Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

đồ án tốt nghiệp cơ điện tử máy lột vỏ tôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 81 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
---------------o0o---------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU - THIẾT KẾ - CHẾ TẠO
MÁY BÓC VỎ TÔM

GVHD : TS. LƯU ĐỨC BÌNH
SVTH : NGUYỄN NGỌC VŨ HƯNG
LỚP

: 12CDT1

MSSV : 101120295

Tp. Đà Nẵng, Ngày…Tháng ..../2017
SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm



Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

-----***-----

Khoa Cơ Khí
Bộ Môn Cơ Điện Tử

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng
Lớp: 12CDT1
Ngành học : Cơ Điện Tử
1. Tên đề tài:

Khoá học : 2012

NGHIÊN CỨU - THIẾT KẾ - CHẾ TẠO
MÁY BÓC VỎ TÔM
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
- Mô hình thử nghiệm.
- Quy mô vừa và nhỏ.
- Năng suất 500 con/giờ.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1

Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

3. Nội dung thuyết minh, tính toán
- Trình bày tổng quan về các phương pháp lột vỏ tôm.
- Đề xuất các phương án bóc - lột vỏ tôm bằng máy.
- Đế xuất phương án bóc - lột vỏ tôm phù hợp với điều kiện ở Việt Nam.
- Tính toán thiết kế thiết bị bóc - lột vỏ tôm.
- Chế tạo một số cụm chính của thiết bị bóc – lột vỏ tôm.
4. Các bản vẽ
Bản vẽ chi tiết: Bản vẻ các cụm chính của thiết bị.
Bản vẽ lắp: Toàn thiết bị.
Sản phẩm :
5. Giáo viên hướng dẫn: TS. Lưu Đức Bình
6. Ngày giao nhiệm vụ: /03/2017
7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 28/05/2017
Giáo viên hướng dẫn

Thông qua bộ môn
Ngày tháng năm
Chủ nhiệm bộ môn

TS. Lưu Đức Bình
TS. Lưu Đức Bình


SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Khoa Cơ khí
Bộ môn : Cơ Điện Tử
Tên đề tài :

(Dành cho người hướng dẫn)

NGHIÊN CỨU - THIẾT KẾ - CHẾ TẠO
MÁY BÓC VỎ TÔM
Người hướng dẫn : TS. Lưu Đức Bình
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Vũ Hưng

Phần nhận xét :
I.Tinh thần làm việc
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
II Nội dung đồ án
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. Hình thức
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

IV. Kết luận
• Được bảo vệ :
• Không được bảo vệ
• Điểm xếp loại :

Bằng số: ……………

Bằng chữ : ..............

Ngày …… tháng .... năm ……
Người hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên).

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1



Đồ án tốt nghiệp
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng
Khoa Cơ khí
Bộ môn : Cơ Điện Tử
Tên đề tài :

Máy lột vỏ tôm
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho người phản biện)

NGHIÊN CỨU - THIẾT KẾ - CHẾ TẠO
MÁY BÓC VỎ TÔM
Người hướng dẫn : TS. Lưu Đức Bình
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng
Người phản biện:
………………………………………………………………………
Phần nhận xét :
I.Nội dung đồ án
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II Hình thức :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. Câu hỏi :
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
IV. Kết luận
• Được bảo vệ :
• Không được bảo vệ
• Điểm xếp loại :
Bằng số: ……………
Bằng chữ :
Ngày ……… tháng …….. năm ………
Người phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên).

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


ỏn tt nghip

Mỏy lt v tụm

LI CM N
Chỳng em xin gi li cm n chõn thnh n Quý Thy Cụ Trng i
Hc Bỏch Khoa Nng, cỏc thy cụ trong b mụn C in T- Khoa C Khớ
ó tn tỡnh ging dy v truyn t cho chỳng em nhiu kin thc k nng quý
bỏu trong quỏ trỡnh hc tp. Giỳp chỳng em cú c kin thc cú th hon

thnh ỏn tt nghip v ra lm vic sau ny.
Chỳng em xin chõn thnh t lũng bit n n thy Lu c Bỡnh ó trc tip
hng dn chỳng em trong sut quỏ trỡnh thc hin ỏn tt nghip.
Chỳng em chõn thnh cỏm n thy Lu c Bỡnh ó to iu kin cho
chỳng em v mt k thut v iu kin lm vic.
S hng dn tn tỡnh, giỳp v ng viờn ca thy ó giỳp chỳng em rt
nhiu trong vic hon thnh ỏn.

Nhoựm sinh vieõn thửùc hieọn
Nguyn Ngc V Hng
Vừ Ti i
Nng, Ngythỏng nm 2018

SVTH : Nguyn Ngc V Hng Lp :12CDT1
Vừ Ti i
Lp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm
TÓM TẮT ĐỒ ÁN

Trong ngành chế biến thủy hải sản hiện nay còn sử dụng nhiều công nhân,
mà cụ thể là trong việc chế biến tôm. Điều này làm cho chi phí đầu vào cao, sản
phẩm không có tính cạnh tranh cao trên thị trường. Từ yêu cầu thiết yếu trên,
việc cơ giới hóa là hết sức quan trọng. Và việc nghiên cứu chế tạo máy lột vỏ
tôm sẻ giải quyết một phần nhu cầu trên.
Máy lột vỏ tôm là thiết bị giúp cho quá trình tách thịt khỏi vỏ tôm diến ra
một cách nhanh chóng, hiệu quả, nâng cao năng suất chế biến. Từ nguyên liệu

đầu vào là tôm đã được bỏ đầu thì khi đi ra khỏi máy, tôm sẻ được bóc vỏ, làm
sạch. Thịt tôm thành phẩm đạt được các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm củng như
các chỉ tiêu về hình dáng, dinh dưỡng.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm
MỤC LỤC

Đề mục

Trang

DANH MỤC HÌNH – BẢNG BIỂU
Bảng 1-1 Diện tích ao nuôi tôm.
Bảng 1-2 Sản lượng tôm nguyên liệu tại Cà Mau các tháng đầu năm 2011.
Bảng 1-3 Biến động giá tôm.
Hình 1-1 Món ăn từ tôm càng.
Hình 1-2 Món ăn từ tôm.
Hình 1-3 Cơ cấu xuất khẩu hàng thủy sản của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm
2010.
Hình 2-1 Tôm sú.
Hình 2-2 Cấu tạo hình thái ngoài của con tôm.
Hình 2-3 Cấu tạo trong của tôm.
Hình 3-1 Quy trình chế biến tôm.

Hình 3-2 Tôm thành phẩm.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp
Hình 4-1 Ngắt đầu tôm.
Hình 4-2 Ngắt bỏ chân và vỏ tôm.
Hình 4-3 Lấy chỉ tôm.
Hình 4-4 Máy lột vỏ tôm kiểu I.
Hình 4-5 Nguyên lý ép tôm kiểu I.
Hình 4-6 Máy lột vỏ tôm kiểu II.
Hình 4-7 và 4-8 Nguyên lý máy lột vỏ tôm kiểu II.
Hình 4-9 Máy lột vỏ tôm kiểu III.
Hình 4-10 Sơ đồ nguyên lý máy lột vỏ tôm kiểu III.
Hình 4-11 Cấp liệu tôm cho máy.
Hình 4-12 Tôm thành phẩm.
Hình 5-1 Cấp tôm nguyên liệu vào khay chứa.
Hình 5-2 Máy gắp tôm từ khay chứa.
Hình 5-3 Định vị- kẹp chặt tôm.
Hình 5-4 Xẻ lưng tôm.
Hình 5-5 Đường cắt trên lưng tôm.
Hình 5-6 Tôm đã được cắt một đường trên lưng.
Hình 5-7 Lấy chỉ tôm.
Hình 5-8 Tách thịt khỏi vỏ tôm.
Hình 5-9 Tôm thành phẩm.
Hình 5-10 Sơ đồ nguyên lý máy lột vỏ tôm.
Hình 6-1 Cụm kẹp tôm.


SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1

Máy lột vỏ tôm


Đồ án tốt nghiệp
Hình 6-2 Vị trí kẹp trên thân tôm.
Hình 6-3 Kẹp đuôi tôm.
Hình 6-4 Kẹp thân tôm.
Hình 6-5 Cụm đè.
Hình 6-6 Sơ đồ nguyên lý cụm đè thân tôm.
Hình 6-7 Mô hình cụm cắt tôm.
Hình 6-8 Định vị thân tôm khi cắt.
Hình 6-9 Sợi chỉ trên thân tôm.
Hình 6-10 Mô hình cụm lấy chỉ.
Hình 6-11 Sơ đồ nguyên lý cụm lấy chỉ.
Hình 6-12 Xy lanh khí nén.
Hình 6-13 Cơ cấu tay quay con trượt.
Hình 6-14 Mô hình cụm tách vỏ.
Hình 6-15 và 6-16 Sơ đồ nguyên lý tách vỏ tôm.
Hình 6-17 Sơ đồ lực.
Hình 6-18 Hệ thống băng tải.
Hình 6-19 Cấu tạo xích ống con lăn.
HÌnh 6-20 Dẫn hướng xích.
Hình 6-21 Sơ đồ truyền động.
Hình 6-22 Mô hình truyền động.
Hình 6-23 Bộ truyền động đai.

Hình 6-24 Gối đỡ mô hình thiết kế.
Hình 6-25 Gối đỡ UCP.
Hình 7-1 Cấu trúc hệ thống điều khiển điện khí nén.
Hình 7-2 Cấu trúc hệ thống điều khiển bằng khí nén.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1

Máy lột vỏ tôm


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

Hình 7-3 Các loại máy nén khí.
Hình 7-4 Nguyên lý hoạt đông máy nén khí kiểu piston 1 cấp.
Hình 7-5 Nguyên lý hoạt động máy nén khí kiểu piston 2 cấp.
Hình 7-6 Nguyên lý hoạt động máy nén khí kiểu cánh gạt.
Hình 7-7 Nguyên lý hoạt động máy nén khí kiểu trục vít.
Hình 7-8 Van đảo chiều 5/2.
Hình 7-9 Ký hiệu chuyển đổi vị trí của nòng van.
Hình 7-10 Kí hiệu các cửa nối của van đảo chiều.
Hình 7-11 Các loại van đảo chiều.
Hình 7-12 Công tắc hành trình điện cơ.
Hình 7-13 Công tắc hành trình nam châm.
Hình 7-14 Hình dáng và kí hiệu công tắc.
Hình 7-15 Van tiết lưu một chiều.
Hình 7-16 Mạch điều khiển dùng van 5/2 có một cuộn dây.

Hình 7-17 Mạch điều khiển dùng van 5/2 có hai cuộn dây.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1

Máy lột vỏ tôm


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
I.1. Đặt vấn đề.
Trong những năm qua thủy sản liên tục là ngành kinh tế mũi nhọn của
nước ta. Trong đó chế biến thủy sản đóng vai trò quan trọng trong chiến lược
phát triển thủy sản nước nhà. Lượng hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam ra thị
trường ngày càng gia tăng cả số lượng cũng như chất lượng. Ngày nay hàng thủy
sản Việt Nam đã có mặt tại 75 quốc gia và có tốc độ tăng trưởng rất cao.
Trong điều kiện hiện nay, việc trở thành thành viên của tổ chức WTO
(World Trade Organization) vào tháng 11/2006, một lợi ích rất quan trọng đối

với một nền kinh tế nhỏ và phụ thuộc vào thương mại như nước ta, giảm thiểu
khả năng bởi các nước đối tác thương mại lớn. Đó là một điều kiện hết sức thuận
lợi để thủy sản nước ta phát triển nhanh, mạnh. Nhưng đồng thời cũng là một khó
khăn thách thức không nhỏ đòi hỏi chúng ta phải liên tục cải tiến công nghệ,
nâng cao năng lực quản lý tạo sức mạnh mọi mặt cạnh tranh với thị trường khốc
liệt thế giới. Sau cá và nhuyễn thể thì tôm là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của thủy
sản Việt Nam.
Trong tất cả các loại hải sản, tôm luôn là món ăn được nhiều người ưa
thích. Tôm được tôn vinh là vua của các loại hải sản bởi giá trị dinh dưỡng cao.
Tôm có thể chế biến được nhiều kiểu món ăn phong phú từ ăn sống cho đến nấu
chín. Từ xưa đến nay, các món ăn làm từ tôm luôn được xếp vào hàng thời trang
của ẩm thực.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm
Hình 1- 1 Món ăn từ tôm càng.

Đây là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng rất cao, chứa nhiều chất đạm,
các vitamin và nguyên tố vi lượng. Về thành phần hóa học, theo các tài liệu
nghiên cứu của Viện vệ sinh dịch tễ trung ương và Viện nghiên cứu kỹ thuật ăn
mặc Cục quân y thì trong 100g tôm đồng tươi có 76,9g nước, 18,4g protid, 1,8g
lipid,1120mg canxi, 150mg photpho. Như vậy tôm là thức ăn giàu protid, so với
thịt bò loại 1 và thịt lợn nạc đâu có thua kém (trong 100g thịt bò loại 1 có 17,6g
protid, 100g thịt lợn nạc có 18,6g protid). Protid của tôm là loại protid quý, có

đầy đủ các axit amin cần thiết cho cơ thể. Thịt tôm chắc, dai, ngọt ăn một lần
không thể nào quên.

Hình 1- 2 Món ăn từ tôm.
I.2. Nghề nuôi tôm ở Việt Nam.
Số liệu thống kê của Bộ Thủy sản Việt Nam cho thấy phần lớn diện tích
nuôi tôm (ha) và sản lượng tôm (tấn) xuất phát từ Nam bộ Việt Nam, đặc biệt tập
trung tại một số tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long. Dần sau này nuôi tôm phát
triển rộng ra các tỉnh duyên hải khác của Việt Nam từ Cà Mau đến Vịnh Bắc bộ.
Mặc dù vậy điều này chưa thay đổi về sản lượng theo vùng. Nam bộ vẫn là nơi
nuôi tôm nhiều nhất Việt Nam như thấy ở bảng 1 (tính bằng ha) và bảng 2 ( đơn
vị là tấn ).

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Diện tích
Miền Bắc
Miền
Trung
Miền
Nam
Tổng

Máy lột vỏ tôm


1990
1,985

1995
8,150

2000
9,136

2001
21,489

2002
25,179

2003
41,372

3.521

8,200

16,613

28,659

26,237

28,803


88,038

196,307

209,748

422,279

427,270

476,582

93,544

216,957

235,497

472,427

478,785

546,757

Bảng 1- 1: Diện tích ao tôm tính bằng hectare. Nguồn Bộ Thủy sản.
Miền/Năm
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Tổng số


1986 1990 1995 1999 2000
2001
127 1,114 1,897 2,693 2,114 4,382
495
757 5,023 7,344 18,866 27,279
14,983 30,875 48,691 47,959 82,865 131,052
15,605 32,746 55,593 58,996 103,845 162,713

2002
9,215
27,277
157,481
193,973

Bảng1- 2: Sản lượng tôm (tấn). Nguồn: Bộ Thủy sản.
Các tỉnh có diện tích nuôi tôm nhiều nhất là các tỉnh cực Nam của Việt Nam,
gồm Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bến Tre.
Tổng diện tích nuôi của Nam Bộ là 476,528ha (2003), trong đó các tỉnh nhiều
nhất là:
Cà Mau: 224.000 ha
Bạc Liêu 109.258 ha
Sóc Trăng 51.044 ha
Phân bố của các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản
Hiện nay có khoảng hơn 700 doanh nghiệp chế biến thuỷ sản quy mô công
nghiệp phân bố trong cả nước. Tuy nhiên, do những ưu thế về điều kiện tự nhiên

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1



Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

đã hình thành một số vùng trọng điểm có nhiều doanh nghiệp và đông đảo lực
lượng lao động làm việc trong ngành thuỷ sản.
-

Đồng bằng sông Cửu Long với các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Cà Mau,

-

Sóc Trăng, An Giang.
Miền Đông Nam Bộ với các tỉnh, thành phố: Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai,

-

Bà Rịa Vũng Tàu.
Miền Duyên hải Nam Trung Bộ với các tỉnh, thành phố: Quảng Nam, Đà

-

Nẵng, Khánh Hoà, Bình Thuận, Bình Định.
Vùng Bắc Trung Bộ với các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Vùng Đồng bằng sông Hồng với các tỉnh Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái
Bình, Nam Định.

2010 năm của con tôm.

Năm 2010, ngành nuôi, chế biến và xuất khẩu tôm gặt hái được khá nhiều
thành công với những thuận lợi về giá. Do nhu cầu lớn của thị trường thế giới
nên khối lượng và giá trị xuất khẩu tôm đều tăng, vị thế con tôm Việt Nam ngày
càng được khẳng định.
Ngày 18-2-2011, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(VASEP) cho biết nửa đầu tháng 1, xuất khẩu tôm đạt gần 7.200 tấn, trị giá trên
65 triệu USD, tăng gần 40% về sản lượng và gần 60% giá trị so với cùng kỳ
2010. Nhật Bản vẫn là thị trường tôm lớn nhất Việt Nam với 57.000 tấn tôm
nhập trong 11 tháng đầu năm 2010, trị giá 528 triệu đôla. Hoa Kỳ là thị trường
lớn thứ hai của Việt Nam về số lượng nhập nhưng các công ty Mỹ mua với giá
cao hơn nên trả 511 triệu đôla cho 48.000 tấn trong 11 tháng đầu năm 2010. Liên
minh châu Âu là thị trường lớn thứ ba của Việt Nam với lượng nhập 42.000 tấn
tôm.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

Hình 1-3 Cơ cấu xuất khẩu hàng thủy sản của Việt Nam
trong 6 tháng đầu năm 2010.
Tôm Việt Nam đang gặp thuận lợi do nguồn cung tôm trên thị trường thế giới
hiện nay khan hiếm, đặc biệt là tôm cỡ lớn - thế mạnh của Việt Nam cùng với
tôm chân trắng. Tôm chân trắng Việt Nam dù chưa thực sự phổ biến tại các thị
trường nhập khẩu nhưng hiện có những dấu hiệu phát triển tích cực. Dự kiến xuất
khẩu tôm trong vài tháng tới tiếp tục duy trì đà tăng trưởng khả quan do nhu cầu

vẫn cao.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

Bảng 1-3: Biến động giá tôm nguyên liệu tại Cà Mau các tháng đầu năm
2011 (Đơn vị tính: Đồng/Kg)

Nguồn: Trung tâm tin học và thống kê, Bộ NN&PTNT
VASEP nói Việt Nam hy vọng tiếp tục xu hướng này trong năm 2011 với mục
tiêu xuất khẩu tôm với doanh thu 2.1 tỷ đôla .
Chế biến thủ công, dựa trên sức người đang được sử dụng hầu hết ở các
nhà máy thủy hải sản hiện nay. Tuy nhiên, theo cách sản xuất này thì năng suất
không cao, chi phí sản xuất lớn, không mang lại tính cạnh tranh cao cho sản
phẩm trên thị trường. Do đó việc ứng dụng khoa học công nghệ trong chế biến
thủy sản là yêu cầu cần thiết.
Trên thị trường Việt Nam hiện nay, đã có máy lột vỏ tôm do nước ngoài
sản xuất phục vụ cho ngành thủy sản. Tuy nhiên, những chiếc máy này vẫn còn
những hạn chế nhất định đó là: - Giá thành cao.
- Sản phẩm mang tính độc quyền, phụ thuộc vào nhà nhập khẩu.
- Năng suất chưa cao.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại

Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

Nhận thấy tầm quan trọng nhu cầu của sản phẩm trên thị trường Việt Nam, đồng
thời khuyến khích khả năng sáng tạo cho sinh viên trước khi ra trường là hết sức
cần thiết. Được sự hướng dẫn của TS. Lưu Đức Bình, nhóm sinh viên chúng em
gồm:
-

Nguyễn Ngọc Vũ Hưng

-

Võ Tài Đại

đã cùng nhau nghiên cứu đề tài : “ Tính toán, thiết kế máy lột vỏ tôm ”.
I.3. Nội dung nghiên cứu.
- Trình bày tổng quan về các phương pháp lột vỏ tôm.
- Đề xuất các phương án bóc - lột vỏ tôm bằng máy.
- Đề xuất phương án bóc - lột vỏ tôm phù hợp với điều kiện ở Việt Nam.
- Tính toán thiết kế thiết bị bóc - lột vỏ tôm.
- Chế tạo một số cụm chính của thiết bị bóc – lột vỏ tôm

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1



Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ CON TÔM
II.1. Đối tượng.
Nguyên liệu được sử dụng để lột vỏ thường là tôm sú. Tôm sú là loài sống
ở nơi chất đáy là bùn pha cát với độ sâu từ ven bờ đến 40m nước và độ mặn 5 34 ‰. Tôm sú có đặc điểm sinh trưởng nhanh, trong 3 - 4 tháng có thể đạt cỡ
bình quân 40 - 50 gam/con.Tôm trưởng thành tối đa với con cái có chiều dài là
220 - 250 mm, trọng lượng là 100 - 300 gam/con. Con đực dài 160 - 210 mm,
trọng lượng 80 - 200 gam/con. Tôm có tính ăn tạp, thức ăn ưu thích là thịt, các
loài nhuyễn thể, giun nhiều tơ (Polycheacta) và giáp xác.

Hình 2-1 Tôm sú
II.2. Cấu tạo chung của con tôm.
+ Tôm là loài giáp xác mười chân (Decapoda).
+ Bao gồm nhiều họ tôm khác nhau, phân bố ở thủy vực nước ngọt (Freshwater),
nước lợ (Brackishwater) và nước mặn (Saline water).

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm


+ Chúng có nhiều đặc điểm khác nhau nhưng có chung đặc điểm là phần đầu
ngực được bao bọc trong lớp vỏ giáp hay còn gọi là giáp đầu ngực (Carapace),
cấu tạo bằng chất sừng (Kitin) kết hợp với chất vôi (ở dạng Carbonate Calci hoặc
Phosphate Calci).
+ Sống ở nước, thở bằng mang. Mang thường hiện diện ở phần ngực, hoặc bụng
và mang còn được hình thành từ phần phụ của các đốt chân. Ở phần đầu ngực,
bụng đều có phần phụ.
+ Thân có dạng ống, phân chia phải, trái; trước, sau ; lưng , bụng. Toàn bộ cơ thể
được bao bởi một vỏ giáp, chia ra nhiều đốt và các đốt liên hệ nhau bằng các đốt
cử động được. Số lượng đốt trên thân thay đổi theo loài.
+ Chân cũng phân đốt như thân, phần đầu ngực có vỏ đầu ngực lớn che phủ phần
đầu ngực (Cephalothorax).

Hình 2-2 Cấu tạo hình thái ngoài của con tôm.
A/ Phần đầu ngực ( Cephalothorax)

B/ Phần bụng ( Abdomen )

1/ Râu 1 (Antennula )

8/ Chủy (Rostrum)

2/ Vảy râu (Antennal scale )

9/ Mắt (Eye)

3/ Chân hàm III (Maxilliped III )

10/ Giáp đầu ngực (Carapace)


4/ Râu II (Antenna )

11/ Đốt bụng 1 (1st Abdominal

segment)

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

5/ Chân ngực (Periopod)

12/ Đốt bụng 6 (6th Abdominal

segment)
6/ Chân bụng (Pleopod)

13/ Gai đuôi , đốt đuôi (Telson)

7/ Chân đuôi (Uropod)

Hình 2-3 Cấu tạo trong của tôm.
1/ Mắt


2/ Dạ dày

3/ Hệ tiêu hóa

4/ Buồng trứng

5/ Tim

6/ Mang

7/ Hệ thần kinh

8/ Hệ thống cơ

Tôm được sử dụng để lột vỏ cần đạt một số tiêu chuẩn:
- Nguyên liệu mới đánh bắt còn tươi.
- Vỏ nguyên vẹn, cứng và sáng bóng, màu sắc đặc trưng.
- Đầu dính chặt với mình, chân và đuôi còn đẩy đủ nguyên vẹn.
- Tôm không ôm trứng, không dính quá nhiều rong rêu, không bị bệnh.
- Tôm không bị đốm đen.

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm


CHƯƠNG III
QUY TRÌNH CHẾ BIẾN TÔM ĐÔNG LẠNH
Nguyên liệu thu mua thông qua đại lý có ký hợp đồng với công ty. Tôm
được bảo quản đá lạnh trong thùng cách nhiệt. Tôm được vận chuyển đến công ty
bằng xe lạnh hoặc xe bảo ôn, nhiệt độ bảo quản 1 – 4 0C. Thời gian tiếp nhận cho
1 tấn nguyên liệu không quá 30 phút.

Nguyên liệu

Rửa

Xử lý
Phân loại – cỡ
Ngâm phèn chua
Rửa
Xếp khay
Đưa vào máy lột vỏ
Kiểm tra-phân loại
Cân

Bao gói, bảo quản

Rà kim loại

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1

Bao gói



Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

Hình 3-1 Quy trình chế biến tôm.
Rửa
Nguyên liệu sau khi tiếp nhận nhanh chóng chuyển sang khu vực rửa. Quá trình
rửa được thực hiện bằng tay hoặc bằng máy rửa qua bể nước lạnh luân lưu, thao
tác nhẹ nhàng, nhanh chóng và chính xác.
Xử lý
Tôm sau khi rửa lần 1 đuợc chuyển đến khu vực xử lý để xử lý. Tại đây tôm
được vặt đầu rút ruột, các thao tác được thực hiện dưới vòi nước chảy. Yêu cầu
phải nhanh, chính xác tránh làm mất phần thịt ở phía thịt đầu.
Phân cỡ, loại
Tôm được phân thành các cỡ sau (số thân tôm/pound):
U/6; 6/8; 8/12; 13/15; 16/20; 21/25; 26/30; 41/50; 51/60; 61/70; 71/90
Mặc dù máy phân loại tôm làm việc năng suất cao nhưng độ chính xác của nó chỉ
đạt khoảng 80%. Vì vậy cần phải thường xuyên lấy mẫu kiểm tra cỡ và điều
chỉnh lại máy.
Tôm được phân làm 2 loại:
Loại 1
+ Tôm tươi, không có mùi ươn hoặc mùi lạ
khác, cơ thịt săn chắc.
+ Màu sắc tự nhiên, sáng bóng, vỏ, đuôi,
chân còn nguyên vẹn, không mềm.
+ Không có điểm đen.

Loại 2
+ Tôm tươi, không có mùi ươn hoặc mùi lạ

khác.
+ Tôm bị bể vỏ nhưng không bong tróc hoàn
toàn ở đốt nào.
+ Không có quá 3 điểm đen ở trên thân tôm
(điểm đen không ăn sâu vào thịt).

Yêu cầu phân cỡ, loại nhanh chóng, chính xác, luôn bảo quản tôm với đá vảy để
giữ nhiệt độ bán thành phẩm ≤ 4 oC.
Ngâm tôm trong dung dịch phèn chua.
Để dễ dàng cho việc tách vỏ thì tôm được ngâm trong dung dịch phèn chua
( gồm nước và phèn chua ở nhiệt độ ≤ 4 oC ) trong khoảng thời gian 10 phút.
Việc làm này sẽ làm cho thịt và vỏ tôm ít dính với nhau hơn

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


Đồ án tốt nghiệp

Máy lột vỏ tôm

Rửa
Tôm được rửa theo từng cỡ, loại. Đổ tôm ra từng rổ nhựa: 1 – 1,5kg, rửa qua 3 bể
nước đá lạnh nhiệt độ ≤ 4 oC. Trong quá trình rửa dùng tay khuấy đảo nhẹ để tôm
sạch đều. Sau 10 lần rửa cần bổ sung thêm đá và sau 20 lần rửa cần thay nước đá.
Xếp khay
Sau khi rửa tôm được cho lên khay chứa để chuẩn bị đưa vào máy lột vỏ.
Đưa tôm vào máy lột vỏ
Tại đây tôm sẽ được máy tự động tách thịt khỏi vỏ tôm

Kiểm tra – phân loại
Tôm sau khi ra khỏi máy sẻ được lột vỏ. Ta cần kiểm tra lại lần nữa để đảm bảo
cho tôm thành phẩm còn nguyên con, thịt tôm không bị nát, tôm được lột sạch
vỏ.
Cân
Tùy theo kích thước của khuôn là 1,8kg hay 2,0kg mà cân mỗi rổ tôm với khối
lượng và lượng phụ trội khác nhau (không quá 5%). Sau khi cân, mỗi mẻ cân
được cho vào 1 khuôn, đặt thẻ size lên khuôn tôm để nhằm tránh nhầm lẫn giữa
các size. Trên thẻ có ghi đầy đủ mã hiệu: ngày/tháng/năm sản xuất, tên sản phẩm,
kích thước, chủng loại, nơi sản xuất, tên KCS giám sát và tên người xếp khuôn.
Bao gói
Mỗi block tôm cho vào 1 túi PE cùng kích cỡ và đem hàn kín miệng, sau đó cho
vào máy kiểm tra kim loại. Nếu phát hiện có kim loại cần loại ra và nếu không có
kim loại thì cứ mỗi túi PE cho vào 1 hộp giấy. Bên ngoài hộp đánh dấu ký hiệu:
tên mặt hàng (HLSO), cỡ, loại,
chủng loại phù hợp với sản phẩm bên trong. Các hộp tôm cùng cỡ, loại được cho
vào 1 thùng carton mỗi thùng 6 hộp, đai nẹp chắc chắn. Thông tin ghi trên thùng
bao gồm: ngày sản xuất, đơn vị sản xuất, size, chủng loại, tên sản phẩm, thời hạn

SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Hưng Lớp :12CDT1
Võ Tài Đại
Lớp :12CDT1


×