Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

DA Kỹ thuật thi công 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 46 trang )

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT THI CÔNG
Nhiệm vụ: Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công công tác ván khuôn, cột chống, sàn công
tác cho khung nhà với hai phương án ván khuôn kim loại và gỗ nhân tạo.
Mặt cắt ngang công trình:

600

3300

+13.2

3300

+9.90

3300

+6.60

3300

+3.30

±0.00

1500


4000

A

4000

B

4000

C

D

Hình 1: Mặt cắt ngang công trình
 SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
Kích thước các cấu kiện trong tầng nhà cho như sau:
- Chiều rộng bước cột:

B = 3.3 (m);

Số bước: 22;

- Kích thước nhịp:

L = 4,0 (m);

Số nhịp: 03;

- Chiều cao tầng:


H = 3,3 (m);

Số tầng: 04;

- Kích thước cột:

bxh = 200x450 (mm);

- Kích thước dầm:
Dầm chính:

Dc = 200x550 (mm);

Dầm phụ:

Dp = 200x350 (mm);

- Chiều dày sàn:

hs = 90 (mm);

- Chiều sâu chôn móng:

Hm =1,75 (m);

- Móng và phần cổ móng với kích thước:
Diện tích mặt đáy:
h1 = 350 (mm);


AxB = 2,4x2 (m);

h2 = 200 (mm);

SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 1


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

Cổ móng có kích thước tiết diện: 300x550 (mm).
PHẦN I: PHƯƠNG ÁN VÁN KHUÔN GỖ NHÂN TẠO
Ta cấu tạo hệ ván khuôn dầm sàn làm việc độc lập, có hệ thống cột chống riêng.
Chọn chiều dày ván đáy dầm chính, dầm phụ và sàn rồi kiểm tra cường độ và độ võng.
Chọn tiết diện xà gồ rồi kiểm tra cường độ và độ võng của nó.
 Ván khuôn gỗ phủ phim loại PolyCore EXTRA của công ty TEKCOM:

 Xà gồ thép hộp của công ty Nam Việt:
Thép hộp:

SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 2


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công


GVHD: Mai Chánh Trung

I. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN MÓNG:
1. Ván khuôn thành móng:
Công trình có 1 loại móng đơn, kích thước: AxB = 2400x2000 (mm).
Chiều cao thành móng: h1 = 350 (mm).

Hình 2: Kích thước móng
 Chọn kích thước ván khuôn:
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 3


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

- Theo phương cạnh A (2400mm): 1 tấm 350x2400x18(mm);
- Theo phương cạnh B (2000mm): 1 tấm 350x2000x18(mm);
 Sơ đồ làm việc của ván khuôn móng:
- Tấm ván khuôn 350x2400x18(mm) làm việc như 1 dầm liên tục đều nhịp, chịu tải phân
bố đều, có các gối tựa là các sườn đứng đặt cách nhau khoảng l.

l

l

l


l

Hình 3: Sơ đồ tính ván khuôn 350x2400x18(mm)
 Tải trọng tác dụng:
Trong quá trình thi công sử dung biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp từ máy
bơm bê tông, ta có:
- Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:
Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao đổ bê tông là 350 (mm) < 750 (mm), áp lực lớn
nhất tại đáy móng là:
P1 = γbt.hmax = 2500.0,35= 875 (daN/m2)
- Hoạt tải ngang:
Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra:
P2 = 200 (daN/m2)
Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra:
P3 = 400 (daN/m2)
 Tính khoảng cách các sườn đứng (l):
- Các đặc trưng hình học của ván khuôn:

Jx 

35.1,83
 17, 01(cm 4 )
12

Wx 

2.17, 01
 18,9(cm3 )
1,8


- Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
 Tải trọng tiêu chuẩn trên 1m dài ván khuôn:
qtc= P1.b = 875.0,35 = 306,25 (daN/m)
 Tải trọng tính toán trên 1m dài ván khuôn:
qtt = [P1.n1+max(P2;P3).n2].b
= [875.1,2+max(400;200).1,3].0,35 = 549,5 (daN/m)
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 4


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

- Theo điều kiện bền:
 

M max
q .l 2
 tt
  R
Wx
10.Wx

 l≤√

10.𝑊𝑥 .[𝑅]
𝑞𝑡𝑡


=√

10.18,9.180
5,495

= 78,68(cm).

Với  R  =180(daN/cm2) là cường độ cho phép của ván khuôn.
- Theo Điều kiện độ võng:
f max

1 qtc .l 4

.
 f
128 E.J x

 𝑓𝑚𝑎𝑥

3

l
250



128.𝐸.𝐽𝑥

≤ √ 250.𝑞


𝑡𝑐

3

=√

128.55000.17,1
250.3,0625

= 53,9cm.

Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ.
 Vậy chọn khoảng cách sườn đứng l =50(cm).
 Kiểm tra sườn đứng:
- Tải trọng tác dụng lên các sườn đứng do ván khuôn truyền vào dưới dạng phân bố đều:
 Tải trọng tiêu chuẩn trên 1m dài sườn đứng:

qtc s  P1.l  875.0,5  437,5(daN / m)
 Tải trọng tính toán trên 1m dài sườn đứng:
qtt-s = [P1.n1+max(P2;P3).n2].l
= [875.1,2+max(400;200).1,3].0,5
= 785 (daN/m).
Sườn đứng làm việc như dầm đơn giản, nhịp ls = 350(mm).

Hình 5: Sơ đồ tính sườn đứng
Chọn thanh thép hộp có kích thước 40x40x2(mm), ta có:

4.43  3,6.3,63
Jx  Jy 
 7,34(cm4 )

12
Wx  Wy 

2 J 2.7, 34

 3.67(cm3 )
h
4

- Theo điều kiện bền:
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 5


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công
Ϭ=

-

𝑀𝑚𝑎𝑥
𝑊𝑥

𝑞𝑡𝑡−𝑠 .𝑙 2 𝑠

=

8.𝑊𝑥

=


7,85.352
8.3,67

GVHD: Mai Chánh Trung
= 327,53 (daN/𝑐𝑚2 ) ≤ [Ϭ] 𝑡ℎé𝑝 =2100(daN/𝑐𝑚2 ).

Theo điều kiện độ võng:
f max

5 qtc  s .ls 4
5
4,375.354

.

.
 0.00555   f
384 E.J x
384 2,1.106.7,34



ls
35

= 0,14.
250 250

 Vậy sườn đứng 40x40x2(mm) đủ khả năng chịu lực.

 Vậy bố trí:
- Theo phương cạnh A (2400mm): 1 tấm 350x2500x18(mm).
Bố trí 5 sườn đứng 40x40x2(mm), khoảng cách l=50(cm).
- Theo phương cạnh B (2000mm): 1 tấm 350x2000x18(mm).
Bố trí 4 sườn đứng 40x40x2(mm), khoảng cách l=50(cm).
- Các thanh chống xiên bố trí tại vị trí các sườn đứng.
2. Tính ván khuôn cổ móng:
Cổ móng có kích thước 300x550x1100(mm).
 Chọn kích thước ván khuôn:
Dùng ván khuôn có kích thước 300x1250x18(mm) cho cạnh ngắn và ván khuôn có kích
thước 550x1250x18(mm) cho cạnh dài.
 Sơ đồ làm việc của ván khuôn cổ móng:
Xem các ván khuôn cổ móng làm việc như dầm đơn giản kê lên gối tựa là các xương
dọc. Khoảng cách giữa các xương dọc lxd được xác định theo điều kiện cường độ và Điều
kiện độ võng của ván khuôn.
Các xương dọc như dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các gông cổ, chịu tải trọng từ
ván thành móng truyền ra. Khoảng cách giữa các gông cổ lg được xác định theo điều kiện
cường độ và Điều kiện độ võng của xương dọc.
 Tải trọng tác dụng:
Trong quá trình thi công sử dung biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp từ máy
bơm bê tông, ta có:
- Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:
Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao mỗi đợt đổ bê tông là 750 (mm) bằng chiều dài
của chày đầm R0 = 750 (mm), áp lực lớn nhất tại đáy móng là:
P1 = γbt.hmax = 2500.0,75= 1875 (daN/m2)
- Hoạt tải ngang:
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 6



Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra:
P2 = 200 (daN/m2)
Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra:
P3 = 400 (daN/m2)
 Tính toán khoảng cách giữa các xương dọc (lxd):

Hình 6: Sơ đồ tính khoảng cách xương dọc
- Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
 Tải trọng tiêu chuẩn trên 1m dài ván khuôn:
qtc= P1.b = 1875.1,10 =2062.5 (daN/m)
 Tải trọng tính toán trên 1m dài ván khuôn:
qtt = [P1.n1+max(P2;P3).n2].b
= [1875.1,2+max(400;200).1,3].1,10
= 3047 (daN/m)
- Các đặc trưng hình học của ván khuôn:

100.1,83
Jx 
 48, 6(cm4 )
12

2.48, 6
 54, 0(cm3 )
1,8


Wx 

- Theo điều kiện bền:
 

 𝑙𝑥𝑑 ≤ √

M max qtt .lxd2

  R
Wx
8.Wx

8.𝑊𝑥 .[𝑅]
𝑞𝑡𝑡

=√

8.54.180
30,47

= 50,52(cm).

Với  R  =180(daN/cm2) là cường độ cho phép của ván khuôn.
- Theo điều kiện độ võng:
f max 
 lxd 

3


5 qtc .lxd4
.
 f
384 E.J x
384.E.J x

5.250.qtc

3



lxd
250

384.55000.48, 6
 34,15(cm)
5.250.20, 625

SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 7


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

 Vậy: Theo phương cạnh dài 550(mm) bố trí 3 xương dọc với lxd = 27.5(cm).
Theo phương cạnh ngắn 300(mm) bố trí 2 xương dọc với lxd = 30(cm).

 Tính toán khoảng cách giữa các gông cổ móng (lg):
Chọn thanh xương dọc là thép hộp 40x40x2(mm), có các đặc trưng hình học:

Jx  Jy 

4.43  3,6.3,63
 7,34(cm4 )
12

Wx  Wy 

2 J 2.7, 34

 3, 67(cm3 )
h
4

Sử dụng 3 gông với khoảng cách giữa các gông lg = 550(mm), kiểm tra cường độ và độ
bền, độ võng của thanh xương dọc giữa cạnh dài, chịu tải trọng lớn nhất từ ván khuôn
truyền vào.
Khi đó sơ đồ tính của xương dọc là một dầm 2 nhip, chịu tải trọng:
 Tải trọng tiêu chuẩn trên 1m dài xương dọc:
𝑞𝑡𝑐−𝑥𝑑 = 𝑃1 . 0.3 = 1875.0,3 = 526.5(𝑑𝑎𝑁/𝑚).
 Tải trọng tính toán trên 1m dài xương dọc:
qtt-xd = [P1.n1+max(P2;P3).n2].0,3
= [1875.1,2+max(400;200).1,3].0,3
= 831 (daN/m).

Hình 7: Sơ đồ tính khoảng cách gông cổ móng
- Theo điều kiện bền:

Ϭ=

𝑀𝑚𝑎𝑥
𝑊𝑥

=

𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑 𝑙2 𝑔
8.𝑊𝑥

8,31.552

=

8.3,67

=856.2(daN/𝑐𝑚2 ) ≤ [R] 𝑡ℎé𝑝 =2100(daN/𝑐𝑚2 ).

-Theo điều kiện độ võng:

𝑓𝑚𝑎𝑥 =

4
5𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑 .𝑙𝑔

384.𝐸𝐽𝑥

=

5.5,625.554

384.2,1.106 .7,34

= 0.043 ≤ [f] =

𝑙𝑔
250

=

55
250

= 0.22

 Vậy bố trí 3 gông cổ móng với khoảng cách lg = 55(cm) là đảm bảo chịu lực và độ
võng của xương dọc.
II. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỘT:
Cột có kích thước tiết diện bxh = 200x450(mm).
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 8


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

Chiều cao thi công cột: Hc = Htầng – hdầm chính = 3300 – 450 = 2750(mm).
Tính toán ván khuôn cột tương tự ván khuôn cổ móng.
1. Chọn kích thước ván khuôn cột:

- Với cạnh dài 450(mm) dùng: 2 tấm ván khuôn 450x1250x18(mm) và 1 tấm ván khuôn
450x250x18(mm).
- Với cạnh ngắn 200(mm) dùng: 2 tấm ván khuôn 200x1250x18(mm) và 1 tấm ván khuôn
200x250x18(mm).
2. Sơ đồ làm việc của ván khuôn cột:
Xem các ván khuôn cột làm việc như dầm đơn giản kê lên gối tựa là các xương dọc.
Khoảng cách giữa các xương dọc lxd được xác định theo điều kiện cường độ và Điều kiện
độ võng của ván khuôn.
Các xương dọc như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các gông cột, chịu tải trọng từ ván
thành móng truyền ra. Khoảng cách giữa các gông cổ lg được xác định theo điều kiện cường
độ và Điều kiện độ võng của xương dọc.
3. Tải trọng tác dụng:
Trong quá trình thi công sử dung biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp từ máy
bơm bê tông, ta có:
- Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:
Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao mỗi đợt đổ bê tông là 750 (mm) bằng chiều dài
của chày đầm R0 = 750 (mm), áp lực lớn nhất tại đáy móng là:
P1 = γbt.hmax = 2500.0,75= 1875 (daN/m2)
- Hoạt tải ngang:
Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra:
P2 = 200 (daN/m2)
Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra:
P3 = 400 (daN/m2)
4. Tính toán khoảng cách giữa các xương dọc (lxd):

Hình 8: Sơ đồ tính khoảng cách xương dọc
- Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 9



Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

 Tải trọng tiêu chuẩn trên 1m dài ván khuôn:
qtc= P1.b = 1875.1 =1875 (daN/m)
 Tải trọng tính toán trên 1m dài ván khuôn:
qtt = [P1.n1+max(P2;P3).n2].b
= [1875.1,2+max(400;200).1,3].1
= 2770 (daN/m).
- Các đặc trưng hình học của ván khuôn:

100.1,83
Jx 
 48, 6(cm4 )
12
2.48, 6
 54, 0(cm3 )
1,8

Wx 

- Theo điều kiện bền:
 

 𝑙𝑥𝑑

M max qtt .lxd2


  R
Wx
8.Wx

≤ √

8.𝑊𝑥 .[𝑅]
𝑞𝑡𝑡

=√

8.54.180
27,70

= 52.98(cm).

Với  R  =180(daN/cm2) là cường độ cho phép của ván khuôn.
-Theo điều kiện độ võng:
f max
 lxd 

5 qtc .lxd4

.
 f
384 E.J x
3

384.E.J x


5.400.qtc

3



lxd
400

384.55000.48, 6
 30,14(cm)
5.400.18, 75

Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ.
 Vậy: Theo phương cạnh dài 450(mm) bố trí 3 xương dọc với lxd = 22.5(cm).
Theo phương cạnh ngắn 200(mm) bố trí 2 xương dọc với lxd = 20(cm).
5. Tính toán khoảng cách giữa các gông cột (lg):
Chọn thanh xương dọc là thép hộp 40x40x2(mm), có các đặc trưng hình học:

4.43  3,6.3,63
Jx  Jy 
 7,34(cm4 )
12
Wx  Wy 

2 J 2.7, 34

 3, 67(cm3 )
h

4

SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 10


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

Khoảng cách giữa các gông cột là lg, ta chọn kiểm tra cường độ, độ võng của thanh xương
dọc giữa cạnh dài, chịu tải trọng lớn nhất từ ván khuôn truyền vào.
- Tải trọng tác dụng lên xương dọc:
 Tải trọng tiêu chuẩn trên 1m dài xương dọc:
𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑 = 𝑃1 . 0.225 = 1875.0,225 = 421.875(𝑑𝑎𝑁/𝑚).
 Tải trọng tính toán trên 1m dài xương dọc:
qtt-xd = [P1.n1+max(P2;P3).n2].0,25
= [1875.1,2+max(400;200).1,3].0,225
= 623.25 (daN/m).

Hình 9: Sơ đồ tính khoảng cách gông cột
- Theo điều kiện bền:
2
M max qtt  xd .lg

  R thep
Wx
10.Wx


 

 𝑙𝑔 ≤ √

10.𝑊𝑥 .[𝑅] 𝑡ℎé𝑝
𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑

=



10.3,67.2100
6.2325

= 111,2(cm).

- Theo điều kiện độ võng:
f max

 𝑙𝑔

4
1 qtc  xd .lg

.
 f
128 E.J x

3


128.𝐸.𝐽𝑥

≤√
400.𝑞

𝑡𝑡−𝑥𝑑

3

=√



l
400

128.2,1.106 .7,34
400.4,21875

= 105,35(cm)

 Vậy bố trí 4 gông cột với khoảng cách lg = 100(cm) là đảm bảo chịu lực và độ võng
của xương dọc.
III. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN SÀN:
Vì các ô sàn có cùng chiều dày bản sàn hs = 90(mm), có cùng biện pháp thi công nên ta
chọn ô sàn có kích thước điển hình để tính toán:
- Cạnh dài:

Ls = L - bdầm phụ = 4000 – 200 = 3800(mm)


- Cạnh ngắn:

Bs = B - bdầm chính = 3300 – 200 = 3100(mm)

1. Chọn ván khuôn sàn:

SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 11


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

- Theo cạnh dài 4800(mm) bố trí 1 tấm ván khuôn dài 2500 và 1 tấm ván khuôn dài
1300(mm)
- Theo cạnh ngắn 3100(mm) bố trí 2 tấm ván khuôn dài 1250(mm) và 1 tấm ván khuôn dài
600(mm)
2. Sơ đồ làm việc:
Xem các ván khuôn sàn làm việc như dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ. Khoảng
cách giữa các xà gồ lxg được xác định theo điều kiện cường độ và Điều kiện độ võng của
ván khuôn.
Các xà gồ như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các cột chống tròn, chịu tải trọng từ
ván thành sàn truyền ra. Khoảng cách giữa các cột chống tròn lcc được xác định theo điều
kiện cường độ và Điều kiện độ võng của xà gồ đỡ sàn.
Trong công trình này ta sử dụng cột chống thép có chiều dài thay đổi do công ty Hòa
Phát cung cấp. Cột chống được kiểm tra với phản lực từ xà gồ truyền vào.
3. Tải trọng tác dụng:
Trong quá trình thi công sử dung biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp từ máy

bơm bê tông, ta có:
- Tĩnh tải:
Tải trọng bản thân kết cấu (bê tông và cốt thép):
q1 =(γbt + γct).hs = (2500 + 100).0,09= 234(daN/m2)
Tải trọng bản thân ván khuôn:
q2 = γvk.hvk = 600.0,018 = 10,8(daN/m2)
- Hoạt tải:
Hoạt tải do người và thiết bị thi công:
q3 = 250 (daN/m2)
Hoạt tải do đầm rung gây ra:
q4 = 200 (daN/m2)
Hoạt tải chấn động khi đổ bê tông sinh ra:
q5 = 400 (daN/m2)
4. Tính toán khoảng cách xà gồ đỡ sàn (lxg):
Xà gồ đỡ sàn đặt theo phương song song dầm phụ. Cắt một dải ván khuôn rộng 1m theo
phương vuông góc xà gồ.
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 12


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

Hình 11: Sơ đồ tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn
- Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 1m:

100.1,83
Jx 

 48, 6(cm4 )
12
Wx 

2.48, 6
 54, 0(cm3 )
1,8

- Tải trọng tác dụng lên 1m dài ván khuôn:
 Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc= (q1+q2).b = (234+10,8).1,00 =244.8 (daN/m)
 Tải trọng tính toán:
qtt = [q1.n1+ q2.n2+q3.n3+max(q4;q5).n4].b
= [260.1,2+10,8.1,2+250.1,3+max(400;200).1,3].1,00
=1138.76 (daN/m).
- Theo điều kiện bền:
 

 𝑙𝑥𝑔 ≤ √

2
M max qtt .lxg

  R
Wx
10.Wx

10.𝑊𝑥 .[𝑅]
𝑞𝑡𝑡


=√

10.54.180
11.3876

= 92.39(cm)

Với  R  =180(daN/cm2) là cường độ cho phép của ván khuôn.
- Theo điều kiện độ võng:
4

f max

 𝑙𝑥𝑔 ≤

3

1 qtc .lxg

.
 f
128 E.J x

128.𝐸.𝐽𝑥

√ 400.𝑞

𝑡𝑐

=


3





l
400

128.55000.48,6
400.2,448

= 70.43(cm).

Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ.
 Vậy bố trí các xà gồ đỡ sàn với khoảng cách lxg = 70(cm) là đảm bảo chịu lực và độ
võng của ván khuôn.
5.Kiểm tra khoảng cách xương ngang:
- Các xương dọc được đặt trên các xương ngang, các xương ngang được đặt lên các cột chống.
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 13


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

- Chọn xương dọc là xà gồ thép hộp có kích thước 45x90x1.8mm

𝐽𝑥 =
𝑊𝑥 =

𝑏ℎ3
12
2.𝐽𝑥


=
=

4,5.93 −(4.5−0,18).(9−0,18)3
12
2.26,37
9

= 26,37(𝑐𝑚4 ).

= 5,86 (𝑐𝑚3 ).

- Trọng lượng đơn vị của thép hộp là: 22,16(kg)/1 cây 6m.
 Trọng lượng bản thân của 1 đơn vị chiều dài xà gồ:

𝑞𝑥𝑔 = 22,16/6 =3,693(daN/m).
a. Tải trọng tác dụng.
- Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân của bê tông, thép sàn.

𝑞1 = 𝛾𝑏𝑡 ℎ𝑠 = 2600.0,09 =234(daN/𝑚2 ).
Trọng lượng ván khuôn:


𝑞2 = 𝛾𝑣𝑘 ℎ𝑠 = 600.0,018 =10.8 (daN/𝑚2 ).
- Hoạt tải:
Hoạt tải do người và thiết bị thi công:
q3 = 250 (daN/m2)
Hoạt tải do đầm rung gây ra:
q4 = 200 (daN/m2)
Hoạt tải chấn động khi đổ bê tông sinh ra:
q5 = 400 (daN/m2)
- Tổ hợp tải trọng:
 Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc= (q1+q2).b = (234+10,8).0.7 =171,36 (daN/m)
 Tải trọng tính toán:
qtt = [q1.n1+ q2.n2+q3.n3+max(q4;q5).n4].b + qxg.n5
= [234.1,2+10,8.1,2+250.1,3+max(400;200).1,3].0.7 + 3.693.1.2
=801,567 (daN/m).
b. Sơ đồ tính toán.
Hệ xương dọc làm việc như 1 dầm liên tục tựa lên các xương ngang.

SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 14


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

c. Kiểm tra tính toán.
Kiểm tra theo điều kiện cường độ:


𝜎𝑚𝑎𝑥

≤ [R]

𝜎𝑚𝑎𝑥

=

 l≤√

10.𝑊.[𝑅]
𝑞𝑡𝑡

𝑀𝑚𝑎𝑥
𝑊

=√

𝑞𝑡𝑡 .𝑙2

=

10.𝑊

≤ [R] = 2100(daN/𝑐𝑚2 ).

10.5,86.2100
8,01567


= 123,9(cm).

Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

𝑓𝑚𝑎𝑥
𝑓𝑚𝑎𝑥
 l≤

3

≤ [f].
=

𝑞𝑡𝑐 .𝑙4
128.𝐸.𝐽𝑥

128.𝐸.𝐽

3

√ 400.𝑞 𝑥 = √



𝑙
400

128.2,1.106 .26,37

𝑡𝑡


400.1,7136

= 217,87(cm).

Như vậy bố trí xương ngang với khoảng cách 𝑙𝑥𝑛 =120(cm) là đảm bảo chịu lực và độ võng.
6.Tính toán khoảng cách cột chống (lcc):
a. Xác định tải trọng.
𝑃𝑡𝑐 = 𝑞𝑡𝑐 . 𝑙 = 171,36.1,2 = 205,632(𝑑𝑎𝑁).
𝑃𝑡𝑡 = 𝑞𝑡𝑡 . 𝑙 = (801,567 + 4,965.1,2).1,2 = 969,03(𝑑𝑎𝑁).
b. Sơ đồ tính toán.
Các xương ngang làm việc như 1 dầm liên tục tựa lên các cột chống đơn dàn giáo PAL,
chịu tải trọng tập trung từ các xương dọc.

Hình 12: Sơ đồ tính khoảng cách cột chống đỡ xà gồ
c. Kiểm tra xương ngang.
- Xà gồ thép hộp 90x90x1,8(mm), có các đặc trưng hình học:
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 15


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

𝐽𝑥

=

𝑊𝑥 =


𝑏.ℎ3
12

2𝐽𝑥


=

=

GVHD: Mai Chánh Trung

9.93 −8,82.8,823

= 42,445(𝑐𝑚4 ).

12

2.42,445
9

= 9,432 (𝑐𝑚3 ).

Mô hình và giải bài toán trên phần mềm Sap2000, ta có kết quả:
+ Mô men lớn nhất: 𝑀𝑚𝑎𝑥 =1,8464(kN.m).
+ Độ võng lớn nhất: 𝑓𝑚𝑎𝑥 = 0,0149cm.
Kiểm tra theo điều kiện cường độ:
𝜎𝑚𝑎𝑥 =

𝑀𝑚𝑎𝑥

𝑊

=

1,8464.104
9,432

= 2063(daN/𝑐𝑚2 ) < [R] = 2100(daN/𝑐𝑚2 ).

Kiểm tra theo điều kiện độ võng:
𝑓𝑚𝑎𝑥 = 0.0149(cm) <

𝑙
400

=

120
400

= 0,3.

Vậy xà gồ đã chọn đảm bảo điều kiện.
5. Tính toán và kiểm tra cột chống:
- Với chiều cao các tầng là H = 3,3(m), ta chọn cột chống K-102 có các thông số được
P

cho từ nhà sản xuất như sau:

l2


 Chiều cao ống ngoài: 1500(mm)
 Chiều cao ống trong: 2000(mm)
Tối thiểu:

2000(mm)

Tối đa:

3500(mm)

l1

 Chiều cao sử dụng:

Hình 13: Sơ đồ tính cột chống
- Sơ đồ tính toán cột chống là thanh chịu nén hai đầu khớp. Bố trí hệ giằng cột chống theo
2 phương (phương xà gồ ngang và vuông góc với xà gồ ngang). Vị trí đặt thanh giằng
ngay tại chỗ nối giữa 2 cột (phần cột trên và phần cột dưới).
Chiều cao cột chống:
hcc = H – hs – hvk – hxg = 3300 – 90 – 18 – 90.2 = 3012(mm)
l1 = 1500(mm)
l2 = hcc – l1 = 3012 – 1500 = 1512(mm)
Tải trọng từ xà gồ truyền xuống cột chống:
P = 𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑔 . 𝑙𝑐𝑐 = (801,567 + 4,965.1,2).1,2 = 969,03(daN).
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 16



Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công
-

GVHD: Mai Chánh Trung

Tải trọng tác dụng lên cột chống: Pgh = 969,03 daN

cc
- Để đảm bảo chiều cao và khả năng chịu lực thì Pgh < PTT

 Để tiện cho thi công, ta chọn cột chống cùng loại với cột chống sàn (mã hiệu K-

102) có: hmin = 2000 mm, hmax = 3500, P = 2000 daN.
-

Vậy [P] =2000daN > Pgh = 969,03(daN), cột chống đủ khả năng chịu lực Vậy cột
chống đã chọn thỏa mãn điều kiện cường độ và ổn định

IV. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM CHÍNH:
Kích thước tiết diện dầm chính: bxh = 200x550(mm)
Chiều cao thông thuỷ: 3300 - 550 = 2750(mm)
1. Thiết kế ván khuôn đáy dầm chính:
 Chọn ván khuôn:
Với chiều dài đáy dầm chính là Ls = L - hcột = 4000 – 450 = 3550(mm) bố trí 1 tấm ván
khuôn 1250x200x18(mm) và 1 tấm ván khuôn 2300x200x18(mm).
 Sơ đồ làm việc:
Xem các ván khuôn đáy dầm phụ làm việc như dầm đơn giản kê lên gối tựa là hai xương
dọc bố trí suốt chiều dài dầm. Khoảng cách giữa các xương dọc lxd được xác định theo điều
kiện cường độ và Điều kiện độ võng của ván khuôn.
Các xương dọc như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các xương ngang, chịu tải trọng

từ ván thành sàn truyền ra. Khoảng cách giữa các xương ngang lxn được xác định theo điều
kiện cường độ và Điều kiện độ võng của xương dọc.
Các xương ngang kê lên cột chống để truyền tải trọng xuống dưới.
 Tải trọng tác dụng:
Trong quá trình thi công sử dung biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp từ máy
bơm bê tông, ta có:
- Tĩnh tải:
Tải trọng bản thân kết cấu (bê tông và cốt thép):
q1 =(γbt + γct).hdc = 2600.0,55= 1430(daN/m2)
Tải trọng bản thân ván khuôn:
q2 = γvk.hvk = 600.0,018 = 10,8(daN/m2)
- Hoạt tải:
Hoạt tải do người và thiết bị thi công:
q3 = 250 (daN/m2)
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 17


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

Hoạt tải do đầm rung gây ra:
q4 = 200 (daN/m2)
Hoạt tải chấn động khi đổ bê tông sinh ra:
q5 = 400 (daN/m2)
 Kiểm tra khoảng cách xương dọc (lxd):
- Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 1m:


Jx 

2.48, 6
100.1,83
 54, 0(cm3 )
 48, 6(cm4 ) ; Wx 
1,8
12

- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài ván khuôn:
 Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc= (q1+q2).b = (1430+10,8).1,00 =1440,8 (daN/m)
 Tải trọng tính toán:
qtt = [q1.n1+ q2.n2+q3.n3+max(q4;q5).n4].b
= [1430.1,2+10,8.1,2+250.1,3+max(400;200).1,3].1,00
=2573,96 (daN/m)

Hình 14: Sơ đồ kiểm tra khoảng cách xương dọc
- Theo điều kiện bền:
𝜎=

𝑀𝑚𝑎𝑥
𝑊𝑥

2

𝑞𝑡𝑡 .𝑙𝑥𝑑 25,7396.202
=
=
= 23,83(daN/𝑐𝑚2 ) < [R] = 180(daN/𝑐𝑚2 ).

8𝑊𝑥
8.54

Với  R  =180(daN/cm2) là cường độ cho phép của ván khuôn.
- Theo điều kiện độ võng:
𝑓𝑚𝑎𝑥 =

4
5.𝑞𝑡𝑐 .𝑙𝑥𝑑

384.𝐸.𝐽𝑥

=

5.14,408.204
384.55000.48,6

=0,0112 ≤ [f] =

𝑙𝑥𝑑
400

= 0,05(cm)

Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ.
 Vậy bố trí 2 xương dọc với khoảng cách lxd = 20(cm) là đảm bảo chịu lực và độ võng
của ván khuôn.
 Tính toán khoảng cách các xương ngang (lxn):
- Sơ đồ tính:


SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 18


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

Hình 15: Sơ đồ tính khoảng cách xương ngang
- Chọn xương dọc là thép hộp 40x40x2(mm) có các thống số:
qxd=14,17/6 = 2,36(daN/m) (trọng lượng một đơn vị chiều dài xà gồ)

4.43  3,6.3,63
Jx  Jy 
 7,34(cm4 )
12
2 J 2.7, 34

 3, 67(cm3 )
h
4

Wx  Wy 

- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài xương dọc:
 Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc-xd = q1.bdc/2 +q2.( bdc/2 +hdc - hs)+qxd
= 1430.0,1+10,8.0,56+2,36
= 151,408(daN/m)

 Tải trọng tính toán:
qtt-xd = [q1.n1 +q3.n3+max(q4;q5).n4].bdc+ q2.n2.( bdc +hdc - hs) +1.qxg.nxg
= [1430.1,2+250.1,3+max(400;200).1,3].0,1+10,8.1,2.0,56+2,36.1,2
= 271,892 (daN/m)
- Theo điều kiện bền:
 

 𝑙𝑥𝑛 ≤ √

M max qtt  xd .lxn 2

  R thep
Wx
10.Wx

10.𝑊𝑥 .[𝑅] 𝑡ℎé𝑝
𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑

=√

10.3,67.2100
2,71892

= 168.36(cm).

Với  R  =2100(daN/cm2) là cường độ cho phép của thép.
- Theo điều kiện độ võng:
f max 

 𝑙𝑥𝑛 ≤


3

1 qtc  xd .lxn 4
.
 f
128 E.J x

128.𝐸.𝐽𝑥

√400.𝑞

𝑡𝑐−𝑥𝑑

3

=√



lxn
400

128.2,1.106 .7,34
400.1,51408

=148,24(cm)

Với E = 2,1.106 (daN/cm2) là modun đàn hồi của thép.


SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 19


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

 Vậy bố trí các xương ngang với khoảng cách lxn = 140(cm) là đảm bảo chịu lực và độ
võng của xà gồ.
 Kiểm tra cột chống:
- Chọn xương ngang là thép hộp 40x80x1,2(mm), truyền tải trọng xuống cột chống đơn
đặt tại chính giữa xương ngang.
- Chọn cột chống K-102 cùng loại cột chống sàn.

P

l2

- Chiều cao ống ngoài: 1500(mm)

-

Chiều cao ống trong: 2000(mm)

-

Chiều cao sử dụng:
2000(mm)


Tối đa:

3500(mm)

l1

Tối thiểu:

- Sơ đồ tính toán cột chống là thanh chịu nén hai đầu khớp.
- Bố trí hệ giằng cột chống theo 2 phương

Sơ đồ tính cột chống

(phương xà gồ ngang và vuông góc với xà gồ ngang). Vị trí đặt thanh giằng ngay tại chỗ
nối giữa 2 cột (phần cột trên và phần cột dưới).
Chiều cao cột chống:
hcc = H – hdc – hvk – hxd – hxn = 3300 – 550 – 18 – 40 – 80 = 2512(mm)
l1 = 1500(mm)
l2 = hcc – l1 = 2512 – 1500 = 1012(mm)
Tải trọng từ xà gồ truyền xuống cột chống:
-

P = 2. (𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑 + 𝑞𝑥𝑛 . 1,2) . 𝑙𝑥𝑛 =2.(271,892+2,207.1,2).1,4 = 768,713(daN).
Tải trọng tác dụng lên cột chống: Pgh = 768,713 daN

cc
- Để đảm bảo chiều cao và khả năng chịu lực thì Pgh < PTT

=> Để tiện cho thi công, ta chọn cột chống cùng loại với cột chống sàn (mã hiệu K-102)

có: hmin = 2000 mm, hmax = 3500, P = 2000 daN.
-

Vậy [P] =2000daN > Pgh = 768,713(daN), cột chống đủ khả năng chịu lực.

 Vậy cột chống đã chọn thỏa mãn điều kiện cường độ và ổn định
2. Thiết kế ván khuôn thành dầm chính:
 Chọn ván khuôn:
Chiều cao thành dầm không kể chiều dày sàn là: hdc – hs = 550 – 90 = 460(mm).
Với chiều dài thành dầm chính là Ls = 3800(mm) bố trí ván khuôn thành dầm chính gồm:
1 tấm ván khuôn 2500x460x18(mm) và 1 tấm gỗ 1300x460x18(mm).
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 20


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

 Sơ đồ làm việc:
Xem các ván khuôn thành làm việc như dầm đơn giản kê lên gối tựa là các xương dọc
bố trí suốt chiều dài dầm. Khoảng cách giữa các xương dọc lxd được xác định theo điều
kiện cường độ và Điều kiện độ võng của ván khuôn.
Các xương dọc như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các nẹp đứng, chịu tải trọng từ
ván thành sàn truyền ra. Khoảng cách giữa các nẹp đứng lnd được xác định theo điều kiện
cường độ và Điều kiện độ võng của xương dọc.
 Tải trọng tác dụng:
- Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:
Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao đổ bê tông là 550 (mm) < 750 (mm), áp lực lớn

nhất tại đáy móng là:
P1 = γbt.hmax = 2500.0,55= 1375(daN/m2).
- Hoạt tải ngang:
Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra:
P2 = 200 (daN/m2)
Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra:
P3 = 400 (daN/m2)
 Kiểm tra khoảng cách xương dọc (lxd):
- Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 1m:

Jx 

100.1,83
 48, 6(cm4 )
12

Wx 

2.48, 6
 54, 0(cm3 )
1,8

- Tải trọng tác dụng lên 1m dài ván khuôn:
 Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc= P1.b = 1375.1,00 =1375(daN/m)
 Tải trọng tính toán:
qtt = [P1.n1+ max(P2;P3).n2].b
= [1375.1,2+max(400;200).1,3].1,00
=2170 (daN/m)


SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 21


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

Hình 17: Sơ đồ tính khoảng cách xương dọc
- Theo điều kiện bền:
Ϭ=

𝑀𝑚𝑎𝑥
𝑊𝑥

=

2
𝑞𝑡𝑡 .𝑙𝑥𝑑

8.𝑊𝑥

=

21,7.232
8.54

= 26,572 (daN/𝑐𝑚2 ) ≤ [R] = 180(daN/𝑐𝑚2 ).


Với  R  =180(daN/cm2) là cường độ cho phép của ván khuôn.
- Theo điều kiện độ võng:
𝑓𝑚𝑎𝑥

=

4
𝑞𝑡𝑐 𝑙𝑥𝑑

128.𝐸.𝐽𝑥

=

13,75.234
128.55000.48,6

= 0,0112 ≤

𝑙
400

=

23
400

= 0,0575.

Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ.
 Vậy bố trí 3 xương dọc với khoảng cách lxd = 23(cm) là đảm bảo chịu lực và độ võng

của ván khuôn.
 Kiểm tra khoảng cách các nẹp đứng (lnd):
- Bố trí các nẹp đứng trùng vị trí xương ngang, khoảng cách lnd = 140(cm).
- Sơ đồ tính:

Hình 18: Sơ đồ tính khoảng cách nẹp đứng
- Chọn xương dọc là thép hộp 40x80x2(mm) có các đặc trưng tiết diện:

𝐽𝑥 =
𝑊𝑥 =

𝑏.ℎ3
12
2𝐽𝑥


=

=

4.83 −3,6.7,63
12

2.20,392
8

= 20,392(𝑐𝑚4 ).

= 3,098(𝑐𝑚3 ).


- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài xương dọc:
 Tải trọng tiêu chuẩn:
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 22


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung

qtc-xd = qtt.𝑙𝑥𝑑 =1375.0,23= 316,25(daN/m)
 Tải trọng tính toán:
qtt-xd = [qtt.n1+max(P2;P3).n2].𝑙𝑥𝑑
= [1375.1,2+max(200;400).1,3].0,23
= 499,1(daN/m).
- Theo điều kiện bền:
Ϭ=

𝑀𝑚𝑎𝑥
10.𝑊𝑥

=

2
𝑞𝑡𝑡 .𝑙𝑛𝑑

10.𝑊𝑥

=


4,991.1402
10.3,67

= 1919 (daN/𝑐𝑚2 ) ≤ [R] 𝑡ℎé𝑝 = 2100(daN/𝑐𝑚2 ).

Với  R  =2100(daN/cm2) là cường độ cho phép của thép.
- Theo điều kiện độ võng:
𝑓𝑚𝑎𝑥 =

4
𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑 .𝑙𝑛𝑑

128.𝐸.𝐽𝑥

=

3,1625.1404
128.2,1.103 .20,392

=0,22 ≤ [f] =

𝑙𝑛𝑑
400

=

140
400


= 0,35(cm)

Với E = 2,1.106 (daN/cm2) là modun đàn hồi của thép.
 Vậy bố trí các nẹp đứng với khoảng cách lnd = 140(cm) là đảm bảo chịu lực và độ
võng của xương dọc.
V. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM PHỤ:
Kích thước tiết diện dầm phụ: bxh = 200x350(mm)
Chiều dài: Bs = B - bdầm chính = 3300 - 200 = 3100(mm)
Sử dụng cột chống K-102 có chiều cao tối đa 3,3(m) để chống ván đáy dầm.
1. Thiết kế ván khuôn đáy dầm phụ:
 Chọn ván khuôn:
Với chiều dài đáy dầm phụ là 3800(mm) bố trí ván khuôn đáy dầm phụ gồm: 1 tấm ván
khuôn 2500x200x18(mm) và 1 tấm ván khuôn 600x200x18(mm).
 Sơ đồ làm việc:
Xem các ván khuôn đáy dầm phụ làm việc như dầm đơn giản kê lên gối tựa là hai xương
dọc bố trí suốt chiều dài dầm. Khoảng cách giữa các xương dọc lxd được xác định theo điều
kiện cường độ và Điều kiện độ võng của ván khuôn.
Các xương dọc như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các xương ngang, chịu tải trọng
từ ván thành sàn truyền ra. Khoảng cách giữa các xương ngang lxn được xác định theo điều
kiện cường độ và Điều kiện độ võng của xương dọc.
Các xương ngang đặt trên cột chống đơn, truyền tải trọng xuống cột chống.
 Tải trọng tác dụng:
SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 23


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công

GVHD: Mai Chánh Trung


Trong quá trình thi công sử dung biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp từ máy
bơm bê tông, ta có:
- Tĩnh tải:
Tải trọng bản thân kết cấu (bê tông và cốt thép):
q1 =(γbt + γct).hdp = (2500 + 100).0,35= 910(daN/m2)
Tải trọng bản thân ván khuôn:
q2 = γvk.hvk = 600.0,018 = 10,8(daN/m2)
- Hoạt tải:
Hoạt tải do người và thiết bị thi công:
q3 = 250 (daN/m2)
Hoạt tải do đầm rung gây ra:
q4 = 200 (daN/m2)
Hoạt tải chấn động khi đổ bê tông sinh ra:
q5 = 400 (daN/m2)
 Kiểm tra khoảng cách xương dọc (lxd):
- Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 1m:

100.1,83
Jx 
 48, 6(cm4 )
12
Wx 

2.48, 6
 54, 0(cm3 )
1,8

- Tải trọng tác dụng lên 1m dài ván khuôn:
 Tải trọng tiêu chuẩn:

qtc= (q1+q2).b = (910+10,8).1,00 =920,8 (daN/m).
 Tải trọng tính toán:
qtt = [q1.n1+ q2.n2+q3.n3+max(q4;q5).n4].b
= [910.1,2+10,8.1,2+250.1,3+max(400;200).1,3].1,00
=1949,96 (daN/m).

Hình 19: Sơ đồ tính khoảng cách xương dọc
- Theo điều kiện bền:

SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B

Trang 24


Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công
𝜎=

𝑀𝑚𝑎𝑥
𝑊𝑥

GVHD: Mai Chánh Trung

2

𝑞 .𝑙
19,4996.202
= 𝑡𝑡 𝑥𝑑 =
= 18,05(daN/𝑐𝑚2 ) < [R] = 180(daN/𝑐𝑚2 ).
8𝑊𝑥
8.54


Với  R  =180(daN/cm2) là cường độ cho phép của ván khuôn.
- Theo điều kiện độ võng:
𝑓𝑚𝑎𝑥 =

4
5.𝑞𝑡𝑐 .𝑙𝑥𝑑

384.𝐸.𝐽𝑥

=

5.9,208.204
384.55000.48,6

=0,0072 ≤ [f] =

𝑙𝑥𝑑
400

=

20
= 0,05(cm).
400

Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ.
 Vậy bố trí hai xương dọc với khoảng cách lxd = 20(cm) là đảm bảo chịu lực và độ
võng của ván khuôn.
 Tính toán khoảng cách các xương ngang (lxn):

- Sơ đồ tính:

Hình 20: Sơ đồ tính khoảng cách xương ngang
- Chọn xương dọc là thép hộp 40x40x2(mm) có các thông số:
qxg=14,17/6 = 2,36(daN/m) (trọng lượng một đơn vị chiều dài xà gồ)

4.43  3,6.3,63
Jx  Jy 
 7,34(cm4 )
12
Wx  Wy 

2 J 2.7, 34

 3, 67(cm3 )
h
4

- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài xương dọc:
 Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc-xd = q1.bdp/2 +q2.( bdp/2 +hdp - hs)+qxg
= 910.0,2/2+10,8.(0,2/2+0,35 – 0,09)+2,36
= 97,248 (daN/m).
 Tải trọng tính toán:
qtt-xd = [q1.n1 +q3.n3+max(q4;q5).n4].bdp/2+ q2.n2.( bdp/2 +hdp - hs) +qxg.nxg
= [910.1,2+250.1,3+max(400;200).1,3].0,1 + 10,8.1,1.( 0,2/2+0,35 –
0,09)+2,36.1,2 = 201,198(daN/m).
- Theo điều kiện bền:

SVTH: Bùi Công Lý Minh – Lớp: 13X1B – Nhóm: 68B


Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×