vừa và nhỏ phát liên lƣới điện 110kV và lƣới
điện trung áp của tỉnh và đến năm 2020 dự kiến đầu tƣ và xây dựng thêm 21 dự
án thủy điện vừa và nhỏ, nâng tổng số thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
Sơn La là 50 công trình tính đến năm 2020.
Tuy nhiên, do Sơn La có khí hậu nhiệt đới gió mùa, cùng với địa hình bị
chia cắ t, thảm thực vật rừng bị tàn phá nên lƣu lƣợng dòng chảy có sự biến độ ng
theo mùa , lƣu lƣơ ̣ng mùa kiê ̣t trùng với mùa hanh khô , mùa lũ trùng với mùa
mƣa, cƣờng đô ̣ dòng chảy mạnh thƣờng gây ra lũ quét , lũ ống gây ảnh hƣởng
xấ u đế n sản xuấ t nói dung , hê ̣ thố ng thủy điê ̣n nói riêng . Đặc biệt trong những
năm gần đầy dƣới tác động của biến đổi khí hậu nguồn tài nguyên nƣớc có sự
thay đổi và diễn biến khác thƣờng nhƣ: lƣợng mƣa phân bố không đồng đều
giữa các tháng trong năm, nên mùa mƣa thƣờng sảy ra lũ lụt, sạt lở đất; tổng
lƣợng dòng chảy tài nguyên nƣớc mặt hàng năm có sự thay đổi…
Tƣ̀ nhƣ̃ng lý do trên , tôi đã lƣ̣a cho ̣n và thƣ̣c hiê ̣n đề tài “ Đánh giá ảnh
hưởng của tài nguyên nước dưới tác động của biến đổi khí hậu đến các dự án
thuỷ điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La, đề xuất giải pháp quản lý
thích ứng’’.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp thông tin, dữ liệu để diện đƣợc ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu
đến tài nguyên nƣớc tỉnh Sơn La và đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của tài nguyên
nƣớc đến các dự án thủy điện vừa và nhỏ trong bối cảnh biến đổi khí hậu, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên nƣớc và các
công trình thủy điện tại Sơn La.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu tốt đề tài đã lựa chọn, điều cần thiết là thu thập
những tài liệu, thông tin và số liệu liên quan rồi tổng hợp và phân tích vấn đề

dựa trên những kiến thức lí luận chung của bộ môn khí hậu và môi trƣờng trong
cái nhìn tổng quan nhất, gồm:
2


- Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài.
- Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động của các dự án thủy điện vừa và
nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La trong thời gian qua và lợi ích của nó đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích hiện trạng, sự biến động của tài nguyên nƣớc và ảnh hƣởng
của tài nguyên nƣớc dƣới tác động của biến đổi khí hậu đối với hiệu quả hoạt
động và sự phát triển bền vững của các dự án thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý thích ứng nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý nguồn tài nguyên nƣớc và hiệu quả hoạt động bền vững của các dự án
thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La, góp phần vào sự phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 và giai đoạn sau năm 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: tài nguyên nƣớc mặt tỉnh Sơn La; các dự án thủy
điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La; tìm hiểu ảnh hƣởng của biến đối khí
hậu đến tài nguyên nƣớc; tìm hiểu ảnh hƣởng của tài nguyên nƣớc đến các dự án
thủy điện trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Sử dụng các kết quả nghiên cứu về biến đổi khí
hậu ảnh hƣởng đến đến tài nguyên nƣớc tỉnh Sơn La để phân tích các ảnh hƣởng
đến hoạt động của các công trình thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả hơn tài
nguyên nƣớc và các công trình thủy điện vừa và nhỏ.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn 12/12
huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.

+ Phạm vi về thời gian: Các số liệu và thông tin trong đề tài nghiên cứu
chủ yếu đƣợc lấy từ năm 2000 trở lại đây. Nhất là phần số liệu thực trạng các dự
3


án thủy điện vừa và nhỏ đã đƣợc xây dựng và hoàn thành trong thời gian vừa
qua tại tỉnh Sơn La.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài chủ yếu sử dụng phƣơng pháp thu thập tài liệu, tƣ liệu và
thông tin liên quan rồi tổng hợp lại, sau đó phân tích và đánh giá vấn đề. Bên cạnh đó
có tham khảo một số đề tài có liên quan để bổ sung thông tin cho đề tài đƣợc hoàn
chỉnh hơn.
6. Giới thiệu về kết cấu của Luận văn
Kết cấu của luận văn ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo,
phần phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng chính sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Đối tƣợng, phạm vi, số liệu và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Kết quả và thảo luận.

4


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Về tài nguyên nước
Theo điều 2 Luật Tài nguyên nƣớc số 17/2012/QH13 đƣợc hiểu nhƣ sau:
- Tài nguyên nước bao gồm nguồn nƣớc mặt, nƣớc dƣới đất, nƣớc mƣa và
nƣớc biển thuộc lãnh thổ của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nguồn nước là các dạng tích tụ nƣớc tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai

thác, sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các tầng
chứa nƣớc dƣới đất; mƣa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nƣớc khác.
- Nước mặt là nƣớc tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
- Nước dưới đất là nƣớc tồn tại trong các tầng chứa nƣớc dƣới đất.
- Nguồn nước liên tỉnh là nguồn nƣớc phân bố trên địa bàn từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng trở lên.
- Nguồn nước nội tỉnh là nguồn nƣớc phân bố trên địa bàn một tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ƣơng.
1.1.2. Khí tượng, thời tiết, khí hậu, thủy văn và biến đổi khí hậu
Theo điều 3 Luật Khí tƣợng thủy văn số 90/2015/QH13 đƣợc hiểu nhƣ
sau:
- Khí tượng là trạng thái của khí quyền, quá trình diễn biến của các hiện
tƣợng tự nhiên trong khí quyển.
- Thời tiết là trạng thái khí quyển tại một điểm và khu vực cụ thể đƣợc xác
định bằng các yếu tố và hiện tƣợng khí hậu...
- Thủy văn là trạng thái, quá trình diễn biến của các hiện tƣợng tự nhiên
trong khí quyển.
5


- Khí hậu là tổng hợp các điều kiện thời tiết ở một khu vực nhất định, đặc
trƣng bởi các đại lƣợng thống kê dài hạn của các yếu tố khí tƣợng tại khu vực đó.
- Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu trong một khoảng thời gian
dài do tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động của con ngƣời, biểu hiện
bởi sự nóng lên toàn cầu, mực nƣớc biển dâng và gia tăng các hiện tƣợng khí
tƣợng thủy văn cực đoan.
- Kịch bản biến đổi khí hậu là giả định có cơ sở khoa học và có tính tin cậy
về xu hƣớng trong tƣơng lai của khí hậu dựa trên mối quan hệ giữa hoạt động kinh
tế - xã hội, phát thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và mực nƣớc biển dâng.
1.1.3. Quản lý, thích ứng trong bối cảnh biến đổi khí hậu

- Quản lý: Quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình
theo những quy luật, định luật hay những quy tắc tƣơng ứng nhằm để cho hệ
thống hay quá trình đó vận động theo ý muốn của ngƣời quản lý nhằm đạt đƣợc
những mục đích đã định trƣớc.
- Thích ứng là khái niệm rất rộng, trong bối cảnh BĐKH, thích ứng đƣợc
áp dụng cho nhiều lĩnh vực/đối tƣợng liên quan bị tác động của BĐKH. Về bản
chất, sự thích ứng là quá trình dẫn tới tiến bộ hoặc tiến hóa.
Thích ứng là sự điều chỉnh của hệ thống tự nhiên hoặc con ngƣời để ứng
phó những tác động thực tại hoặc tƣơng lai của khí hậu do đó làm giảm tác hại
hoặc tận dụng những lợi ích mang lại (IPCC, 2001). Trong đó, tăng cƣờng khả
năng thích ứng là một phƣơng thức giảm mức độ tổn thƣơng và định hƣớng phát
triển bền vững.
1.2. Một số quy định của pháp luật Việt Nam về tài nguyên nƣớc
1.2.1. Nguyên tác quản lý, khai thác, bảo vệ tài nguyên nước
Ở Việt Nam nguyên tắc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên nƣớc
6


đƣợc quy định tại Điều 2 Luật Tài nguyên nƣớc số 17/2012/QH13:
- Việc quản lý tài nguyên nƣớc phải bảo đảm thống nhất theo lƣu vực
sông, theo nguồn nƣớc, kết hợp với quản lý theo địa bàn hành chính.
- Tài nguyên nƣớc phải đƣợc quản lý tổng hợp, thống nhất về số lƣợng và
chất lƣợng nƣớc; giữa nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất; nƣớc trên đất liền và nƣớc
vùng cửa sông, nội thủy, lãnh hải; giữa thƣợng lƣu và hạ lƣu, kết hợp với quản
lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
- Việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nƣớc gây ra phải tuân theo chiến lƣợc, quy hoạch tài
nguyên nƣớc đã đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt; gắn
với bảo vệ môi trƣờng, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam
thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh,

trật tự, an toàn xã hội.
- Bảo vệ tài nguyên nƣớc là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá
nhân và phải lấy phòng ngừa là chính, gắn với việc bảo vệ, phát triển rừng, khả
năng tái tạo tài nguyên nƣớc, kết hợp với bảo vệ chất lƣợng nƣớc và hệ sinh thái
thủy sinh, khắc phục, hạn chế ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nƣớc.
- Khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc phải tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả;
bảo đảm sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu, công bằng, hợp lý, hài hòa lợi ích, bình
đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các tổ chức, cá nhân.
- Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nƣớc gây ra phải có kế
hoạch và biện pháp chủ động; bảo đảm kết hợp hài hòa lợi ích của cả nƣớc, các
vùng, ngành; kết hợp giữa khoa học, công nghệ hiện đại với kinh nghiệm truyền
thống của nhân dân và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội.
- Các dự án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, phòng, chống và
khắc phục hậu quả tác hại do nƣớc gây ra phải góp phần phát triển kinh tế - xã

7


hội và có các biện pháp bảo đảm đời sống dân cƣ, quốc phòng, an ninh, bảo vệ
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và môi trƣờng.
- Các quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình, dự án phát triển KT-XH, quốc
phòng, an ninh phải gắn với khả năng nguồn nƣớc, bảo vệ tài nguyên nƣớc; bảo
đảm duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông, không vƣợt quá ngƣỡng khai thác đối
với các tầng chứa nƣớc và có các biện pháp bảo đảm đời sống dân cƣ.
- Bảo đảm chủ quyền lãnh thổ, lợi ích quốc gia, công bằng, hợp lý trong
bảo vệ, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nƣớc, phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nƣớc gây ra đối với các nguồn nƣớc liên quốc gia.
Nguyên tắc quản lý tài nguyên nƣớc theo vùng lƣu vực ở VN đƣợc thể
hiện ở sơ đồ sau:


Hình 1. 1: Sơ đồ quản lý vùng lƣu vực của VN (Nguồn: Cục Quản lý Tài
nguyên nước).

1.2.2 . Sử dụng, điều hòa, điều phối tài nguyên nước
Điều 54 Luật Tài nguyên nƣớc số 17/2012/QH13 quy định:
8


Việc điều hòa, phân phối tài nguyên nƣớc cho các mục đích sử dụng phải
căn cứ vào quy hoạch tài nguyên nƣớc, khả năng thực tế của nguồn nƣớc, kế
hoạch điều hòa, phân phối tài nguyên nƣớc và bảo đảm các nguyên tắc sau đây Bảo đảm công bằng, hợp lý giữa các tổ chức, cá nhân sử dụng nƣớc trên cùng
một lƣu vực sông, giữa thƣợng lƣu với hạ lƣu, giữa bờ phải với bờ trái;
- Ƣu tiên về số lƣợng, chất lƣợng nƣớc cho sinh hoạt, sản xuất nông
nghiệp góp phần bảo đảm an ninh lƣơng thực và các nhu cầu thiết yếu khác của
ngƣời dân;
- Bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông, ngƣỡng khai thác nƣớc
dƣới đất;
- Kết hợp khai thác, sử dụng nguồn nƣớc mặt với khai thác, sử dụng
nguồn nƣớc dƣới đất, nƣớc mƣa; tăng cƣờng việc trữ nƣớc trong mùa mƣa để sử
dụng cho mùa khô.
Trong trƣờng hợp thiếu nƣớc, việc điều hòa, phân phối phải ƣu tiên cho
mục đích sinh hoạt; các mục đích sử dụng khác phải đƣợc điều hòa, phân phối
theo quy định trong quy hoạch tài nguyên nƣớc lƣu vực sông và bảo đảm
nguyên tắc công bằng hợp lý.
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng tổ chức thực hiện việc điều hòa, phân phối
tài nguyên nƣớc trên lƣu vực sông liên tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thực hiện điều hòa, phân phối tài nguyên nƣớc trong phạm vi địa phƣơng.
1.3. Tổng quan về tài nguyên nƣớc ở Việt Nam và tỉnh Sơn La
1.3.1. Tổng quan về tài nguyên nước ở Việt Nam
Việt Nam là một nƣớc có nguồn tài nguyên nƣớc vào loại trung bình trên

thế giới. Nƣớc ta có khoảng 830 tỷ m3 nƣớc mặt, tổng trữ lƣợng tiềm tàng nƣớc
dƣới đất khoảng 60 tỷ m3/năm. Nguồn tài nguyên nƣớc ở Việt Nam gồm: nƣớc
mƣa, nƣớc mặt lục địa, nƣớc dƣới đất và nƣớc mặt.

9


- Nước mưa: Việt Nam với địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ,
tập trung phần lớn ở vùng Đông Bắc, Tây Bắc và miền Trung phần diện tích còn
lại là châu thổ và đồng bằng phù sa, chủ yếu là ở Đồng bằng Sông Cửu Long và
đồng bằng Sông Hồng. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đớt gió mùa, do đó
có lƣợng mƣa tƣơng đối phong phú, lƣợng mƣa trung bình hàng năm đạt 1.940
mm đã cung cấp xấp xỉ 650 km3 nƣớc trong năm.
- Nước mặt lục địa: Việt Nam có hơn 3.450 con suối, sông có chiều dài từ
10km trở lên. Các con sông, suối này nằm trong 108 lƣu vực sông, trong đó có
16 lƣu vực sông chính với diện tích lƣu vực lớn hơn 2.500km2 , 10/16 lƣu vực
có diện tích trên 10.000 km2. Tổng diện tích các lƣu vực trên cả nƣớc lên đến
1.167.000 km2. Tổng nƣớc mặt các lƣu vực sông là 830-840 tỷ m3/năm.
Tổng lƣợng nƣớc mặt của Việt Nam phân bố không đồng đều theo lãnh
thổ và biến đổi theo tháng, theo mùa trong năm và từ năm này qua năm khác vì
nƣớc mặt phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố của mƣa. Vùng có lƣợng mƣa lớn
thì có dòng chảy lớn và ngƣợc lại. Tổng lƣợng nƣớc mặt của các lƣu vực sông
trên lãnh thổ Việt Nam khoảng 830-840 tỷ m3/năm, nhƣng chỉ có khoảng 310315 tỷ m3(37%) là nƣớc nội sinh, còn 520-525 tỷ m3 (63%) là nƣớc chảy từ các
nƣớc láng giềng vào lãnh thổ Việt Nam.
- Nước dưới đất: Tổng trữ lƣợng nƣớc dƣới đất 1.828m3/s. Tiềm năng
nƣớc dƣới đất có khả năng khai thác của nƣớc ta là rất lớn, khoảng 63 tỷ
m3/năm, tập trung chủ yếu ở các khu vực đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam
Bộ và khu vực Tây Nguyên. Tổng trữ lƣợng động tự nhiên trên toàn lãnh thổ
(chƣa kể phần hải đảo) đƣợc đánh giá vào khoảng 1.828 m3/s.


10


4

Hình 1. 2 Bản đồ ranh giới các lƣu vực sông của Việt Nam (Nguồn: báo cáo
hiện trạng môi trƣờng Quốc gia năm 2012).
- Nước biển: Nƣớc biển là điều kiện để bảo tồn và duy trì, phát triển các
hệ sinh thái nƣớc liên quan, trong đó có các nguồn lợi thuỷ - hải sản; là điều kiện
thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế nhƣ nuôi trồng thuỷ - hải sản, giao
thông vận tải thuỷ, du lịch giải trí, làm muối, năng lƣợng... Đồng thời, tài
nguyên nƣớc biển còn tạo môi trƣờng đặc biệt quan trọng để duy trì các quá
trình tuần hoàn của nƣớc trong tự nhiên. Khối lƣợng nƣớc khổng lồ trên biển
11


cùng các hệ sinh thái nƣớc biển có vai trò quan trọng trong duy trì quá trình làm
sạch tự nhiên các chất thải ô nhiễm trên biển cũng nhƣ có nguồn gốc từ đất liền.
1.3.2. Tổng quan về tài nguyên nước ở tỉnh Sơn La
Sơn La là một tỉnh nằm phía Tây Bắc Việt Nam có nguồn tài nguyên
nƣớc dồi dào. Tài nguyên nƣớc của tỉnh Sơn La gồm gồm nƣớc mặt, nƣớc dƣới
đất và nƣớc mƣa.
- Tài nguyên nước mặt: Sơn La nằm trong lƣu vực hai con sông lớn là
Sông Đà và Sông Mã. Sông Đà gồm có 8 phụ lƣu chính, 4 phụ lƣu phụ và còn
có rất nhiều con suối nhỏ khác nhau tạo cho Sơn La có mạng lƣới sông, suối lớn
1,8km/1km2. Tài nguyên nƣớc mặt toàn tỉnh Sơn La hàng năm vào khoảng
12,7tỷ m3 bằng 0,023% của cả nƣớc (cả nước 840-850 tỷ m3) chủ yếu từ nguồn
nƣớc mƣa tích trữ vào hai hệ thống sông chính (Sông Đà và Sông Mã). Tổng
lƣợng dòng chẩy trong 5 tháng mùa lũ chiếm khoảng 80% tổng lƣợng dòng chảy
năm, dòng chấy lớn nhất thƣờng tập trung vào tháng 8 hàng năm, các tháng mùa

kiệt thƣờng xảy ra vào tháng 3.
Bảng 1. 1: Đặc trƣng hình thái lƣu vực sông địa bàn tỉnh Sơn La
TT

Lƣu vực

Đổ vào
sông phía
ờ của
sông

F

Lsông

Llv

(Km2)

(Km)

(Km)

Chiều

Hệ số
không
đối

Hệ số

hình
dạng

2

xứng

lv

0,17

0,54

1,45

Độ cao
bq

Độ dốc
bqlv

(m)

(%o)

rộng
bq
km/km

Mật độ

lƣới sông
(km/km2)

Hệ số
uốn
khúc

I.

SÔNG MÃ

1

Nậm Khoai

Mã (T)

1640

62,5

55

890

18,0

29,7

2


Nậm Khôi

Mã (P)

158

17,5

22,5

1164

19,1

6,5

-

0,05

0,38

1,21

3

Nậm Thi

Mã (T)


705

47,5

39

984

19,3

18,1

-

-0,57

0,46

1,28

4

Nậm Công

Mã (P)

893

52


45

1233

16,4

19,9

-

0,49

0,44

1,58

Mã (P)

455

59

45

1137

14,9

10,1


-

-0,16

0,22

1,76

Mã (T)

298

28

30

3,3

-

5

6

Phụ số 12
(Nậm Soi)
Nậm Le

12


1,07


TT

Lƣu vực

7

Nậm Quyên

II

SÔNG ĐÀ

Đổ vào
sông phía

F

Lsông

Llv

ờ của
sông

(Km )


Mã (T)

497

41

43

Đà (T)

68,4

10,2

15

2

(Km)

(Km)

Độ cao

Độ dốc

bq

bqlv


Chiều

Hệ số
không

Hệ số
hình

Hệ số

(km/km2)

đối
xứng

dạng
lv

khúc

-

0,2

0,27

1,27

rộng


Mật độ

bq

lƣới sông

(m)

(%o)

km/km

808

23,7

11,6

2

uốn

Phụ lƣu 29
1

4,6

1,27

(Nậm Cà nàng)

2

Nậm Muôi

Đà (P)

712

50

44

503

23,8

7,7

0,67

-0,39

0,13

1,45

3

Ngòi Diôn


Đà (T)

601

50,5

40,5

665

27,9

7,4

0,49

0,43

0,18

1,51

4

Nậm Mu

Đà (T)

3400


165

127

1085

37,2

26,8

1,16

0,41

0,21

1,67

5

Nậm Chiến

Đà (T)

476

51

46


1464

44,2

10,4

1,15

0,07

0,22

1,37

6

Nậm Bú

Đà (P)

1410

81,5

88

789

23,0


15,7

0,54

0,51

0,18

1,34

7

Nậm Pia

Đà (T)

218

27

24,5

1416

57,0

8,9

0,91


0,02

0,36

1,28

8

Nậm Chim

Đà (T)

147

30

26,5

1270

49,3

5,5

1,27

0,44

0,21


1,42

9

Nậm Sập

Đà PT)

1110

83

69

839

34,5

16,1

0,48

0,27

0,23

1,39

10


Suối Sập

Đà (T)

402

50

41,5

1122

38,6

9,8

1,11

-0,29

0,23

1,45

11

Suối Tấc

Đà (T)


524

56,5

51

551

38,9

10,3

0,86

0,002

0,20

1,38

12

Suối Giăng

Đà (P)

386

30


25,6

696

25,1

15,1

0,39

0,59

1,49

13

Suối Khoang

Đà (T)

208

27

28

741

35,5


7,4

0,75

0,15

0,2

1,80

14

Sông Nhạp

Đà (T)

168

22

23

546

27,6

7,3

0,91


0,39

0,32

2,14

15

Suối Tân

Đà (P)

316

36

39

756

25,8

8,1

0,63

0,46

0,21


1,27

(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La)

13


Hình 1. 3 Bản đồ mạng lƣới sông ngòi tỉnh Sơn La (Sở TN-MT Sơn La).
-

Tài nguyên nước dưới đất: Tỉnh Sơn La gồm 23 đơn vị chứa nƣớc với

tổng diện tích 12.449 km2 chiếm khoảng 89% diện tích tự nhiên của tỉnh. Nhìn
chung tài nguyên nƣớc trên địa bàn tỉnh Sơn La tƣơng đối dồi dào và phong phú
nhƣng do nguồn nƣớc phân bổ không đều, để khai thác, sử dụng nguồn nƣớc
vào mùa khô hoặc ở những vùng không có nguồn nƣớc phục vụ cho nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt cần phải đầu tƣ lớn cả về nguồn vốn và kỹ thuật. Trữ lƣợng
tĩnh nƣớc dƣới đất là 16.356x10m3, trữ lƣợng động tự nhiên của nƣớc dƣới đất
14


×