MA TRẬN KIẾN THỨC KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC KHỐI 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC: 2014- 2015
ND KIẾN
THỨC
MỨC
ĐỘ
MỨC I
(50%)
MỨC II
(30%)
Kĩ năng đọc
Kiến thức LT & câu
Chính tả
Tập làm văn
- Đọc rành mạch và
tương đối lưu loát các
văn bản, biết nghỉ hơi
hợp lí.
- Bước đầu biết đọc có
biểu cảm bài văn, bài
thơ, trích đoạn kịch
ngắn.
-Nhắc lại được từ ngữ,
hình ảnh, chi tiết, nhân
vật nổi bật trong bài
văn, bài thơ, trích đoạn
kịch.
Biết mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm đã học
.
-Nhận biết được từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa; từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa
chuyển của từ nhiều nghĩa.
-Nhận biết được đại từ, quan hệ từ và các từ
loại đã học Nhận biết được các dấu câu đã
học và tác dụng của nó.
-Biết viết và trình bày chính
tả đúng quy định; chữ viết
đều nét, thẳng hàng. -Biết
được quy tắc ghi dấu thanh
trên âm chính và những quy
tắc chính tả đã học; viết được
chữ ghi tiếng có vần khó hoặc
ít dùng trong tiếng Việt.
-Nhận biết được cấu tạo 3 phần
của bài văn tả cảnh, tả người.
-Biết được cấu tạo của một số
loại văn bản thông thường: báo
cáo thống kê, đơn, biên bản.
-Biết lập dàn ý cho bài văn tả
cảnh, tả người, kể chuyện., tả
đồ vật.
- Đọc thầm- hiểu dàn ý,
đại ý của văn bản
( khoảng 300 chữ) , trả
lời câu hỏi về nội dung,
ý nghĩa của bài đọc.
- Nhận xét đúng về
nhân vật trong văn bản
tự sự; phát biểu ý kiến
cá nhân về cái đẹp của
hình ảnh, nhân vật hoặc
chi tiết trong bài.
-Hiểu và trả lời được
các câu hỏi trong nội
dung bài
- Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ, từ
Hán Việt thông dụng đã học.
Hiểu tác dụng của các đại từ, quan hệ từ đã
học.
-Bước đầu hiểu cái hay của những câu văn
có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa
trong bài đọc.
- Xác định được quan hệ từ, quan hệ của nó
trong câu ghép.
- Xác định được cách nối các vế trong câu
ghép.
- Nắm được quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí Việt Nam
và nước ngoài.
- Nghe- viết được bài chính tả
( 90 chữ) trong 15 phút, chữ
ghi tiếng có vần khó hoặc ít
dùng trong tiếng Việt.
-Hiểu tác dụng của một số văn
bản thông thường (báo cáo
thống kê,đơn, biên bản).
-Biết tìm ý cho đoạn văn,bài
văn và viết được đoạn văn tả
cảnh, tả người ; xác định được
lí do viết đơn, biên bản.
Bài viết không mắc lỗi dùng từ,
lỗi ngữ pháp và lỗi chính tả.có
sử dụng biện pháp nhân hóa, so
sánh.
MỨC III
( 20%)
-Hiểu nội dung, ý nghĩa
của các kí hiệu, số liệu,
biểu đồ trong văn bản.
-Thuộc bài thơ, đoạn
văn xuôi ( khoảng 150
chữ) đã học.
- Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ,
đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa,
đại từ, quan hệ từ trong nói hoặc viết. Các
bài mở rộng vốn từ theo chủ đề.
- Biết viết tiếp vào vế câu để tạo ra câu
ghép.
-Bước đầu biết dùng các biện pháp nhân
hóa, so sánh để viết được câu văn hay.
- Xác định được từ loại, các kiểu câu. Biết
tác dụng của dấu câu, tác dụng của các cách
liên kết câu. Phân tích thành phần câu.
- Chữ viết liền mạch, rõ ràng,
đúng chính tả.
- Biết tự phát hiện và sửa lỗi
chính tả.
- Viết được bài văn tả cảnh, tả
người, kể chuyện, tả đồ vật, tả
con vật, cây cối
-Viết được một số văn bản
thông thường theo mẫu đã học:
báo cáo thống kê, đơn, biên
bản... có sáng tạo.
MÔN
MỨC I
(25%)
MA TRẬN KIẾN THỨC KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC – KHỐI 5
MÔN: TOÁN - NĂM HỌC: 2014- 2015
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
ĐẠI LƯỢNG
HÌNH HỌC
GIẢI TOÁN
VÀ ĐO ĐẠI
LƯỢNG
Nhận biết được phân số thập phân STP), biết đọc,
- Biết tên gọi, kí Nhận biết được các Áp dụng công thức tìm quãng đường, vận
viết các phân số thập phân., số tự nhiên, hỗn số, phân hiệu, mối quan
dạng hình tam giác: tốc, thời gian, giải các bài toán đơn về các
số
hệ của các đơn
có ba góc nhọn, có dạng toán đã học
- Nhận biết được hỗn số và biết hỗn số có phần
vị đo độ dài,
một góc tù và hai
nguyên và phần phân số; biết đọc, viết hỗn số.
khối lượng, diện góc nhọn, có một
- Biết nhận dạng (STP); biết viết STPgồm phần
tích, thể tích,
góc vuông và hai
nguyên và phần thập phân; biết đọc và viết STP; biết thời gian theo
góc nhọn.
viết số thập phân khi biết số đơn vị của mỗi hàng
những đơn vị đã Hình hộp chữ nhật,
trong phần nguyên và phần thập phân; biết số đo đại
học.
hình lập phương.,
lượng có thể viết được dưới dạng số thập phân thì
- Biết chuyển
hình tròn, hình
viết được dưới dạng số thập phân và ngược lại.- Biết đổi các đơn vị
thang.
cách so sánh hai STP. - Biết cộng trừ các STP ; biết
đo độ dài, khối
tính chất giao hoán, tính chất kết hợp phép cộng các
lượng, diện tích,
STP và sử dụng trong thực hành tính.
thể tích, thời
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số thập phân, gian theo những
phân số, số đo thời gian.
đơn vị đã học.
- Biết nhân nhẩm một STP với một số thập phân với
10, 100, 1000,… hoặcvới 0,1; 0,01; 0,001
-Biết chia nhẩm một ST cho 10; 100; 1000,…. Hoặc
cho 0,1; 0,01; 0,001,….;…-Nhận biết được tỉ số
phần trăm của hai đại lượng cùng loại. Biết đọc, viết
tỉ số phần trăm và viết tỉ số phần trăm thành phân số.
.-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các tỉ số phần
trăm; nhân tỉ số phần trăm với một STN, chia tỉ số
phần trăm với một STN, chia tỉ số phần trăm cho một
STN khác 0, cộng trừ, nhân, chia số đo thời gian.
MỨC
II
(35%)
-Biết chuyển hỗn số thành phân số.
-Biết sắp xếp một nhóm các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn hoặc ngược lại.
-Biết tính giá trị các biểu thức ;biết tìm một thành
phần chưa biết của phép chia với STP. -Biết tìm tỉ số
phần trăm của hai số, tìm giá trị một tỉ số phần trăm
của một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của số đó.
-Biết thực hiện
phép tính với
các số đo độ
dài, khối lượng,
diện tích, thể
tích, thời gian.
-Biết vận dụng
thực hiện các
phép tính với
các số đo độ
dài, khối lượng,
diện tích, thể
tích, thời gian
trong giải quyết
một số tình
huống thực tế.
-Biết cách tính diện
tích, chu vi hình
vuông, hình chữ
nhật, hình tam giác,
hình tròn, hình lập
phương,hình hộp
chữ nhật; Biết tính
chiều cao của tam
giác, độ dài đáy của
tam giác; Biết tính
trung bình cộng hai
đáy của hình thang,
biết tính chiều cao
của hình thang;
Tính được diện tích
của hình tròn khi
biết chu vi của nó.
Biết giải và trình bày giải các bài toán về:
diện tích hình vuông, hình chữ nhật, chu vi
hình vuông, hình chữ nhật, diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật, hình lập phương ,giải
toán về tỉ số phần trăm,khi biết hiệu và tỉ số,
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số,
tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Vận dụng được để giải toán một chuyển
động; chuyển động cùng chiều đuổi kịp,
chuyển động ngược chiều gặp nhau.
MỨC
III
( 25%)
-Biết vận dụng được đặt tính rồi tính các số tự nhiên,
phân số, thời gian , số thập phân, hỗn số
-Biết vận dụng được tính giá trị biểu thức, tính nhanh
về phân số số thập phân, số tự nhiên, hỗn số
Vận dụng được
để giải toán.
Vận dụng được để
giải toán.
Biết giải và trình bày giải các bài toán có
nhiều bước tính về: diện tích hình vuông,
hình chữ nhật, chu vi hình vuông, hình chữ
nhật, diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương ,giải toán về tỉ số phần
trăm,khi biết hiệu và tỉ số, tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số, tìm hai số khi biết
tổng và hiệu.
Vận dụng được để giải toán một chuyển
động; chuyển động cùng chiều đuổi kịp,
chuyển động ngược chiều gặp nhau.
MỨC
IV
( 15%)
MA TRẬN KIẾN THỨC KIỂM TRA CUỐI NĂM – KHỐI 5
MÔN: KHOA HỌC - NĂM HỌC: 2014- 2015
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
MÔI TRƯỜNG
VÀ TÀI
NGUIYÊN
THIÊN NHIÊN
Nhận biết mọi người đều do bố mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố mẹ mình.
- Nêu được các giai đoạn phát triển
của con người.
- Nêu được một số thay đổi về sinh
học và xã hội của các giai đoạn trên.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm của xã hội về vai trò
của nam nữ.
-Nêu được nguyên nhân, đường lây
truyền và phòng tránh một số bệnh.
- Nêu được tác hại của ma túy, thuốc
lá, rượu, bia
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá
nhân, phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được một số đặc điểm của tre, mây,
song.
- Nhận biết một số tính chất của sắt và hợp kim
của sắt, gang, thép, đồng, nhôm.
- Nhận biết được một số tính chất của gạch, ngói,
xi măng, thủy tinh.
- Nhận biết được một số tính chất của cao su,
chất dẻo và tơ sợi.
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp và dung
dịch.
-Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy
ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh
sáng.
- Nêu được ví dụ về hoạt động và biến đổi (vị trí,
hình dạng, nhiệt độ,…. ) cần năng lượng.
- Kể tên một số nguồn năng lượng và công dụng
của chúng trong đời sống sản xuất.
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy
bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
-Nhận biết hoa là cơ quan sinh
sản của thực vật có hoa.
-Nêu được điều kiện nảy mầm
của hạt.
-Kể tên một số cây có thể mọc
từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
-Kể được tên một số động vật
đẻ trứng và đẻ con.
-Nêu ví dụ về sự nuôi và dạy
con của một số loài thú.
-Nhận biết môi
trường có ảnh
hưởng lớn đến
đời sống của con
người.
Nhận biết tác
động của con
người đối với
môi trường và tài
nguyên thiên
nhiên.
ND
KIẾN
THỨC
MỨC
ĐỘ
MỨC I
(50%)
MỨC II
(30 %)
- Phân biệt biệt được những việc nên
làm không nên làm để bảo vệ sức khỏe
cho bà mẹ khi mang thai.
- Phân biêt được những việc nên và
không nên làm để bảo vệ sức khỏe ở
tuổi vị thành niên.
- Phân biệt được một số việc nên và
không nên làm để bảo đảm an toàn khi
tham gia giao thông.
Nêu được nguyên nhân, đường lây
truyền và phòng tránh một số bệnh.
- Nêu được tác hại của ma túy, thuốc
lá, rượu, bia.
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá
nhân, phòng tránh bị xâm hại
- So sánh, phân biệt ,nhận biết được đặc điểm
của đồng và nhôm; gạch ngói và thủy tinh ; cao
su và chất dẻo.
- Kể tên được một số đồ dùng được làm từ tre,
mây, song.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản suất và
đời sống của sắt, gang, thép, đồng, nhôm và hợp
kim của đồng nhôm.
- Nêu một số tính chất của đá vôi và công dụng
của đá vôi.
-Nêu được một số cách bảo quản xi măng, thủy
tinh.
-Nêu được một số tính chất và công dụng của
cao su.
- Phân biệt được nhị và nhụy,
hoa đực và hoa cái.
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật
cấu tạo của hạt, thành phần của
phôi hạt.
-Phân biệt được một số hoa thụ
phấn nhờ côn trùng, hoa thụ
phấn nhờ gió.
-
Nêu được
một số ví dụ
về môi
trường và tài
nguyên.
Phân biệt được
những việc nên
làm để bảo vệ
môi trường.
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể
lỏng và thể khí.
- Ứng dụng của năng lượng mặt trời, gió trong
đời sống và sản xuất.
MỨC
III
( 20%)
HS trả lời đúng các câu hỏi có liên
quan đến bài học
HS trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài
học
Lắp mạch điện thắp sáng đơn giản.
-Một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết
kiệm điện, chất đốt.
Thể hiện sự sinh sản của côn
trùng, ếch bằng sơ đồ.
Một số biện pháp
bảo vệ môi
trường.
MA TRẬN KIẾN THỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ II – KHÔI 5
MÔN: LỊCH SỬ& ĐỊA LÝ - NĂM HỌC: 2013- 2014
ND
KIẾN
THỨC
MỨC
ĐỘ
MỨC I
(50%)
Hơn tám mươi năm
chống thực dân
Pháp xâm lược và
đô hộ
( 1858- 1945)
Bảo vệ chính
quyền non trẻ,
trường kì
kháng chiến
chống thực dân
Pháp
( 1945 -1954
+ Năm 1862, nhận
+ Những khó
được lệnh vua phải
khăn của cách
bãi binh, Trương
mạng nước ta
Định đã băn khoăn
sau ngày Cách
suy nghĩ, và cuối
mạng tháng Tám
cùng Ông quyết định thành công: “
không tuân lệnh
giặc đói, giặc
vua, ở lại cùng nhân dốt, giặc ngoại
dân đánh Pháp.
xâm” và những
+ Nắm được nội
biện pháp chống
dung một vài đề nghị các thứ giặc này.
cải cách của Nguyễn ( + Thực dân
Trường Tộ về kinh
Pháp âm mưu
tế, ngoại giao…
cướp nước ta,
+ Biết cuộc phản
ngày 19-12công ở kinh thành
1946 nhân dân
Huế do Tôn Thất
ta đứng lên
Thuyết và một số
kháng chiến
quan lại yêu nước tổ chống thực dân
chức. Sau cuộc phản Pháp. Cuộc
công thất bại , Tôn
chiến đấu diễn
Thất Thuyết lấy
ra ở Hà Nội,
danh nghĩa vua Hàm Huế, Đà Nẵng,
Nghi ra chiếu Cần
…
vương.
+ Tháng 10 –
+ Một vài điểm mới 1947, Pháp đánh
về tình hình kinh tế
lên Việt Bắc,
Xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc và
đấu tranh thống nhất
đất nước.
( 1954 - 1975 )
Xây dựng
chủ nghĩa xã
hội trong cả
nước Từ
1975 đến
nay.
Phần địa lí Việt Nam
Phần địa lí thế giới
Chiến dịch Điện Biên
Phủ được tiến hành qua
3 đợt tấn công của quân
ta. Ngày 7-5-1954,
Tướng Đờ Ca- x tơ-ri
và Bộ chỉ huy tập đoàn
cứ điểm Điện Biên Phủ
bị bắt sống, chiến dịch
Điện Biên Phủ thắng
lợi.
Xây dựng chủ nghĩa
xã hội và đấu tranh
thống nhất đất nước
( 1954- 1975)
-Sau Hiệp định Giơ –ne
– vơ, đế quốc Mĩ và bè
lũ tay sai khủng bố, tàn
sát đồng bào miền
Nam. Ngày 17-1-1960,
nhân dân huyện mỏ cày
nổi dậy mở đầu cho
phong trào Đồng khởi ở
Bến Tre.
-Năm 1958, nhà máy
Cơ khí Hà Nội ra đời.
Ngày 19-5- 1959, ta mở
đường Trường Sơn để
Xây dựng
chủ nghĩa xã
hội trong cả
nước ( từ
1975 đến
nay).
Tháng 41976, Quốc
hội chung
cho cả nước
được bầu và
họp vào cuối
tháng 6 đầu
tháng 7-1976.
Ngày 6-111979, Nhà
máy Thủy
điện Hòa
Bình được
khởi công.
Sau 15 năm
lao động đầy
khó khăn
gian khổ của
hàng nghìn
công nhân
Việt Nam và
Tự nhiên:
+ Vị trí đại lí, diện
tích, hình dạng nước
ta( nằm trên bán đảo
Đông Dương thuộc
khu vực Đông Nam Á,
hình chữ S và vùng
biển rộng lớn với
nhiều đảo, quần đảo).
+ Tên một số dãy núi,
đồng bằng, sông, một
số loại khoáng sản ở
nước ta( trên phần đất
liền của nước ta 3/4
diện tích là đồi núi và
1/4 diện tích là đồng
bằng; các dãy núi hình
cánh cung : Sông gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều; các đồng
bằng: Nam Bộ, Bắc
Bộ, duyên hải miền
Trung; than, a-pa-tit,
sắt,…)
+ Một số đặc điểm nổi
bật về khí hậu,
sông,biển, các loại đất
-Vị trí địa lí và giới hạn,
đặc điểm tự nhiên ( châu
Á nằm ở bán cầu Bắc; có
diện tích lớn nhất trong
các châu lục; thiên nhiên
châu Á rất đa dạng), vài
nét về đời sống của cư
dân châu á ( châu Á đông
dân nhất thế giới; phần
lớn là người da vàng; sản
xuất nông nghiệp là
chính; một số nước châu á
có nền công nghiệp phát
triển; đặc điểm của Đông
Nam Á).
- Vị trí địa lí và giới hạn,
đặc điểm tự nhiên, vài nét
về đời sống của cư dân
châu Âu
( nằm ở phía tây châu Á,
có khí hậu ôn hòa; cư dân
chủ yếu là người da trắng;
nhiều nước châu Âu có
nền kinh tế phát triển).
- Vị trí địa lí và giới hạn,
đặc điểm tự nhiên, vài nét
về đời sống của cư dân
và xã hội Việt Nam
đầu thế kỉ XX.
+ Nghững nét chính
về cuộc đời, hoạt
động của Phan Bội
Châu và phong trào
Đông Du do ông
khởi xướng.
+ Ngày 5-6-1911, tại
bến cảng Nhà Rồng (
Thành phố Hồ Chí
Minh), Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm
đường cứu nước.
+ Đảng Cộng sản
Việt Nam ra đời
ngày 3-2-1930.
Nguyễn Ái Quốc là
người chủ trì Hội
nghị thành lập Đảng.
+ Những năm 19301931, nhân dân
Nghệ - Tĩnh đã đấu
tranh quyết liệt,
giành được quyền
làm chủ, xây dựng
đời sống mới ở nhiều
vùng nông thôn.
+ Mùa thu năm
1945, nhân dân cả
nước nổi dậy khởi
nghĩa giành chính
quyền. Ngày 19-8 là
ngày kỉ niệm Cách
mạng tháng Tám.
+ Ngày 2-9-1945, tại
Quảng trường Ba
Đình, Chủ tịch Hồ
quân ta đánh bại
cuộc tán công
này của địch.
+ Thu đông năm
1950, ta chủ
động mở chiến
dịch Biên giới
và giành thắng
lợi.
+ Sau chiến
thắng Biên giới
thắng lợi, Đại
hội đại biểu toàn
quốc lần thứ hai
của đảng được
tổ chức; ngày 15-1952, Đại hội
chiến sĩ thi đua
toàn quốc khai
mạc.
chi viện sức người, vũ
khí, lương thực,… của
miền Bắc cho chiến
trường miền Nam.
- Đêm 30 Tết Mậu
Thân ( 1968), ta tiến
công địch ở Sài Gòn và
các đô thị ở miền Nam,
tiêu biểu là cuộc tấn
công vào Sứ Quán Mĩ
tại Sài Sòn.
- Cuối tháng 12- 1972,
Mĩ ném bom hòng hủy
diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền
Bắc, nhân dân ta đã lập
nên chiến thắng “ Điện
Biên Phủ trên không”.
- Ngày 27-1-1973, Mĩ
buộc phải kí hiệp định
Pa-ri về chấm dứt chiến
tranh lập lại hòa bình ở
Việt Nam. Ngày 30-41975, xe tăng quân dân
ta tiến vào Dinh Độc
Lập.
chuyên gia
Liên Xô, việc
xây dựng nhà
máy mới
hoàn thành.
chính và động, thực
vật
- Dân cư:
+ Số dân, sự gia tăng
dân số và hậu quả của
nó.
+ Một số đặc điểm nổi
bật về các dân tộc VN,
sự phân bố dân cư.
- Kinh tế:
+ Một số đặc điểm nổi
bật về tình hình phát
triển và sự phân bố
nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp.
+Một số đặc điểm nổi
bật về tình hình phát
triển và sự phân bố
công nghiệp, giao
thông
châu Phi
( nằm ở phía nam châu Âu
và tây nam châu á, có
đường Xích đạo đi ngang
qua giữa châu lục; khí hậu
nóng và khô; cư dân chủ
yếu là người da đen; chủ
yếu trồng cây công nghiệp
nhiệt đới, khai thác
khoáng sản để xuất khẩu).
-Vị trí địa lí và giới hạn,
đặc điểm tự nhiên, vài nét
về đời sống của cư dân
châu Mĩ
( nằm ở bán cầu Tây;
thiên nhiên đa dạng và
phong phú; phần lớn là
người nhập cư; chủ yếu
sản xuất nông sản và khai
thác khoáng sản. Hoa kì là
nước có nền kinh tế phát
triển nhất thế giới….).
- Vị trí địa lí và giới hạn,
đặc điểm tự nhiên của
châu Đại Dương và châu
Nam Cực
( gồm lục địa Ô-x trây-lia, các đảo; châu Nam Cực
lạnh nhất trên thế giới).
-Vị trí, thủ đô và đặc điểm
nổi bật của một số quốc
gia tiêu biểu ở các châu
lục: Trung quốc, Lào,
Cam-pu-chia, Liên bang
Nga, pháp, Pháp, Ai Cập,
Hoa Kì, Ô-x trây- li-a.
- Vị trí và một số đặc
điểm của các đại dương
Chí Minh đọc bản
Tuyên ngôn Độc lập
khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ Cộng
hòa.
MỨC + Lòng yêu nướcvà
II(30%) sự tôn vinh của
nghĩa binh khiến
Trương Định kiên
quyết cùng nhân dân
đánh Pháp, không
tuân lệnh bãi binh
của nhà vua.
+ Những đề nghị cải
cách cùa Nguyễn
Trường Tộ là nhằm
làm cho dân giàu ,
nước mạnh. Những
đề nghị cải cách này
không được vua
quan nhà Nguyễn
nghe theo và thực
hiện.
+ Cuộc phản công ở
kinh thành Huế.
Chiếu Cần vương đã
làm bùng nổ một
phong trảo khởi
nghĩa chống Pháp,
đó gọi là “ phong
trào Cần vương”.
+ Việc tăng cường
khai thác tài nguyên
nước ta của thực dân
Pháp đã tạo ra một
số thay đổi trong
tình hình kinh tế và
xã hội Việt Nam đầu
thế giới ( 4 đại dương;
Thái Bình dương là đại
dương có diện tích và độ
sâu trung bình lớn nhất.
+ Biết được âm
mưu cướp nước
ta một lần nữa
của thực dân
Pháp, nhân dân
ta đã đứng lên
chiến đấu bảo vệ
Độc lập cho dân
tộc.
+ Địch đánh lên
Việt Bắc hòng
tiêu diệt cơ quan
đầu não kháng
chiến và bộ đội
chủ lực của ta để
kết thúc chiến
tranh. Chiến
thắng Việt Bắc
đã đập tan âm
mưu “ đánh
nhanh thắng
nhanh” của địch.
+ Với chiến
thắng Biên giới
thu – đông năm
1950, căn cứ địa
Việt bắc được
củng cố và mở
rộng
+ Sau năm
1950, hậu
phương cuả ta
được mở rộng
Sau năm 1950, hậu
phương của ta được mở
rộng và xây dựng vững
mạnh, làm tăng thêm
sức mạnh cho cuộc
kháng chiến.Với chiến
thắng Điện Biên Phủ,
bộ đội ta đánh sập”Pháo
đài khổng lồ của thực
dân Pháp”, góp phần
kết thúc thắng lợi 9 năm
kháng chiến.
Xây dựng chủ nghĩa
xã hội và đấu tranh
thống nhất đất nước
(1954- 1975)
-Mĩ- Diệm âm mưu
chia cắt lâu dài đất
nước ta, tàn sát đồng
bào miền Nam, nhân
dân ta phải cầm vũ khí
đứng lên chống MĩDiệm.
-Cuối năm 1959 đầu
năm 1960, phong trào
“Đồng khởi” nổ ra và
thắng lợi ở nhiều vùng
nông thôn miền Nam,
Bến Tre là nơi tiêu biểu
cho phong trào “Đồng
Khởi”.
-Nhà máy Cơ khí Hà
Nội ra đời góp phần vào
Xây dựng
chủ nghĩa xã
hội trong cả
nước ( từ
1975 đến
nay)
Tháng 41976, Quốc
hội chung
cho cả nước
được bầu và
họp vào cuối
tháng 6 đầu
tháng 7-1976.
Kể từ đây,
nước ta có
nhà nước
thống nhất.
- Sau 15 năm
lao động đầy
khó khăn
gian khổ của
hàng nghìn
công nhân
Việt Nam và
chuyên gia
Liên Xô, việc
xây dựng
Nhà máy
Thủy điện
Hòa Bình
hoàn thành.
Ảnh hưởng của khí
hậu đối với sản xuất
và đời sống, sự khác
nhau giữa khí hậu
miền Bắc và khí hậu
miền Nam.
- Vai trò của sông
ngòi đối với sản xuất
và đời sống.
-Vai trò của biển đối
với sản xuất và đời
sống.
- Nêu được một số tác
dụng của rừng đối với
đời sống của nhân dân
ta.
- Những điều kiện
thuận lợi cho nghề
trồng lúa ở nước ta
phát triển.
- Phân bố của ngành
thủy sản.
- Những lí do khiến
ngành công nghiệp
phát triển chủ yếu ở
vùng đồng bằng và
ven biển. Những điều
kiện để Thành phố
HCM trở thành trung
tâm công nghiệp lớn
nhất nước ta.
- Quan sát một con
sôngở địa phương
-
-
-
-
-
Đặc điểm địa hình
châu Á.
Dân cư Đông Nam Á
tập trung chủ yếu ở
những vùng nào, tại
sao.
Lí do giúp Đông Nam
Á là khu vực sản xuất
nhiều lúa gạo; sự khác
nhau về địa hình và
sản phẩm kinh tế của
Lào và Cam – puchia.
Đặc điểm địa hình của
châu Âu; Đặc điểm
của người dân châu
Âu.
Đặc điểm tự nhiên của
hoang mạc Xa-ha-ra
và xa-van ở châu Phi.
Kinh tế châu Phi có
đặc điểm gì khác châu
Âu và châu Á.
Đặc điểm địa hình
châu Mĩ; kinh tế Bắc
Mĩ có đặc điểm gì
khác với Trung Mĩ và
Nam Mĩ.
Nhận xét được về số
dân châu Đại Dương.
Nhận xét về diện tích
và độ sâu của các đại
dương trên thế giới.
thế kỉ XX.
+ Phan Bội Châu là
nhà yêu nước tiêu
biểu của Việt nam
đầu TKXX, phong
trào Đông du do ông
cổ động , tổ chức
nhằm đào tạo nhân
tài cho đất nước.
+Năm 1911, với
lòng yêu nước
thương dân, Nguyễn
Tất Thành quyết chí
ra đi tìm đường cứu
nước.
+ Đảng cộng sản
Việt Nam thành lập
ngày 3-2-193, từ đó
cách mạng nước ta
có Đảng lãnh đạo và
giành được nhiều
thắng lợi vẻ vang. .
+ Cách mạng tháng
Tám nổ ra vào thời
gian nào, kết quả ra
sao. Nắm được diễn
biến cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở
Hà Nội.
+ Nội dung của bản
Tuyên ngôn độc lập.
và xây dựng
vững mạnh, làm
tăng thêm sức
mạnh cho cuộc
kháng chiến
công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội và đấu
tranh thống nhất đất
nước.
-Đường Trường Sơn ra
đời là con đường để
miền Bắc chi viện sức
người, vũ khí, lương
thực, ….. cho chiến
trường miền Nam, góp
phần to lớn vào sự
nghiệp giải phóng miền
Nam.
- Cuộc Tổng tiến công
và nổi dậy của quân và
dân miền Nam vào dịp
Tết Mậu Thân (1968)
làm Mĩ-Ngụy thiệt hại
nặng nề, hoang mang lo
sợ.
-Trong 12 ngày đêm
cuối năm 1972, đế quốc
Mĩ dùng máy bay B52
ném bom hòng hủy diệt
Hà Nội và các thành
phố lớn miền bắc. Song
nhân dân ta đã lập nên
chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không”. Sau
những thất bại nặng nề
trên cả hai miền Nam,
Bắc, ngày 27-1-1973,
Mĩ đã phải kí hiệp định
Pa-ri về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở
Việt Nam. Đế quốc Mĩ
buộc phải rút quân khỏi
Việt Nam. Đây là một
em(nếu có), nhận xét
nước con sông đó sạch
hay bẩn và cho biết tại
sao như vậy.
- Kể tên một số hải
sản ở nước ta.
thuận lợi lớn cho cách
mạng nước ta.
-Ngày 30-4-1975, xe
tăng quân dân ta tiến
vào Dinh Độc Lập, kết
thúc chiến dịch Hồ Chí
Minh. Đất nước thống
nhất và độc lập.
MỨC
III
( 20%)
- HS trả lời đúng
các câu hỏi có
liên quan đến
bài học
HS trả lời đúng các
câu hỏi có liên quan
đến bài học
-Liên hệ các sự kiện
lịch sử trong bài học
với môi trường xung
quanh ( tên đường phố,
tên trường, tên đội thiếu
niên tiền phong,….).
Sưu tầm các tư liệu lịch
sử.
-Liên hệ các
sự kiện lịch
sử trong bài
học với môi
trường xung
quanh ( tên
đường phố,
tên trường,
tên đội thiếu
niên tiền
phong,….).
Sưu tầm các
tư liệu lịch
sử.
- Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của
việc tăng dân số
nhanh ở địa phương
em.
- Cách tính mật độ dân
số.
- Địa phương em có
những ngành công
nghiệp và thủ công
nghiệp nào.
- HS trả lời đúng các
câu hỏi có liên quan
đến bài học
Tỉnh em có những địa
điểm du lịch nào?
Dựa vào bài học và
vốn hiểu biết, hãy kể
tên một số cảnh thiên
nhiên của châu Á.
Kể tên một số mặt
hàng của Trung Quốc
mà em biết.