Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tìm hiểu hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 69 trang )

Header Page 1 of 126.

MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN
CSDL

Cơ sở dữ liệu

FEDRIP

Federal Research In Progress (Đề tài nghiên cứu liên bang
đang tiến hành)

JST

Japan Science and Technology Agency (Cục Khoa học và
Công nghệ Nhật Bản)

KQNC

Kết quả nghiên cứu

KT-XH

Kinh tế-xã hội

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KHKT


Khoa học và kỹ thuật

NC&PT

Nghiên cứu và phát triển; nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ

NII

National Informatics Institute (Viện Tin học Quốc gia,
Nhật Bản).

NISO

National Information Standards Organization (Tổ chức
Tiêu chuẩn Thông tin Quốc gia , Hoa Kỳ)

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NTIS

National Technical Information Service (Dịch vụ Thông
tin Kỹ thuật Quốc gia, Hoa Kỳ)

OECD

Organization for Economic Co-operation and
Development (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế)


QLNN

Quản lý nhà nƣớc

UNESCO

United Nations Education, Science and Culture
Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của
Liên Hiệp Quốc)

VNTIC

Vserossiskii Nauchno-Tekhnicheskii Informacionnyi Centr
(Trung tâm Thông tin Khoa học-Kỹ thuật toàn Nga)

Footer Page 1 of 126.


Header Page Tìm
2 of 126.
hiểu hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 3
2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận ............................................................... 4
3. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 4
4. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................... 4
6. Bố cục .............................................................................................................. 5

CHƢƠNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THÔNG
TIN VỀ ĐỀ TÀI VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KINH
NGHIỆM QUỐC TẾ.............................................................................................. 6
1.1. Một số khái niệm liên quan .......................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm nghiên cứu và phát triển ...................................................... 6
1.1.3. Một số khái niệm liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ ...... 8
1.1.4. Khái niệm kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ ......... 12
1.2. Vai trị và nội dung thông tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ..... 15
1.2.1. Vai trị của thơng tin về đề tài ............................................................. 15
1.2.2. Vai trị của thơng tin về báo cáo kết quả nghiên cứu .......................... 18
1.2.3. Các nội dung chủ yếu của hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo
cáo kết quả nghiên cứu .................................................................................. 19
1.3. Tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế trong hoạt động thông tin về đề tài và báo
cáo kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 21
1.3.1. Hoa Kỳ ................................................................................................ 21
1.3.2. Liên bang Nga ..................................................................................... 31
1.3.3. Nhật bản .............................................................................................. 33
1.3.4. Một số nƣớc và vùng lãnh thổ khác .................................................... 36

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 2 of 126.

1


Header Page Tìm
3 of 126.
hiểu hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

CHƢƠNG 2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI VÀ BÁO

CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM ................................................ 39
2.1. Hiện trạng quản lý thông tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu trƣớc
khi có Luật Khoa học và Cơng nghệ ................................................................. 39
2.1.1. Quản lý thông tin về đề tài .................................................................. 39
2.1.2. Quản lý thông tin về báo cáo kết quả nghiên cứu ............................... 42
2.2. Hiện trạng quản lý thông tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu sau
khi có Luật Khoa học và Cơng nghệ ................................................................. 46
2.2.1. Hiện trạng quản lý thông tin về đề tài ................................................. 46
2.2.2. Hiện trạng quản lý thông tin về Báo cáo kết quả nghiên cứu ............. 47
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIÊN NGHỊ GIẢI PHÁP.................. 55
3.1. Nhận xét ..................................................................................................... 55
3.2. Kiến nghị .................................................................................................... 56
3.3. Giải pháp .................................................................................................... 56
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 62
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 64

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 3 of 126.

2


Header Page Tìm
4 of 126.
hiểu hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là nền tảng và động lực cho cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, phát triển nhanh, bền vững đất nƣớc. Những thành tựu to lớn
của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã và đang đẩy nhanh sự
phát triển của lực lƣợng sản xuất, nâng cao năng suất lao động làm chuyển biến
mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của các quốc gia và làm thay đổi sâu sắc mọi mặt của
đời sống xã hội loài ngƣời.
Một trong các lĩnh vực quan trọng của hoạt động khoa học và công nghệ
là lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà sản phẩm là nguồn
tài liệu phản ánh tồn bộ q trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
từ lúc bắt đầu cho tới lúc kết thúc bao gồm đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu.
Đây là dạng tài liệu đặc biệt mà nếu biết sử dụng nó một cách có hiệu quả thì sẽ
trở thành yếu tố thiết yếu của năng lực đổi mới, là động lực cơ bản của sự phát
triển.Các sản phẩm nghiên cứu khoa học cần phải đƣợc kiểm soát và tổ chức lƣu
giữ, sử dụng sao cho có hiệu quả cao nhất.
Vì vậy, thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu là thiết yếu. Đó
là hai thành phần chủ yếu trong thông tin NC&PT. Trên thế giới, hoạt động quản
lý thông tin này diễn ra với quy mô lớn và mang lại nhiều thuận lợi. Tại Việt
nam, cơ sở pháp lý cũng nhƣ hiện trạng quản lý thông tin về lĩnh vực này cần
đƣợc xem xét, thay đổi và phát triển rất nhiều. Tìm hiểu hoạt động quản lý
thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu sẽ mang lại nhiều lợi ích và

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 4 of 126.

3


Header Page Tìm
5 of 126.

hiểu hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

kinh nghiệm cho Việt Nam cũng nhƣ hoạt động khoa học và công nghệ của đất
nƣớc.

2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận
- Tiếp xúc và tìm hiểu về hiểu hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo cáo
kết quả nghiên cứu tại Việt Nam
- Học hỏi kinh nghiệm và nâng cao trình độ chuyên môn cũng nhƣ năng lực làm
việc.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Nghiên cứu hai thành phần chủ yếu trong thông tin về hoạt động NC&PT bao
gồm:
 Thông tin về đề tài;
 Thông tin về báo cáo kết quả thực hiện đề tài;
- Phậm vi nghiên cứu: tại Việt Nam và trên thế giới
4. Cơ sở lý luận của đề tài
Khóa luận đƣợc viết trên cơ sở chủ nghĩa duy vật biện chứng, trên hệ
thống quan điểm của Chủ nghĩa Mac – Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh. Ngồi ra
khóa luận còn tuân thủ đúng theo các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nƣớc
về công tác thƣ viện, hoạt động khoa học và công nghệ, các kết quả nghiên cứu
khoa học có liên quan đến đề tài.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trng khóa luận bao gồm: phƣơng
pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, đánh giá…
Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 5 of 126.

4



Header Page Tìm
6 of 126.
hiểu hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

6. Bố cục
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo thì khóa
luận gồm 3 nội dung chính:
Chƣơng 1. Một số khái niệm về hoạt động thông tin về đề tài và báo cáo
kết quả nghiên cứu và kinh nghiệm quốc tế
Chƣơng 2. Hiện trạng quản lý thông tin và đề tài báo cáo kết quả nghiên
cứu tại Việt Nam
Chƣơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 6 of 126.

5


Header Page Tìm
7 of 126.
hiểu hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

NỘI DUNG

CHƢƠNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ
1.1. Một số khái niệm liên quan

1.1.2. Khái niệm nghiên cứu và phát triển
Luật Khoa học và Công nghệ (KH&CN) xác định hoạt động KH&CN
bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ
KH&CN, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và
các hoạt động khác nhằm phát triển KH&CN.
Hoạt động hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thƣờng
gọi tắt là nghiên cứu và phát triển (sau đây viết tắt là NC&PT ), là một bộ phận
trong hoạt động KH&CN. Trƣớc khi tìm hiểu về hoạt động thơng tin NC&PT,
chúng ta cần tìm hiểu và xác định rõ một số khái niệm liên quan đến hoạt động
NC&PT.
Theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO
– United Nations Education, Science and Culture Organisation)) và Tổ chức Hợp
tác và Phát triển Kinh tế (OECD - Organisation for Economic Co-operation and
Development), cụm từ NC&PT đƣợc hiểu là "hoạt động sáng tạo thực hiện một
cách có hệ thống để nâng cao kho tàng tri thức, bao gồm cả tri thức của con
người, văn hoá và xã hội, và sử dụng kho tàng tri thức đó để tạo ra những ứng
dụng mới" [UNESCO 1984, OECD 2002]. Theo các tổ chức này, thuật ngữ

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 7 of 126.

6


Header Page Tìm
8 of 126.
hiểu hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

NC&PT bao quát ba hoạt động: nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và
triển khai thực nghiệm.

Theo Luật KH&CN của Việt Nam, nghiên cứu khoa học là "hoạt động
phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư
duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa học
bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng" [Quốc hội 2000]. Nhƣ vậy
có thể nói, thuật ngữ nghiên cứu khoa học theo Luật KH&CN của Việt Nam bao
quát khái niệm "nghiên cứu cơ bản" và "nghiên cứu ứng dụng" của UNESCO và
OECD.
Nghiên cứu cơ bản có thể đƣợc chia thành hai dạng con: nghiên cứu cơ
bản thuần tuý và nghiên cứu cơ bản có định hƣớng. Nghiên cứu cơ bản thuần tuý
là nghiên cứu đƣợc tiến hành nhằm phát triển tri thức, hiểu biết mà khơng định
hƣớng vào tìm kiếm lợi ích kinh tế, xã hội cụ thể hoặc hƣớng đến ứng dụng
KQNC vào giải quyết vấn đề thực tế cụ thể nào. Nghiên cứu cơ bản thuần tuý
không nhằm vào việc chuyển giao kết quả cho một lĩnh vực sản xuất hoặc xã hội
nào để về việc ứng dụng của tri thức đó. Nghiên cứu cơ bản có định hƣớng là
nghiên cứu cơ bản đƣợc tiến hành với hy vọng rằng nó có thể tạo ra một nền tảng
tri thức mới để hình thành cơ sở cho giải pháp để giải quyết những vấn đề đã biết
hoặc dự kiến xảy ra hoặc những vấn đề của tƣơng lai.
Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc kiến
thức mới, chủ yếu hƣớng vào một mục tiêu hoặc mục đích ứng dụng cụ thể nào
đó. Nghiên cứu ứng dụng đƣợc tiến hành hoặc để xác định khả năng sử dụng
những phát hiện của nghiên cứu cơ bản hoặc để xác định phƣơng pháp hoặc cách
thức mới nhằm đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể đƣợc đặt ra từ trƣớc. Nghiên cứu
ứng dụng bao gồm việc xem xét những hiểu biết đã có và khả năng mở rộng của
các hiểu biết đó để giải quyết một vấn đề nào đó.

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 8 of 126.

7



Header Page Tìm
9 of 126.
hiểu hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

Luật KH&CN của Việt Nam định nghĩa "Phát triển công nghệ" là hoạt
động nhằm tạo ra và hồn thiện cơng nghệ mới, sản phẩm mới. Phát triển công
nghệ bao gồm triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm. Triển khai thực
nghiệm là hoạt động ứng dụng KQNC khoa học để làm thực nghiệm nhằm tạo ra
công nghệ mới, sản phẩm mới. Đó là hoạt động mang tính hệ thống, sử dụng cơ
sở kiến thức đã thu đƣợc từ những hoạt động nghiên cứu và/hoặc kinh nghiệm
thực tế nhằm tạo ra các vật liệu mới, sản phẩm mới, phƣơng tiện mới, quy trình
mới, hệ thống mới, dịch vụ mới, v.v.. Trong lĩnh vực khoa học xã hội, phát triển
thực nghiệm có thể đƣợc định nghĩa là quá trình chuyển giao tri thức thu nhận
đƣợc từ nghiên cứu vào các chƣơng trình hành động, bao gồm cả các dự án trình
diễn đƣợc tiến hành với mục tiêu đánh giá hoặc thử nghiệm. Sản xuất thử
nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử ở
quy mơ nhỏ nhằm hồn thiện cơng nghệ mới, sản phẩm mới trƣớc khi đƣa vào
sản xuất và đời sống.
Nhƣ vậy, thuật ngữ "Nghiên cứu" là viết tắt của thuật ngữ "Nghiên cứu
khoa học" của Luật KH&CN Việt Nam, có nghĩa là bao quát hai khái niệm
"nghiên cứu cơ bản" và nghiên cứu ứng dụng" của OECD và UNESCO. Thuật
ngữ "Phát triển" trong bài này là tƣơng ứng với thuật ngữ "Phát triển công
nghệ" trong Luật KH&CN (nghĩa là bao gồm cả "triển khai thực nghiệm" và
"phát triển thử nghiệm") và tƣơng ứng với thuật ngữ "phát triển thực nghiệm"
mà UNESCO và OECD sử dụng.

1.1.3. Một số khái niệm liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Thông tin về nhiệm vụ KH&CN và kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
là một trong những nội dung của hoạt động thông tin KH&CN. Nhiệm vụ

KH&CN là một trong những hình thức hoạt động KH&CN. Theo Nghị định

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 9 of 126.

8


Header Page Tìm
10 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

81/2002/NĐ-CP của Chính phủ, nhiệm vụ KH&CN là "những vấn đề khoa học
và công nghệ cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài,
dự án và chương trình khoa học và cơng nghệ" [Chính phủ 2002].
Đề tài KH&CN có nội dung chủ yếu nghiên cứu về một chủ đề KH&CN.
Đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự án, chƣơng trình KH&CN.
Dự án KH&CN có nội dung chủ yếu tiến hành các hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ; áp dụng, thử nghiệm các
giải pháp, phƣơng pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội. Dự án có thể độc lập
hoặc thuộc chƣơng trình KH&CN.
Chƣơng trình KH&CN bao gồm một nhóm các đề tài, dự án KH&CN,
đƣợc tập hợp theo một mục đích xác định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển
KH&CN cụ thể hoặc ứng dụng trong thực tiễn.
Do chƣơng trình bao gồm nhiều đề tài, dự án, nên trong thực tế khi nói về
nhiệm vụ KH&CN, ngƣời ta thƣờng đề cập chủ yếu đến đề tài và dự án.
Quy trình thực hiện đề tài có sử dụng kinh phí từ NSNN gồm 7 bƣớc cơ bản.
Tƣơng ứng với các bƣớc của quá trình thực hiện đề tài sẽ có những sản phẩm tƣ
liệu chủ yếu đƣợc trình bày trong bảng 1.
Để đề tài (có sử dụng ngân sách nhà nƣớc) có thể đƣợc triển khai, nhất

thiết phải có Thuyết minh đề tài [Bộ KH&CN 2003, Bộ KH&CN 2005, Bộ
KH&CN 2007]. Bản thuyết minh đề tài đƣợc phê duyệt bằng Quyết định của cấp
có thẩm quyền căn cứ vào kết quả đánh giá, thẩm định của Hội đồng xét duyệt
đề cƣơng nghiên cứu.
Từ những điều nhƣ trên, thông tin về nhiệm vụ KH&CN đƣợc hiểu là
thông tin về đề tài. Cụ thể hơn là thông tin về bản thuyết minh đề tài đã đƣợc phê
duyệt.

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 10 of 126.

9


Header Page Tìm
11 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

Bảng 1: Các sản phẩm tư liệu chủ yếu của quá trình thực hiện đề tài

TT

Các bƣớc cơ bản của Sản phẩm tƣ liệu chủ yếu
quy trình nghiên cứu

1

Lựa chọn đề tài

Bản đề xuất nhiệm vụ KH&CN; Đối tƣợng

nghiên cứu (toàn bộ hoặc một phần của đối
tƣợng )

2

Xây dựng đề cƣơng

Bản Thuyết minh đề tài gồm các nội dung cơ
bản: tên đề tài; đối tƣợng, phạm vi, phƣơng
pháp nghiên cứu; nội dung nghiên cứu; sản
phẩm dự kiến; tiến độ, kinh phí; nhân lực
tham gia nghiên cứu…

3

Phê duyệt đề cƣơng

Bản Thuyết minh đƣợc phê duyệt bằng
Quyết định của cấp có thẩm quyền căn cứ
vào kết quả đánh giá, thẩm định của Hội
đồng xét duyệt đề cƣơng nghiên cứu.

4

Tiến hành nghiên cứu

Các sản phẩm tƣ liệu bao gồm:
- Báo cáo tổng thuật tài liệu nghiên cứu của
đề tài;
- Bài báo khoa học công bố kết quả của từng

nội dung (hoặc chuyên đề) nghiên cứu của đề
tài;
- Báo cáo tổng kết các chuyên đề nghiên cứu

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 11 of 126.

10


Header Page Tìm
12 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

của đề tài;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học của đề tài;
- Số liệu, tƣ liệu điều tra cơ bản, điều tra xã
hội học;
- Các sản phẩm tƣ liệu khác.
5

Viết báo cáo tổng hợp - Báo cáo tổng kết đề tài (dự thảo);
kết quả

6

Đánh giá, nghiệm thu

- Báo cáo tóm tắt (dự thảo)
- Báo cáo tổng kết đề tài (chính thức) đƣợc

Hội đồng nghiệm thu chính thức đề tài đánh
giá đạt yêu cầu trở lên hoặc đƣợc cấp có
thẩm quyền ra quyết định công nhận.
- Các sản phẩm trung gian ở Bƣớc “Tiến
hành nghiên cứu” (Bƣớc 4)

7

Công bố kết quả

- Bài báo khoa học công bố tổng quan về
KQNC đã đƣợc nghiệm thu chính thức;
- Sản phẩm khoa học dạng tƣ liệu khác (nhƣ
sách,

chuyên

khảo,

tổng

luận,

phim,

video…): công bố từng phần hoặc tồn bộ
KQNC của đề tài

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thơng tin Thư viện
Footer Page 12 of 126.


11


Header Page Tìm
13 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

1.1.4. Khái niệm kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Một trong những sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN (cịn có thể gọi chung
là đề tài) là báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Báo cáo này có thể
đƣợc gọi là Báo cáo kết quả nghiên cứu (KQNC). Có thể thấy hoạt động thơng
tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN là thông tin về báo cáo KQNC đƣợc
giao nộp, lƣu giữ. Trên thực tế, sản phẩm tƣ liệu của KQNC rất đa dạng. Một
trong những loại sản phẩm đặc thù của KQNC của đề tài mà chủ thể thực hiện đề
tài cần phải tạo ra là "báo cáo tổng hợp" hoặc "báo cáo tổng kết" của đề tài. Đây
là dạng kết quả đặc biệt trong hoạt động thông tin KH&CN mà chúng ta cần
quan tâm.
Theo "Quy chế đăng ký, lƣu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ" ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN
ngày 16/3/2007 của Bộ trƣởng Bộ KH&CN [Bộ KH&CN 2007], kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN đƣợc hiểu là "các tư liệu phản ánh kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN, gồm: báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh,
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mơ tả quy trình cơng nghệ và
giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh; băng hình, đĩa hình". Trong hoạt động
thông tin KH&CN, những loại tƣ liệu phản ảnh kết quả của đề tài nói nhƣ trên
thƣờng đƣợc gọi chung là Báo cáo kết quả nghiên cứu (viết tắt là KQNC).
Theo "Quy chế đăng ký, lƣu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ" ban hành kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN của Bộ
trƣởng Bộ KH&CN, Báo cáo KQNC đƣợc đăng ký, giao nộp phải là báo cáo

tổng kết chính thức nhiệm vụ KH&CN đã đƣợc Hội đồng nghiệm thu chính thức

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 13 of 126.

12


Header Page Tìm
14 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

đánh giá đạt yêu cầu trở lên hoặc đƣợc cấp có thẩm quyền ra quyết định cơng
nhận [Bộ KH&CN 2004].
Trong nhiều tài liệu nƣớc ngoài và của Việt Nam, chúng ta còn gặp một số
thuật ngữ khác nhau để chỉ loại hình tài liệu báo cáo KQNC, thí dụ thuật ngữ
"báo cáo khoa học và kỹ thuật" hoặc ngắn gọn là "Báo cáo kỹ thuật"
(Technical report). Theo Tổ chức tiêu chuẩn thông tin quốc gia NISO của Hoa
Kỳ, báo cáo khoa học và kỹ thuật là một tài liệu chứa/chuyển tải những kết quả
của nghiên cứu cơ bản hoặc ứng dụng và những quyết định hỗ trợ dựa trên các
kết quả này. Báo cáo bao gồm các thông tin cần thiết để diễn giải, áp dụng và lặp
lại các kết quả hoặc kỹ thuật của nghiên cứu [NISO 1997].
Ngoài ra, chúng ta còn gặp thuật ngữ "tài liệu xám" [Nguyễn Viết Nghĩa,
1999]. Khái niệm "tài liệu xám" ( Grey Literature ) để chỉ tài liệu loại hình tài
liệu khơng đƣợc xuất bản và phát hành bởi nhà xuất bản thƣơng mại nhằm mục
đích thƣơng mại. Khái niệm "tài liệu xám" rộng hơn khái niệm "báo cáo kỹ
thuật". Tại Hội nghị về tài liệu xám tổ chức ở Luxembourg, ngƣời ta cho rằng
thông tin tài liệu xám là thông tin đƣợc tạo ra ở mọi cấp độ: Chính phủ, hàn lâm,
kinh doanh, công nghiệp dƣới dạng thức điện tử hoặc đƣợc in nhƣng không đƣợc
quản lý, xuất bản hoặc phân phối bởi ngành xuất bản thƣơng mại, nghĩa là việc

xuất bản những thông tin, tài liệu không phải là chức năng hàng đầu của tổ chức
tạo ra chúng (ICGL Luxembourg definition, 1997 - Expanded in New York,
2004) [Grey Literature International Steering Committee, 2009].
Theo Trần Mạnh Tuấn, tài liệu xám xác định nhƣ mọi loại hình tƣ liệu của
tài liệu đƣợc phổ biến khơng phải vì mục đích thƣơng mại [Trần Mạnh Tuấn
2006].
Thông thƣờng tài liệu xám bao gồm:
 báo cáo kỹ thuật (Technical Reports);

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 14 of 126.

13


Header Page Tìm
15 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

 báo cáo công tác (Working Papers);
 tài liệu kinh doanh (Business Documents);
 các kỷ yếu hội nghị, hội thảo (Conference Proceedings);
 luận án, luận văn.
Việc xác định và thu thập tài liệu xám đặt ra cho các cơ quan thơng tin và
thƣ viện một số khó khăn. Trƣớc hết, tài liệu xám thƣờng thiếu hoặc khơng khó
tìm thấy các thơng tin kiểm sốt thƣ mục chuẩn (nhƣ các thơng tin về tác giả, cơ
quan xuất bản,...), hình thức trình bày ấn phẩm đa dạng, khơng trùng với các quy
định của lĩnh vực xuất bản thƣơng mại (nhu đối với sách, tạp chí,..).
Ở Việt Nam, trƣớc đây chúng ta sử dụng thuật ngữ "tài liệu không công
bố" (tiếng Anh: unpublished documents) để chỉ những loại "tài liệu xám" nói

trên vì trên chúng khơng đƣợc xuất bản và phát hành rộng rãi theo kênh của các
nhà xuất bản thƣơng mại để phân biệt chúng với tài liệu "công bố" (published
documents) là loại tài liệu đƣợc xuất bản và phát hành bởi các nhà xuất bản (nhƣ
loại sách, báo, tạp chí,...). Tuy nhiên do thuật ngữ "tài liệu không công bố" dễ
làm cho ngƣời ta hiểu nhầm đây là tài liệu không công khai (mật) nên gần đây
ngƣời ta chuyển sang sử dụng thuật ngữ "tài liệu xám", trong một số trƣờng hợp
thuật ngữ "tài liệu không xuất bản" hoặc "tài liệu chƣa xuất bản" .
Qua đó, “báo cáo KQNC" là thuộc loại tài liệu xám. Thuật ngữ "báo cáo
KQNC" đƣợc coi là trùng hợp với thuật ngữ "báo cáo kỹ thuật". Khái niệm "tài
liệu xám" là rộng hơn, bao gồm cả những dạng tài liệu khác. Trong trƣờng hợp
liên quan đến thông tin về NC&PT, bản thuyết minh đề tài là một trong những
loại hình tài liệu xám.

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 15 of 126.

14


Header Page Tìm
16 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

1.2. Vai trị và nội dung thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên
cứu
Từ những vấn đề nêu về nhiệm vụ KH&CN, kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN, các chủ thể tham gia thực thực hiện nhiệm vụ nhƣ trên , có thể thấy
những thành phần chủ yếu trong thông tin về hoạt động NC&PT bao gồm:
- Thông tin về đề tài;
- Thông tin về báo cáo kết quả thực hiện đề tài;

- Thông tin về các chủ thể thực hiện nhiệm vụ KH&CN bao gồm:
+ các nhà nghiên cứu;
+ các cơ quan chủ trì hoặc phối hợp nghiên cứu.
Nhƣ vậy, về cơ bản, một hệ thống thông tin NC&PT cần bao quát các loại
thông tin về các đối tƣợng nói trên.
Ở đây, khóa luận chỉ đi sâu vào việc tìm hiểu đến thơng tin về đề tài và
báo cáo KQNC.

1.2.1. Vai trị của thơng tin về đề tài
Đối với phát triển KH&CN nói riêng và phát triển KT-XH nói chung vai
trị của thơng tin về đề tài đƣợc thể hiện nhƣ sau:
- Tránh hiện tƣợng trùng lặp đề tài
Ở nƣớc ta hiện nay hoạt động NC&PT chủ yếu đƣợc thực hiện bằng
nguồn kinh phí từ NSNN và đƣợc phân bổ theo kế hoạch hoạt động KH&CN
hàng năm của các Bộ, ngành, địa phƣơng (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng). Bộ KH&CN không quản lý cụ thể các nhiệm vụ KH&CN của mỗi Bộ,
ngành và địa phƣơng. Căn cứ vào nhu cầu thực tế và nguồn

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 16 of 126.

15


Header Page Tìm
17 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

kinh phí đƣợc phân bổ theo kế hoạch cho việc thực hiện các đề tài, các Bộ,
ngành và địa phƣơng tự xác định các đề tài và tổ chức thực hiện. Với cơ chế thực

hiện đề tài nhƣ vậy, nếu khơng có đƣợc hệ thống thơng tin thơng suốt giữa các
Bộ, ngành và địa phƣơng với nhau thì rất dễ xảy ra hiện tƣợng trùng lặp đề tài.
Nhƣ vậy, sẽ gây lãng phí NSNN và cơng sức của các nhà nghiên cứu. Tránh
đƣợc việc trùng lặp đề tài, không chỉ giúp tiết kiệm đƣợc tiền của, mà còn phát
huy hiệu quả đầu tƣ của Nhà nƣớc cho KH&CN, qua đó góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động KH&CN.
Một trong những nguồn tin quan trọng để những ngƣời có trách nhiệm
xem xét, đánh giá và kết luận liệu đề tài có trùng lặp với đề tài nào đó đã thực
hiện hay không, hoặc giúp cho việc lựa chọn, đề xuất nhiệm vụ KH&CN chủ yếu
là thông tin về các bản thuyết minh đề tài đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thuyết minh đề tài không chỉ đảm bảo về mặt pháp lý cho việc tiến hành đề
tài mà cịn cung cấp thơng tin chi tiết các nội dung nghiên cứu nhƣ về đối tƣợng,
phạm vi nghiên cứu, kinh phí nghiên cứu và kết quả dự kiến
- Tăng cƣờng tính cơng khai, minh bạch trong việc thực hiện các đề tài
Tình cơng khai, minh bạch trong việc thực hiện các đề tài thể hiện vai trị
quan trọng của thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu. Tăng cƣờng
tính cơng khai thơng tin về các đề tài đang đƣợc thực hiện không chỉ giúp các cơ
quan QLNN quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ cho NC&PT mà cịn tạo nên sự
bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Có sự bình
đẳng trong thực hiện nhiệm vụ KH&CN giúp khuyến khích lao động, nghiên
cứu, thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Biện pháp hiệu quả nhất phục vụ cho việc
thực hiện chủ trƣơng này là tăng cƣờng thông tin về các đề tài sử dụng kinh phí
từ NSNN.

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 17 of 126.

16



Header Page Tìm
18 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

- Cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài
Thơng tin về tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài rất quan trọng. Những thơng
tin này không chỉ giúp các nhà quản lý trong việc đánh giá, tuyển chọn tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN, mà còn giúp tạo lập liên kết giữa các tổ
chức, cá nhân nghiên cứu với nhau cũng nhƣ giữa ngƣời dùng tin với các tổ
chức, cá nhân nghiên cứu.
- Cung cấp nguồn thông tin cập nhật
Bƣớc 4 Trong Bảng 1 về các sản phẩm tƣ liệu chủ yếu của quá trình thực
hiện đề tài đề tài là bƣớc quan trọng của quy trình thực hiện đề tài và là một
trong những giai đoạn tạo ra khá nhiều sản phẩm tƣ liệu. Bao gồm các báo cáo
tổng thuật tài liệu nghiên cứu; các bài báo khoa học công bố kết quả của từng nội
dung (hoặc chuyên đề) nghiên cứu; báo cáo tổng kết các chuyên đề nghiên cứu;
kỷ yếu hội thảo khoa học của đề tài; số liệu, tƣ liệu điều tra cơ bản, điều tra xã
hội học… Đây là nguồn tài liệu mang những thông tin cập nhật, rất có ích đối
với các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu, giảng dạy, sản xuất-kinh doanh và cộng
đồng xã hội.
Tóm lại, thơng tin về đề tài giúp tránh hiện tƣợng trùng lặp đề tài, tăng
cƣờng tính cơng khai, minh bạch trong việc thực hiện các đề tài , cung cấp thơng
tin về tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, cung cấp nguồn thông tin cập nhật. Nhƣ
vậy, qua việc xem xét một số vai trò chủ yếu của thơng tin về đề tài, có thể thấy
rõ sự cần thiết phải tăng cƣờng quản lý nguồn thông tin này nhằm phát huy hiệu
quả sử dụng phục vụ phát triển KT-XH của đất nƣớc.

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 18 of 126.


17


Header Page Tìm
19 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

1.2.2. Vai trị của thơng tin về báo cáo kết quả nghiên cứu
Vai trị của thơng tin về báo cáo KQNC bao gồm:
- Góp phần nâng cao hiệu quả QLNN về KH&CN
Thông tin về báo cáo KQNC là một trong các biện pháp nâng cao hiệu
quả QLNN về KH&CN:
 Công khai các thông tin về báo cáo KQNC của các đề tài sử
dụng kinh phí từ NSNN. Qua đó củng cố niềm tin của cộng đồng nói chung và
các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ KH&CN nói riêng đối với hiệu quả hoạt động
QLNN về KH&CN;
 Tạo điều kiện thuận lợi để nhanh chóng áp dụng KQNC vào
thực tiễn cuộc sống;
 Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan QLNN về KH&CN
trong việc theo dõi, đánh giá tác động của KH&CN đối với phát triển KT-XH
thông qua việc thống kê, đánh giá hiệu quả áp dụng các KQNC vào thực tiễn
cuộc sống.

- Cung cấp thông tin về các phát hiện, sáng tạo mới – cơ sở để tạo ra các sản
phẩm mới cho xã hội
Tính mới là một đặc trƣng quan trọng của KQNC. Tính mới của KQNC có
tính chất kế thừa, một phát hiện/sáng tạo mới của một KQNC có thể là tiền đề
cho những phát hiện/sáng tạo mới của một KQNC khác. Một phát hiện/sáng tạo
mới của một đề tài có thể là cơ sở hình thành một cơng nghệ mới dẫn đến sự xuất
hiện của một sản phẩm mới. Trên cơ sở này, hình thành các ý tƣởng nghiên cứu,


Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 19 of 126.

18


Header Page Tìm
20 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

cải tiến để tạo ra những phát hiện, sáng tạo mới khác. Chính vì thế, thơng tin về
báo cáo KQNC cần đƣợc phát triển.
- Đảm bảo tính kế thừa, giảm thiểu lãng phí trong nghiên NC&PT
Việc kế thừa thành quả nghiên cứu, một mặt giúp các nhà nghiên cứu tiết
kiệm thời gian, tiền của và công sức, tránh lãng phí cho NSNN, mặt khác giúp
họ có đƣợc nguồn thơng tin tham khảo có hệ thống và đảm bảo độ tin cậy. Hơn
nữa, kế thừa thành quả nghiên cứu cũng là gián tiếp khắc phục hiện tƣợng
nghiên cứu trùng lặp.
Để phát huy hiệu quả việc kế thừa trong NC&PT, đồng thời giảm thiểu
hiện tƣợng nghiên cứu trùng lặp, cần phải thơng tin đầy đủ, nhanh chóng, chính
xác và kịp thời về các báo cáo KQNC.
1.2.3. Các nội dung chủ yếu của hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo
cáo kết quả nghiên cứu
Ở lĩnh vực quản lý hành chính nhà nƣớc thì quản lý thơng tin về đề tài và
báo cáo KQNC là quá trình các cơ quan QLNN sử dụng công cụ pháp luật để
điều chỉnh các hành vi liên quan đến hoạt động tạo lập, lƣu giữ và sử dụng các
thông tin về đề tài và báo cáo KQNC với mục đích phục vụ phát triển KT-XH
của đất nƣớc.
Theo quan điểm thơng tin KH&CN thì quản lý thông tin về đề tài và báo

cáo KQNC là q trình các cơ quan thơng tin KH&CN thu thập, xử lý, lƣu giữ
và phổ biến thông tin về đề tài và báo cáo KQNC nhằm tạo lập nguồn tin và đáp
ứng nhu cầu thông tin của cộng đồng xã hội.
Tóm lại, quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo KQNC là quá trình sử
dụng sự hỗ trợ của công cụ pháp lý để tạo lập, thu thập, xử lý, lưu giữ và phổ
Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 20 of 126.

19


Header Page Tìm
21 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

biến các thông tin về đề tài và báo cáo KQNC với mục đích phục vụ phát triển
KT-XH của đất nước.
Mục tiêu của hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo cáo KQNC là
tạo lập, xử lý, lƣu giữ, phổ biến, kiểm soát và sử dụng có hiệu quả nguồn thơng
tin hình thành trong q trình thực hiện đề tài để phục vụ phát triển KT-XH của
đất nƣớc.
Hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo cáo KQNC bao gồm những
nội dung chủ yếu sau đây:


Chọn lọc, thu thập thông tin về đề tài và báo cáo KQNC: là q

trình tạo lập nguồn thơng tin từ các thông tin về đề tài và báo cáo KQNC.



Xử lý thông tin các thông tin về đề tài và báo cáo KQNC: là q

trình biến đổi thơng tin trong các thông tin về đề tài và báo cáo KQNC thành các
dạng thể hiện mới để thuận tiện cho việc lƣu trữ, tìm kiếm và phổ biến.


Lưu trữ thông tin về đề tài và báo cáo KQNC: là q trình sắp xếp,

cố định thơng tin về đề tài và báo cáo KQNC và thông tin đã đƣợc xử lý trên các
vật mang tin khác nhau để bảo quản, sử dụng chúng một cách tin cậy và lâu dài.


Tìm kiếm thông tin về đề tài và báo cáo KQNC: Là việc tìm lại các

thơng tin về đề tài và báo cáo KQNC đã đã đƣợc thu thập, xử lý, lƣu trữ phục vụ
cho nhu cầu QLNN về KH&CN, nhu cầu thông tin về đề tài và báo cáo KQNC
của tổ chức và cá nhân.


Phổ biến thông tin về đề tài và báo cáo KQNC: thông tin về đề tài

và báo cáo KQNC đƣợc phổ biến cho cộng đồng bằng các phƣơng thức và các
kênh thông tin khác nhau.

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 21 of 126.

20



Header Page Tìm
22 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

1.3. Tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế trong hoạt động thông tin về đề tài
và báo cáo kết quả nghiên cứu
Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đều tiến hành các hoạt động NC&PT.
Vì thế các nƣớc và vùng lãnh thổ đều quan tâm xây dựng hệ thống quản lý thông
tin về các đề tài và báo cáo KQNC. Tuỳ theo từng nƣớc và vùng lãnh thổ, hoạt
động thông tin về các đề tài và báo cáo KQNC đƣợc triển khai theo những cách
thức khác nhau.
1.3.1. Hoa Kỳ
Tại Hoa Kỳ, hoạt động NC&PT đƣợc chính phủ rất quan tâm. Họ cũng rất
chú trọng đến phát triển những hệ thống thông tin quản lý nguồn thông tin này.
Ở cấp Bộ, các Bộ đều có CSDL về dự án nghiên cứu (Research projects) do Bộ
cấp kinh phí. Để hỗ trợ công tác thông tin về NC&PT, Hoa Kỳ đã hình thành
một số hệ thống thơng tin tích hợp hoặc CSDL tích hợp chung. Sau đây là một số
hệ thống thơng tin nhƣ vậy.

Hệ thống thơng tin Tóm tắt Dự án Nghiên cứu và Phát triển Liên
bang
Hệ thống thông tin "Tóm tắt Dự án NC&PT Liên bang" (Federal R&D
Project Summaries) do Cục Thông tin KH&CN của Bộ Năng lƣợng Hoa Kỳ
(OSTI/DOE) chủ trì phát triển [OSTI/DOE, 2009]. Hệ thống này thu thập, xử lý,
phổ biến và cung cấp thông tin về các dự án NC&PT mà Chính phủ Liên bang
cấp kinh phí.
Những thơng tin cơ bản về một dự án bao gồm:
o Cơ quan/tổ chức thực hiện;
o Tên dự án;
Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện

Footer Page 22 of 126.

21


Header Page Tìm
23 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

o Tóm tắt dự án;
o Chủ nhiệm dự án/Ngƣời nghiên cứu chính (Principal investigator);
o Thời gian bắt đầu và kết thúc;
o Kinh phí;
o Những thơng tin khác;
o Từ khố.
Đây là hệ thống thông tin đƣợc xây dựng với sự đóng góp thơng tin của cơ
quan của Chính phủ nhƣ:
 Bộ Nông nghiệp (USDA);
 Bộ Năng lƣợng (DOE),
 Cục Bảo vệ Môi trƣờng (EPA),
 Viện Y tế Quốc gia (National Institute of Health (NIH));
 Quỹ Khoa học Quốc gia (NSF),
 Cục

Quản



Doanh


nghiệp

nhỏ

(Small

Business

Administration (SBA)).
 Từ năm 2009 có thêm một số cơ quan khác cùng tham gia
đóng góp dữ liệu nhƣ:
 Bộ Quốc phịng (Department of Defense (DoD)),
 Cơ quan Hàng khơng Vũ trụ Hoa Kỳ (NASA),
 Ban Nghiên cứu Giao thông (Transportation Research Board
(TRB).
Đây là một hệ thống siêu dữ liệu. Dữ liệu gốc nằm trong các CSDL phân
tán của các thành viên. Hệ thống cung cấp thông tin mô tả của trên 800.000 biểu
ghi. Mức độ cập nhật phụ thuộc vào việc cập nhật của các CSDL thành viên. Hệ
thống đƣợc thiết kế theo phƣơng thức liên kết trực tuyến nên việc cập gần nhƣ
tức thời. Hệ thống "Tóm tắt Dự án NC&PT Liên bang" thực hiện phƣơng thức
Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 23 of 126.

22


Header Page Tìm
24 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam


siêu tìm kiếm (metasearch), nghĩa là có thể tìm liên thơng CSDL hoặc tìm trong
từng CSDL thành viên. Ngƣời dùng tin chỉ cần truy cập một nơi nhƣng có thể
khai thác dữ liệu của nhiều đơn vị.
Có hai kiểu giao diện tìm tin:
- Giao diện tìm cơ bản (Hinh1. Phụ lục);
- Giao diện tìm nâng cao (Hình 2. Phụ lục).
Câu hỏi đƣợc gửi trực tuyến, thời gian thực đến các CSDL đƣợc lựa chọn.
Kết quả phù hợp với yêu cầu sẽ đƣợc gửi trực tiếp đến ngƣời dùng tin thơng qua
website "Federal R&D Project Summaries".
Trong giao diện tìm nâng cao, ngƣời dùng tin có thể chọn CSDL để tìm
tin.
Kết quả tìm tin có thể cho ra những biểu ghi với cách thức trình bày khác
nhau. Lý do của tình trạng này là thơng tin đƣợc tích hợp từ nhiều nguồn khác
nhau.
Những CSDL đƣợc tích hợp vào hệ thống "Tóm tắt Dự án NC&PT Liên
bang" đƣợc trình bày trong bảng 2

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 24 of 126.

23


Header Page Tìm
25 ofhiểu
126.hoạt động quản lý thơng tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam

Bảng 2. Một số CSDL tích hợp vào "Tóm tắt Dự án NC&PT Liên bang"

Tên CSDL


Mơ tả

Tóm tắt NC&PT của Bộ Bao gồm các thơng tin mơ tả tóm lƣợc các chƣơng
Quốc phịng (DoD R&D trình nghiên cứu, triển khai, thử nghiệm và đánh giá
Descriptive

Summaries (RDT&E) và các thành viên chƣơng trình (Program
Elements (PE Numbers)) của Bộ Quốc phịng. Dữ

(RDDS))

liệu hồi cố đến 1995.
CSDL Tóm tắt Dự án Chứa thơng tin về các dự án nghiên cứu đã hồn
NC&PT của Bộ Năng thành và đang tiến hành của Bộ năng lƣợng. Các dự
lƣợng
Project

(DOE

R&D án thuộc những lĩnh vực nhƣ khoa học năng lƣợng

Summaries cơ bản, vật lý, sinh học, năng lƣợng hố thạch, quản

Database)

lý mơi trƣờng, sử dụng hiệu quả năng lƣợng, năng
lƣợng tái tạo, v.v.

CSDL khoa học Cục Bảo Chứa thông tin về các hoạt động và sản phẩm

vệ môi trƣờng (EPA NC&PT của Cục bảo vệ Môi trƣờng do Cục thực
Science Inventory)

hiện hoặc thực hiện thông qua những hợp đồng tài
trợ kinh phí của Cục.

CSDL nhiệm vụ nghiên Bao gồm những dự án đƣợc NASA hỗ trợ và dự án
cứu của NASA (NASA thực hiện tại Viện Nghiên cứu Y sinh học vũ trụ
Research Task Book)

Quốc gia (National Space Biomedical Research
Institute (NSBRI)). Thông tin bao gồm mô tả dự án,
KQNC, tác động của nghiên cứu và liệt kê những
bài báo đƣợc công bố bởi các nghiên cứu do NASA

Trần Thị Thu Huyền. K52-Khoa Thông tin Thư viện
Footer Page 25 of 126.

24


×