Tải bản đầy đủ (.pdf) (229 trang)

HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG và bổ SUNG CANXI , VITAMIN d, kẽm CHO học SINH TRUNG học cơ sở độ TUỔI dậy THÌ THỊ TRẤN củ CHI năm học 2012 – 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 229 trang )

BỘ  GIÁO  DỤC  VÀ ĐÀO  TẠO

BỘ  Y  TẾ

VIỆN  DINH  DƯỠNG

ĐÀO  THỊ  YẾN  PHI  

HIỆU  QUẢ CAN  THIỆP TRUYỀN  THÔNG  VÀ  
BỔ  SUNG  CANXI,  VITAMIN  D,  KẼM
CHO HỌC  SINH  TRUNG  HỌC  CƠ  SỞ  ĐỘ  TUỔI  DẬY  THÌ  
THỊ  TRẤN  CỦ  CHI  - NĂM  HỌC 2012-2013

LUẬN  ÁN  TIẾN  SĨ DINH  DƯỠNG  

HÀ  NỘI,  2017


BỘ  GIÁO  DỤC  VÀ ĐÀO  TẠO

BỘ  Y  TẾ  

VIỆN  DINH  DƯỠNG

ĐÀO  THỊ  YẾN  PHI  

HIỆU  QUẢ CAN  THIỆP TRUYỀN  THÔNG  VÀ  
BỔ  SUNG  CANXI,  VITAMIN  D,  KẼM
CHO HỌC  SINH  TRUNG  HỌC  CƠ  SỞ  ĐỘ  TUỔI  DẬY  THÌ  
THỊ  TRẤN  CỦ  CHI  - NĂM  HỌC  2012-2013


Chuyên  ngành:  Dinh  dưỡng
Mã  số                            :  62.73.03.03

LUẬN  ÁN  TIẾN  SỸ  DINH  DƯỠNG  

Người  hướng  dẫn  khoa  học:  
1. GS. TS. BS. LÊ  THỊ  HỢP
2. TS. BS. PHẠM  THUÝ  HOÀ

HÀ  NỘI  – 2017


LỜI  CAM  ĐOAN  
Tôi  xin  cam  đoan  đây  là  công  trình  nghiên  cứu  của  riêng  tôi,  các  kết  
quả   nghiên  cứu  được  trình  bày  trong  luận  án  là  trung  thực,  khách quan và
chưa  từng  để  bảo  vệ  ở  bất  kỳ  học  vị nào.
Tôi  xin  cam  đoan  rằng  mọi  sự  giúp  đỡ  cho  việc  thực  hiện  luận  án  đã  
được  cám  ơn  và  tất  cả các  thông  tin  trích  dẫn  trong  luận  án  này  đều  được ghi
rõ  nguồn  gốc.
Hà  Nội,  ngày  01 tháng 05 năm  2016
Tác  giả  luận  án

ĐÀO  THỊ  YẾN  PHI  


CHÂN  THÀNH  CÁM  ƠN    
Tôi xin gửi lời trân trọng cảm ơn  đến  Ban  lãnh  đạo Viện  Dinh  dưỡng,
Trung  tâm  đào  tạo Dinh dưỡng và Thực phẩm - Viện dinh dưỡng, Ban Giám
Hiệu  trường  Đại Học Y khoa Phạm N gọc Thạch  đã  tạo mọi  điều kiện giúp
đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất với GS. TS. BS. Lê Thị Hợp và
TS. BS. Phạm Thuý Hoà, những  người Thầy tận  tâm  đã  dành  thời gian và
công sức  để hướng dẫn, hỗ trợ,  động viên tôi suốt quá trình làm luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Phòng Giáo dục Huyện Củ Chi,
Ban Giám Hiệu và các Thầy Cô tại  trường Phổ thông  Cơ  sở Thị Trấn Củ
Chi  đã  tạo  điều kiện và cùng tham gia quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn   các   đồng nghiệp, các em sinh viên, các
chuyên  viên…  đã  tham  gia  thu  thập số liệu cho nghiên cứu và theo dõi can
thiệp,   cũng   như   đã  giúp   tôi   trong   quá  trình   xử lý số liệu và kiểm   định kết
quả.  Cũng  xin  gởi lời  cám  ơn  đến  các  đồng nghiệp  đang  làm  việc tại Trung
tâm  đào  tạo Viện  Dinh  dưỡng  đã  giúp  tôi  hoàn  thành  mọi thủ tục cần thiết
cho việc trình luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn  đặc biệt tới tất cả các em học sinh của trường
Phổ thông  Cơ  sở Thị trấn Củ Chi  năm  học 2012-2013 và quý vị phụ huynh
đã  tham  gia  cuộc nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi  lòng  tri  ân  đến  hai  đấng  sinh  thành  và  gia  đình,  
người thân, tất cả những bạn  bè  thân  quý  đã  luôn  bên  tôi  để động viên, hỗ
trợ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu của tôi.
Hà  Nội, ngày 01 tháng 05 năm  2016
Tác  giả  luận  án
ĐÀO  THỊ  YẾN  PHI


MỤC  LỤC

LỜI  CAM  ĐOAN  ........................................................................................ i
LỜI  CÁM  ƠN  ............................................................................................. ii
MỤC  LỤC  ................................................................................................... iii
Danh  mục  các  chữ  viết  tắt  ............................................................................ x
Danh  mục  các  bảng  .....................................................................................  xii  

Danh  mục  các  hình  và  biểu  đồ  .................................................................. xvii
ĐẶT  VẤN  ĐỀ  .............................................................................................. 1
Mục  tiêu  nghiên  cứu  ...................................................................................... 4
Chương  1: TỔNG  QUAN  TÀI  LIỆU
1.1.  Các  điểm mốc  trong  độ tuổi dậy  thì  và  các  đặc  điểm về chiều cao,
cân nặng, thành phần  cơ  thể trong  các  giai  đoạn dậy thì ….…………. 5
1.1.1.  Các  giai  đoạn  dậy  thì  và  các  chỉ  số  quan  trọng   ……..……………..  5
1.1.1.1.  Các  giai  đoạn  của  quá  trình  dậy  thì  ……………………………….. 5
1.1.1.2. Các mốc  thời  điểm  quan  trọng  của  quá  trình  dậy  thì …..………….  7
1.1.2.  Sự phát  triển  thể  chất  trong  độ  tuổi  dậy  thì  ……………………….12  
1.1.2.1.  Sự  phát  triển  chiều  cao  …………………………………………...  12
1.1.2.2.  Sự  phát  triển  cân  nặng  …………………………………………… 14
1.1.2.3.  Sự  thay  đổi  thành  phần  cơ  thể  …………………………………… 15
1.1.3.  Sự  phát  triển  các  đặc  tính  sinh  dục  thứ  phát  ……………………..  17
1.2.   Các   yếu   tố   ảnh   hưởng lên tăng   trưởng   và   vai   trò   quan   trọng   của  
dinh  dưỡng  giai  đoạn  dậy  thì    ……………..………………..…………..    17  


1.2.1.  Ảnh  hưởng  của  di  truyền  lên  tiềm  năng  về  tầm  vóc    ……………...18
1.2.2.  Vai  trò  quan  trọng  của  dinh  dưỡng  với  tăng  trưởng   ……………    19
1.2.2.1.  Thiếu  dinh  dưỡng  và  ảnh  hưởng  đến  tăng  trưởng  ……….………    19
1.2.2.2.  Thừa  dinh  dưỡng  và những  ảnh  hưởng  trên  tuổi  dậy  thì  .…......… 21
1.2.2.3.   Các   chất   dinh   dưỡng   cần   cho   tăng   trưởng   và   các   nghiên   cứu   can  
thiệp  bổ  sung  dưỡng  chất  ………………………………………….……... 23
1.2.3.  Các  yếu  tố  môi  trường  khác  ảnh  hưởng  trên  tăng  trưởng  ……….  28
1.2.3.1.  Giấc  ngủ …………………………………………………..……..    28
1.2.3.2. Hoạt  động thể lực …………………………………..…………….  30
1.2.3,.3. Các chất hoá học  trong  môi  trường ……………………………...  30    
1.2.3.4. Bệnh  lý  ………………………………………………..…..……..    33  
1.2.4.  Vai  trò  của  các  chương  trình  hoạt  động  dinh  dưỡng  với  tăng  trưởng  

trong  giai  đoạn  tiền  dậy  thì  – dậy  thì  của  học  sinh ………………...…..    34  
1.2.4.1.     Xây   dựng   và   triển   khai   Kế   hoạch   Hành   động   Quốc   gia   về   Dinh  
dưỡng,  trong  đó  có  mục  tiêu  quan  trọng  liên  quan  đến  sự  phát  triển  thể  chất  
của  trẻ  em  và  tầm  vóc  dân  tộc  ………………………………...………….. 34
1.2.4.2. Các hoạt  động truyền  thông  ……………..……………………….. 36
1.2.4.3. Các can thiệo bổ sung chất  dinh  dưỡng  ………………………….  37
Chương  2:  ĐỐI  TƯỢNG  VÀ  PHƯƠNG  PHÁP  NGHIÊN  CỨU    
2.1.  Đối  tượng  nghiên  cứu  ......................................................................... 40
2.2.  Thời  gian  nghiên  cứu  .......................................................................... 40
2.3.  Địa  điểm  nghiên  cứu  ........................................................................... 41
2.4.  Thiết  kế  nghiên  cứu  ............................................................................ 43
2.5.  Cỡ  mẫu  và  kỹ  thuật  chọn  mẫu .......................................................... 43


2.6.  Các  biến  số  chính  trong  nghiên  cứu    ................................................ 50
2.7.  Phương  pháp  và  kỹ  thuật  thu  thập  số  liệu  ....................................... 60
2.8.  Các  biện  pháp  khống  chế  sai  số  ......................................................... 66
2.9.  Xử  lý  số  liệu,  phân  tích  và  kiểm  định  ................................................ 68
2.10.  Vấn  đề  đạo  đức  trong  nghiên  cứu  ................................................... 69
Chương  3:  KẾT  QUẢ  NGHIÊN  CỨU  
3.1.  Đặc  điểm  phân  bố  mẫu  và  tình  trạng  dinh  dưỡng  chung  ............... 70
3.2.  Tuổi  dậy  thì  trung  bình  và  các  đặc  điểm  về  chiều  cao,  cân  nặng  và  
thành  phần  cơ  thể  ...................................................................................... 71
3.2.1. Tỉ lệ dậy thì ở các  giai  đoạn theo Tanner ....................................... 71
3.2.2. Tuổi trung bình của các mốc thời  điểm dậy thì …………………..  74
3.2.3. Chiều cao, cân nặng, thành phần  cơ  thể ở các  giai  đoạn dậy thì .. 78
3.2.4. Tầm vóc ở các nhóm trẻ đã  và  chưa  có  biểu hiện xuất tinh lần  đầu
hoặc hành kinh lần  đầu …………………………..…………………………... 86
3.2.5. Các biểu hiện thứ phát của dậy  thì  ngoài  cơ  quan  sinh  dục …….   87
3.3. Hiệu quả can thiệp truyền thông lên kiến thức,  thái  độ, thực hành

và bổ sung canxi, vitamin D, kẽm  lên  tăng  trưởng trong thời gian dậy
thì ………………………………………………………………………....  88
3.3.1.  Đánh  giá  hiệu qủa can thiệp truyền thông lên kiến thức, thái  độ,
thực hành liên  quan  đến dậy thì ………………………………………...  88
3.3.1.1. Kiến thức,  thái  độ, thực hành tại thời  điểm  điều  tra  ban  đầu  …….  88
3.3.1.2. Sự thay  đổi kiến thức, thái  độ, thực hành ở học sinh sau can thiệp
truyền  thông    ………………………………………………..………..…… 95
3.3.2.  Đánh  giá  hiệu quả can thiệp bổ sung canxi, vitamin D, kẽm lên sự
thay  đổi chiều cao, cân nặng, thành phần  cơ  thể ……………………  101      


3.3.2.1. Hiệu quả của can thiệp bổ sung canxi, vitamin D, kẽm lên sự thay
đổi chiều cao, cân nặng và thành phần  cơ  thể ……………………………102
3.3.2.2. Các  đỉnh  tăng  trưởng chiều cao (PHV), cân nặng (PWV) và mối liên
quan  đến can thiệp bổ sung canxi, vitamin D, kẽm ……………………..    110  
Chương 4: BÀN LUẬN
4.1. Tuổi dậy   thì   trung   bình   và   đặc   điểm về chiều cao, cân nặng và
thành phần  cơ  thể trong  các  giai  đoạn dậy thì ………………………..  113
4.1.1. Phân bố tình trạng dậy thì trong nhóm trẻ nghiên cứu ...……....  113
4.1.2. Tuổi trung bình của các mốc thời  điểm trong dậy thì …...……...  113    
4.1.3.  Các  đặc  điểm về chiều cao, cân nặng, thành phần  cơ  thể giai  đoạn
tiền dậy thì – dậy thì ……………………………………………………    122
4.1.4.  Đặc  điểm  về  biểu  hiện  sinh  dục  thứ  phát  ngoài  hệ  sinh  dục ……  132
4.2.  Hiệu  quả  can  thiệp  truyền  thông  lên  kiến  thức,  thái  độ,  thực  hành  
và  bổ  sung  canxi,  vitamin  D,   kẽm  lên  tăng  trưởng  trong  thời  gian  dậy  
thì ……………………………………………………………………….  132  
4.2.1. Đánh   giá   hiệu   quả   can   thiệp   truyền   thông   lên   kiến   thức, thái   độ,
thực  hành  liên quan  đến  dậy  thì ............................................................. 132
4.2.2. Đánh  giá  hiệu   quả bổ  sung  canxi,  vitamin  D,  kẽm   lên sự   thay  đổi  
chiều  cao,  cân  nặng  và  thành  phần  cơ  thể  ............................................. 140

4.3. Bàn luận  về  phương  pháp  nghiên  cứu  ……………………………  150
KẾT  LUẬN  .............................................................................................. 152
KHUYẾN  NGHỊ    ..................................................................................... 154
NHỮNG  ĐÓNG  GÓP  MỚI  CỦA  LUẬN  ÁN  
CÁC  HẠN  CHẾ  CỦA  ĐỀ  TÀI  NGHIÊN  CỨU  
DANH  MỤC  CÔNG  TRÌNH  ĐÃ  CÔNG  BỐ  
TÀI  LIỆU  THAM  KHẢO


PHỤ  LỤC    
Phụ  lục  1:  Danh  sách  biến  số  và  định  nghĩa  biến  số  (chi  tiết)
Phụ  lục  2:  Bảng  câu  hỏi  1  (cho  trẻ  trai  và  trẻ  gái)    
Phụ  lục  3:  Bảng  câu  hỏi  2  
Phụ  lục  4:  Hình  ảnh  mẫu  khám  dậy  thì  theo  Tanner  
Phụ   lục   5:   Kết   quả   phân   tích   thành   phần   cơ   thể   (bằng   cân   kháng   trở  
sinh  học  điện  tử  Tanita)
Phụ  lục  6:  Tài  liệu  truyền  thông  
Phụ  lục  7:  Mẫu  thư  ngỏ  gởi  phụ  huynh  học  sinh  
Phụ  lục  8: Thông  tin  sản  phẩm  bổ  sung  và  nhà  sản  xuất  
Phụ  lục  9:  Biểu  mẫu  theo  dõi  nhận  thuốc  bổ  sung  
Phụ  lục  10:  Biểu  mẫu  theo  dõi  tham  dự  truyền  thông  và  nhận  quà      
Phụ  lục  11:  Bản  đồ  địa  giới  huyện  Củ  Chi  
MỘT  SỐ  HÌNH  ẢNH  CỦA  CUỘC  ĐIỀU  TRA  


DANH  MỤC  CÁC  CHỮ  VIẾT  TẮT
Danh  mục  

Diễn  giải  


Tiếng  Việt  
BPSD

Bộ  phận  sinh  dục  

CC

Chiều  cao  

NLKP

Năng  lượng  khẩu  phần  

GTSH

Giá  trị  sinh  học  

SDD

Suy  dinh  dưỡng  

TB

Trung bình

TLTK

Tài  liệu  tham  khảo  

TTDD


Tình  trạng  dinh  dưỡng  

Tiếng  Anh  
AAP

B1

BF %
BMI
DDE

DEHP

American  Academic  of  Pediatrics  (Hiệp  hội  Nhi  Khoa  
Hàn  lâm  Mỹ)  
Breast  stage  1  (Phát  triển  tuyến  vú  ở  giai  đoạn  1  theo  
phân  giai  đoạn  dậy  thì  của  tác  giả  Tanner)  
Body  Fat  %  (Tỉ  lệ  phần  trăm  của  trọng  lượng  mỡ  cơ  thể  
so  với  thể  trọng)  
Body  Mass  Index  (Chỉ  số  khối  cơ  thể)    
Dichlorodiphenyldichloroethylen  (Hợp  chất  hoá  học  có  
trong  thuốc  trừ  sâu  có  thể  gây  ảnh  hưởng  trên  dây  thì)  
DiEthylHexyl  Phthalate  (Một  hợp  chất  hoá  học  phụ  gia  
trong  nhựa  có  thể  ảnh  hưởng  trên  dậy  thì)  


DNA

Desoxy-Ribonucleic  Acid    (Đơn  vị  giữ  mã  di  truyền)  


EEG

ElectroEncephaloGraph  (Điện  não  đồ)  

FM

Fat  Mass  (Trọng  lượng  khối  mỡ  của  cơ  thể)

FFM

Free  Fat  Mass  (Trọng  lượng  khối  không  mỡ  của  cơ  thể)  

G1
GH
GMP

GnRH

HIV

IGFs
MEHP
MEDLINE

Genitalia  stage  1  (Phát  triển  tinh  hoàn  ở  giai  đoạn  1  theo  
phân  giai  đoạn  dậy  thì  của  tác  giả  Tanner)  
Growth  Hormone  (Nội  tiết  tố  tăng  trưởng)  
Good  Manufacturing  Practice  (Thực  hành  sản  xuất  dược  
phẩm  tốt)  

Gonadotropin  Realesing  Hormone  (Nội  tiết  tố  hướng  
sinh  dục  tiết  từ  tuyến  yên)
Human  Immunodeficiency  Virus  (Siêu  vi  gây  hội  chứng  
suy  giảm  miễn  dịch  ở  người)  
Insulin-Like  Growth  Factors  (Các  yếu  tố  tăng  trưởng  có  
tác  dụng  tương  tự  nội  tiết  tố  Insulin)  
DiEthylHexyl Phthalate
National Library Medicine  (Một  hợp  chất  hoá  học  phụ  
gia  trong  nhựa  có  thể  ảnh  hưởng  trên  dậy  thì)
Meat,  Fish,  Poultry  factors  (Các  yếu  tố  có  trong  thịt,  cá,  

MFP factors

gia  cầm  có  ảnh  hưởng  trên  hấp  thu  chất  dinh  dưỡng  tại  tế  
bào  niêm  mạc  ruột)  

MM
NHANES

Muscle  Mass  (Trọng  lượng  khối  cơ)  
National Health and Nutrition Examination Survey
(Khảo  sát  về  dinh  dưỡng  và  sức  khoẻ  quốc  gia  – Mỹ)


NCHS

PBA

PBBs


PCBs

PBD
PH

National  Center  of  Health  Statictics  (Trung  tâm  quốc  gia  
về  các  số  liệu  thống  kê  sức  khoẻ  - Mỹ)    
Bisphenol A (Một  hợp  chất  hoá  học  phụ  gia  trong  nhựa  
có  thể  ảnh  hưởng  trên  dậy  thì)
PolyBrominated Biphenyls (Một  hợp  chất  hoá  học  phụ  
gia  trong  nhựa  có  thể  ảnh  hưởng  trên  dậy  thì)
PolyChlorinated Biphenyls (Một  hợp  chất  hoá  học  phụ  
gia  trong  nhựa  có  thể  ảnh  hưởng  trên  dậy  thì)
Peak  Bone  Density  (Mật  độ  xương  đỉnh  – Mật  độ  xương  
cao  nhất  trong  suốt  đời  người)  
Public  Hair    (Lông  mao  ở  vùng  kín)  
Peak  Height  Velocity  (Tốc  độ  tăng  trưởng  chiều  cao  đỉnh  

PHV

– Tốc  độ  tăng  chiều  cao  trong  1  năm  nhiều  nhất  trong  
suốt  thời  gian  dậy  thì)  
Peak  Weigh  Velocity  (Tốc  độ  tăng  trưởng  cân  nặng  đỉnh  

PWV

– Tốc  độ  tăng  cân  nặng  trong  một  năm  nhiều  nhất  trong  
suốt  thời  gian  dậy  thì)    

REM


Rapid  Eye  Movement  (Giai  đoạn  lay  động  nhãn  cầu  
nhanh  của  giấc  ngủ)  

SD

Standard Devation  (Độ  lệch  chuẩn)  

TBF

Total  Body  Fat  (Tổng  trọng  lượng  khối  mỡ  của  cơ  thể)  

TBW
WHO

Total  Body  Water  (Tổng  trọng  lượng  khối  nước  của  cơ  
thể)
World  Health  Organization  (Tổ  chức  Y  tế  Thế  giới)    


DANH  MỤC  CÁC  BẢNG  
Bảng

Nội  dung  

Trang

1.1.

Các giai  đoạn dậy thì theo tiêu chuẩn Tanner


6

1.2.

Tuổi  bắt  đầu  dậy  thì  theo  một  số  nghiên  cứu  ở  nước  ngoài

7

1.3.

Tuổi  hành  kinh  lần  đầu  ở  một  số  quốc  gia    

8

1.4.

Tuổi  hành  kinh  lần  đầu  ở  Việt  Nam  

9

1.5.

Tốc  độ  tăng  chiều  cao  trung  bình  trong các  giai  đoạn  dậy  thì  

11

1.6.

Đỉnh  tăng  trưởng  cân  nặng  


14

1.7.

Các  nghiên  cứu  về  tỉ  lệ  ảnh  hưởng  của  di  truyền  lên  tầm  vóc  

17

1.8.

Mối   liên   quan   giữa   các   chỉ   số   của   dậy   thì   với   chế   độ   ăn,  

22

chiều   cao   và   tình   trạng   dinh   dưỡng,   Havard   Longitudinal
Sdudies  của  Khoa  Sức  khoẻ  Trẻ  em  Đại  Học  Harvard    
1.9.

Tính  khả  dụng  sinh  học  của  một  số  thực  phẩm  giàu  canxi

24

1.10.

Tỉ  lệ  canxi  nguyên  tố,    khả  năng  hấp  thu  và  giá  thành  của  các  

25

loại  muối  canxi  dùng  trong  chế  phẩm  bổ  sung  canxi

1.11.

Ảnh  hưởng  của  các  yếu  tố  hoá  học  đến  dậy  thì  và/hoặc  tăng  

32

trưởng  qua  một  số  nghiên  cứu  trên  thế  giới
3.1.

Phân  bố  mẫu  nghiên  cứu  theo  tuổi  và  giới  

70

3.2.

Phân  loại  và  so  sánh  tình  trạng  dinh  dưỡng  theo  giới

71

3.3.

Phân  bố  các  giai  đoạn  dậy  thì  ở  học  sinh  nam  và  nữ

72

3.4

Phân  bố  giai  đoạn  dậy  thì  2  theo  tuổi  và  giới  

74


3.5.

Tuổi  trung  bình  của  các  giai  đoạn  dậy  thì  

75

3.6.

Phân  bố  xuất  tinh  lần  đầu  ở  nam  và  hành  kinh  lần  đầu  ở  nữ  

76

theo  giai  đoạn  dậy  thì  
3.7.

Tuổi   trung   bình   của   thời   điểm   xuất   tinh   lần   đầu   ở   nam   và  

76

hành  kinh  lần  đầu  ở  nữ
3.8.

Tuổi   khởi   phát   dậy   thì   trung   bình   theo   giới   liên   quan   đến  

77

tình  trạng  dinh  dưỡng  
3.9.


Tuổi  xuất  tinh  lần  đầu  ở  nam  và  hành  kinh  lần  đầu  ở  nữ  liên  
quan  đến  tình  trạng  dinh  dưỡng  hiện

78


3.10.

Chiều  cao  trung  bình  theo  giới  ở  các  giai  đoạn  dậy  thì  

79

3.11.

Cân  nặng  trung  bình  theo  giới ở  các  giai  đoạn  dậy  thì  

80

3.12.

Tỉ   lệ   mỡ   cơ   thể   trung  bình   ở   các  giai  đoạn  dậy   thì   so  sánh  

81

theo  tình  trạng  dinh  dưỡng    
3.13.

Trọng  lượng  khối  mỡ  trung  bình  ở  các  giai  đoạn  dậy  thì  so  

82


sánh  theo  tình  trạng  dinh  dưỡng    
3.14.

Trọng  lượng  trung  bình  khối  không  mỡ  ở  các  giai  đoạn  dậy  

84

thì  so  sánh  theo  tình  trạng  dinh  dưỡng  
3.15.

Trọng   lượng   trung   bình   khối   cơ   ở   các   giai   đoạn   dậy   thì   so  

85

sánh  theo  tình  trạng  dinh  dưỡng  
3.16.

Chiều  cao  trung  bình  theo  tuổi  của  học  sinh  nam  đã  và  chưa  

86

xuất  tinh  lần  đầu  
3.17.

Chiều  cao  trung  bình  theo  tuổi  của  học  sinh  nữ  đã  và  chưa  có  

86

hành  kinh  lần  đầu  

3.18.

Sự   xuất   hiện   các   biểu   hiện   của   dậy   thì   ngoài   cơ   quan   sinh  

87

dục  trong  các  giai  đoạn  dậy  thì  
3.19

Phân  bố  tuổi  theo  giai  đoạn  dậy  thì  tại  thời  điểm  ban  đầu  

89

3.20.

Tỉ  lệ  học  sinh  từng  được  cung  cấp  kiến  thức  về  tuổi  dậy  thì  

89

3.21.

Nguồn  cung  cấp  thông  tin về  kiến  thức  tuổi  dậy  thì  

89

3.22.

Bảng   tổng   hợp   về   các   kiến   thức   dinh   dưỡng   liên   quan   đến  

90


phát  triển  tầm  vóc  
3.23.

Kiến  thức  của  học  sinh  về  các  chất  dinh  dưỡng  liên  quan  đến  

91

sự  phát  triển  tầm  vóc
3.24.

Kiến  thức  của  học  sinh  về  các  yếu  tố  liên  quan  đến  phát  triển  

91

tầm  vóc  ở  tuổi  dậy  thì  
3.25.

Thái  độ  của  học  sinh  đối  với  các  yếu  tố  liên  quan  đến  phát  

92

triển  tầm  vóc  ở  tuổi  dậy  thì    
3.26.

Thực hành của học sinh về các yếu tố liên   quan   đến phát

93

triển tầm vóc ở tuổi dậy thì

3.27.

Bảng   tổng   hợp   đánh   giá   chung   về   kiến   thức,   thái   độ,   thực  
hành  đối  với  các  yếu  tố  liên  quan  đến  tăng  trưởng  trong  tuổi  

94


dậy  thì    
3.28

Phân   bố   các   mức   độ   đánh   giá   kiến   thức   dinh   dưỡng   theo  

94

Kiến  thức  – Thái  độ  - Thực  hành  tốt
3.29.

Phân bố mẫu theo giới tính ở hai nhóm học sinh THCS thị

95

trấn Củ Chi có và không can thiệp truyền thông
3.30.

Sự  thay  đổi  Kiến  thức  sau  can  thiệp  truyền  thông    

95

3.31.


Hiệu   quả   can   thiệp   về   sự   thay   đổi   tỉ   lệ   học   sinh   đạt   điểm  

98

“kiến  thức  tốt”  ở  yếu  tố  kiến  thức  chung  trong  độ  tuổi  dậy  thì  
trước  và  sau  truyền  thông
3.32.

Sự thay  đổi  Thái  độ sau can thiệp truyền thông

98

3.33.

Sự thay  đổi Thực hành sau can thiệp truyền thông

100

3.34.

Phân bố mẫu can thiệp bổ sung canxi, vitamin D, kẽm theo

101

giới  tính  và  giai  đoạn dậy thì ở hai nhóm
3.35.

Mức  độ gia  tăng  chiều  cao  trung  bình  /  năm  ở nhóm chứng


102

và nhóm can thiệp  theo  các  giai  đoạn dậy thì
3.36.

Mức  độ gia  tăng  cân  nặng  trung  bình  /  năm  ở nhóm chứng và

103

nhóm can thiệp theo  các  giai  đoạn dậy thì
3.37.

Sự  thay  đổi  tỉ  lệ  mỡ  cơ  thể  trung  bình  /năm  ở  nhóm  chứng  và  

105

nhóm  can  thiệp  theo  các  giai  đoạn  dậy  thì
3.38.

Sự   thay   đổi   trọng   lượng   khối   mỡ   trung   bình   /năm   ở   nhóm  

106

chứng  và  nhóm  can  thiệp  theo  các  giai  đoạn  dậy  thì
3.39.

Sự   thay   đổi   trọng   lượng   khối   cơ   trung   bình   /năm   ở   nhóm  

107


chứng  và  nhóm  can  thiệp  theo  các  giai  đoạn  dậy  thì
3.40.

Sự   thay   đổi  trọng   lượng   khối   không   mỡ   trung   bình   /năm   ở  

108

nhóm  chứng  và  nhóm  can  thiệp  theo  các  giai  đoạn  dậy  thì
3.41.

Mức   tăng   chiều   cao   trung   bình   /năm   theo   tuổi   trong   nhóm  

110

chứng  và  nhóm  can  thiệp  bổ  sung  canxi,  vitamin  D,  kẽm
3.42.

Mức   tăng   cân   nặng   trung   bình   /năm   theo   tuổi   trong   nhóm  
chứng  và  nhóm  can  thiệp  bổ  sung  canxi,  vitamin  D,  kẽm

112


DANH  MỤC  CÁC BIỂU  ĐỒ  
Biểu  đồ  

Nội  dung  

Trang


1.1.

Chiều cao trung bình học sinh Nhật 6-15 tuổi
trong thế kỷ 20

20

1.2.

Chiều cao trung bình của  người Việt Nam

21

1.3.

Sự thay   đổi nồng   độ GH/máu theo chu kỳ ngày
đêm  

29

3.1.

Phân bố các  giai  đoạn dậy thì theo tuổi ở học sinh
nam

73

3.2

Phân bố các  giai  đoạn dậy thì theo tuổi ở học sinh

nữ

73

3.3.

So sánh PHV của nhóm chứng và nhóm can thiệp
bổ sung canxi, vitamin D, kẽm trên học sinh nam

111

4.1

Diễn tiến tuổi hành kinh lần   đầu ở nữ thiếu niên
sống ở vùng   đô   thị theo thời gian qua một số
nghiên cứu tại Việt Nam

118

4.2

Mức  tăng  cân  nặng trung bình ở các  giai  đoạn dậy
thì của học sinh nam và nữ

127

4.3.

So sánh trọng   lượng khối mỡ và tỉ lệ mỡ cơ   thể
của nam thiếu   niên   giai   đoạn cuối dậy thì giữa

nghiên cứu Củ Chi với nghiên cứu Fels

129

4.4.

So sánh trọng   lượng khối mỡ và tỉ lệ mỡ cơ   thể
của nữ thiếu   niên   giai   đoạn cuối dậy thì giữa
nghiên cứu Củ Chi với nghiên cứu Fels

129

4.5.

Đánh  giá  kiến thức về tuổi dậy thì và các yếu tố
liên  quan  đến  tăng  trưởng  trong  độ tuổi dậy thì

134

4.6.

Đánh  giá  thái  độ về các yếu tố liên  quan  đến  tăng  
trưởng  trong  độ tuổi dậy thì

136

4.7.

Đánh   giá   thực hành về các yếu tố liên   quan   đến
tăng  trưởng  trong  độ tuổi dậy thì


137


DANH  MỤC  CÁC SƠ  ĐỒ  
Sơ đồ  

Nội  dung  

Trang

2.1.

Quy trình chọn mẫu và tiến hành nghiên cứu

48

2.2.

Số lượng mẫu nghiên cứu dùng trong phân tích
cuối cùng

49

DANH  MỤC  HÌNH  ẢNH  

Hình  ảnh
1.1.

Nội  dung  

Các  giai  đoạn dậy thì theo tiêu chuẩn Tanner

Trang
6


1

ĐẶT VẤN  ĐỀ

Cải thiện và nâng cao tầm vóc thanh niên Việt Nam là một trong
những mục tiêu quan trọng  được  đặt ra trong các kế hoạch  hành  động  chăm  
sóc sức khoẻ của ngành Y tế nói riêng và toàn xã hội Việt Nam nói chung ở
giai  đoạn  đầu của thế kỷ 21 [1], [2]. Sự chú trọng  này  được thể hiện rõ nét
qua việc Chiến  lược Quốc gia về Dinh  dưỡng  trong  giai  đoạn 2010-2020 và
tầm nhìn  đến  năm  2030  đã  hoạch  định  các  hành  động cụ thể nhằm  đạt  được
mục tiêu của Chiến   lược   là   đến   năm   2020   chiều cao trung bình của thanh
niên theo giới  tăng  1  – 1,5 cm so với  năm  2010  [3].
Theo quy luật tự nhiên, tầm vóc của   con   người chủ yếu   được quyết
định  trong  giai  đoạn  tăng  trưởng, tức khoảng 15-25  năm  đầu tiên của cuộc
đời, bao gồm  các  giai  đoạn  phôi,  thai,  sơ  sinh,  nhũ  nhi,  tiền học  đường, học
đường, tiền dậy thì và dậy thì [4], [5],  trong  đó  các  giai  đoạn quan trọng nhất
đã  được khoa học  xác  định  là  giai  đoạn  bào  thai,  dưới 2 tuổi, tiền dậy thì và
dậy thì [6]. Theo kết quả của nhiều nghiên cứu trên thế giới, sự tăng  tốc về
tăng  trưởng  trong  giai  đoạn dậy thì có thể đóng  góp  15-25 % chiều cao lúc
trưởng thành của một cá thể [7], [8],   cũng   như  là  giai  đoạn quan trọng  để
hoàn tất thành phần  cơ   thể và  các  cơ   quan  chức  năng  khác   [9], [10]. Tuổi
dậy   thì   cũng   là   giai   đoạn phát triển về nhận thức   đủ để các can thiệp về
truyền thông, giáo dục,  đào  tạo có thể đạt hiệu quả và có ảnh  hưởng tích cực
trong việc hình thành kiến thức,  thái  độ và  hành  vi  đúng  về dinh  dưỡng, yếu

tố gián tiếp quan trọng  để có những nhân tố có tầm  vóc  vượt trội trong xã
hội [11].
Một  đặc  điểm quan trọng mà hầu  như  tất cả các nhà nghiên cứu  đều
nhắc  đến  khi  đề cập  đến những biểu hiện  đặc  trưng  của của  giai  đoạn dậy thì
là các mốc thời  điểm (milestones) và sự thay  đổi nhân trắc,  tâm  lý…  thường


2

rất  đa  dạng và có nhiều khác biệt  liên  quan  đến chủng tộc,  địa  dư,  điều kiện
kinh tế,   môi   trường xã hội…[12], [13], [14]. Chính vì vậy, mỗi quốc gia,
với  đặc  điểm về chủng tộc,  địa  dư,  kinh  tế…  khác  nhau,  cần phải tiến hành
các nghiên cứu chuyên biệt về các  đặc  điểm của dậy thì ở đất  nước mình, từ
đó  có  thể đề xuất các giải pháp can thiệp  thúc  đẩy phát triển tầm vóc cho giai
đoạn này một cách hiệu quả nhất. Tại Việt Nam, do tính chất   ưu   tiên   liên  
quan  đến kinh tế và mức  độ nghiêm trọng của  nguy  cơ, các nghiên cứu và
can thiệp nhằm mục tiêu cải thiện  dinh  dưỡng trong thời gian qua tập trung
chủ yếu vào nhóm trẻ dưới 5 tuổi và phụ nữ mang thai. Mặc dù ngay từ thập
niên 60 của thế kỷ 20  cũng  đã  có  nghiên  cứu về độ tuổi dậy thì [15] và tiếp
sau  đó  cũng  đã  có  một số tác giả thực hiện các nghiên cứu  có  liên  quan  đến
tuổi dậy thì [16], [17], hoặc các   đặc   điểm về tuổi hành kinh lần   đầu [17],
chiều cao, cân nặng… [18], [19], [20], trong   giai   đoạn dậy   thì,   nhưng   các  
nghiên cứu  này  được tiến hành theo nhiều  định  hướng khác nhau tuỳ thuộc
vào chuyên ngành của các tác giả,   đối   tượng   và   phương   pháp   nghiên   cứu
cũng  khác  nhau,  phần nhiều là các nghiên cứu cắt  ngang  và  được tiến hành
trong những  giai  đoạn kinh tế xã hội khác nhau. Những nghiên cứu  này  chưa  
được lồng ghép với các nghiên cứu  dinh  dưỡng nhằm có một bức tranh toàn
cảnh  rõ  ràng  và  đầy  đủ về các  đặc  điểm của sự tăng  trưởng  trong  độ tuổi dậy
thì tại Việt  Nam;;  Đặc biệt là trong giai  đoạn mới hiện nay với những thay
đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội, khả năng  tiếp cận với  thông  tin  dinh  dưỡng và

tiếp cận   lương   thực thực phẩm có nhiều khác biệt so với những   giai   đoạn
trước  đây.  
Bên cạnh  đó, nghiên cứu liên  quan  đến khẩu phần  dinh  dưỡng cũng  cho  
thấy   các   nguy   cơ   về việc thiếu hụt các chất   dinh   dưỡng trong cộng   đồng
cũng  rất khác nhau ở Việt Nam [21], bao gồm cả các  đối  tượng trẻ trong tuổi
tiền dậy thì – dậy thì. Tuy nhiên, các nghiên cứu về hiệu quả của truyền
thông hoặc hiệu quả của bổ sung các chất   dinh   dưỡng bảo vệ sức khoẻ
xương   thường được tiến hành cho những đối   tượng   có   nguy   cơ   cao như  


3

người cao tuổi hay trẻ nhỏ [22], [23]. Nghiên cứu can thiệp trên nhóm trẻ
tuổi dậy thì hỗ trợ phát triển tối  đa  tiềm  năng  di  truyền về tầm  vóc  và  tăng  
dự trữ các khối quan trọng của  cơ  thể như  khối  cơ,  khối  xương…  còn ít và
chưa  có  hệ thống.
Củ Chi là một huyện ngoại thành của TPHCM, nơi  trẻ em có tình trạng
dinh  dưỡng ở mức trung bình, trẻ sống  trong  các  gia  đình  với mô hình kinh
tế xã hội rất  đa  dạng bao gồm cả vùng  đô  thị, vùng công nghiệp hoá lẫn vùng
nông   thôn   cũ. Nghiên cứu “Hiệu quả can thiệp truyền thông và bổ sung
canxi, vitamin D, kẽm cho học sinh trung học cơ  sở độ tuổi dậy thì tại thị
trấn Củ Chi  năm  học 2012-2013” được tiến hành nhằm thu thập bộ số liệu
về sự tăng  trưởng  trong  độ tuổi dậy  thì  và  bước  đầu  đánh  giá  hiệu quả của
một số can thiệp cho học sinh trung học  cơ  sở ở một khu vực  dân  cư  đang  
phát triển về kinh tế - một mô hình xã hội thông dụng tại Việt Nam hiện nay.
Kết quả của  đề tài có thể là  cơ  sở khoa học  để đưa  ra  các  giải pháp can thiệp
hiệu quả góp phần cải thiện tầm vóc của thanh niên Việt Nam.


4


MỤC TIÊU N GHIÊN CỨU
Mục tiêu chung:
Xác   định hiệu quả của can thiệp truyền   thông   đến sự thay   đổi kiến
thức,  thái  độ, thực hành và can thiệp bổ sung canxi, vitamin D, kẽm  đến sự
phát triển tầm vóc của học  sinh  độ tuổi dậy  thì  đang  học trung học  cơ  sở tại
Thị trấn Củ Chi – TPHCM  năm  học 2012-2013.
Mục tiêu cụ thể:
1. Mô tả thực trạng về độ tuổi dậy  thì  và  các  đặc  điểm về cân nặng, chiều
cao và thành phần  cơ  thể trong  các  giai  đoạn dậy thì ở học sinh trung học
cơ  sở.
2. Đánh   giá   hiệu quả của can thiệp truyền thông lên sự thay   đổi về kiến
thức,  thái  độ, thực hành và hiệu quả của việc bổ sung canxi, vitamin D,
kẽm  đến sự thay  đổi các chỉ số cân nặng, chiều cao và thành phần  cơ  thể
của học sinh nói trên trong thời gian dậy thì.


5

Chương  1: TỔN G QUAN TÀI LIỆU

1.1. CÁC   ĐIỂM MỐC   TRONG   ĐỘ TUỔI DẬY   THÌ   VÀ   ĐẶC   ĐIỂM
VỀ CHIỀU CAO, CÂN N ẶN G, THÀN H PHẦN   CƠ   THỂ TRON G
CÁC  GIAI  ĐOẠN DẬY THÌ
Dậy  thì  là  giai  đoạn chuyển tiếp từ trẻ con  sang  người lớn cả về mặt
cơ  thể học lẫn chức  năng  sinh  học [24], [25].  Giai  đoạn phát triển  ngay  trước
khi dậy thì thật sự xảy  ra  được gọi là tiền dậy thì (prepuberty), thường khó
xác  định trên lâm sàng. Trong nghiên cứu khoa học và ứng dụng lâm sàng,
hai  giai  đoạn  này  luôn  được ghép chung với  nhau  thành  giai  đoạn tiền dậy
thì và dậy thì để xem xét sự tăng   trưởng và phát triển một cách liên tục,

không  gián  đoạn [26], [27].
1.1.1.  Các  giai  đoạn  của  quá  trình  dậy  thì  và  các  chỉ  số  quan  trọng    
1.1.1.1.  Các  giai  đoạn của quá trình dậy thì
Có   một   số   phân   loại   giai   đoạn   dậy   thì   khác   nhau   đang   được   sử   dụng  
trên  thế  giới  như   WHO 2010 [25], Hiệp  hội  Nhi  Khoa  Hoa  Kỳ  (American
Academic of Pediatrics – AAP) 2013 [28], Đơn   vị   Chăm   sóc   sức   khoẻ   vị  
thành  niên  của  trường  Đại  học  Nam  California  (Adolescents  Health  Care   –
University of South California) [8],…  nhưng  bảng  giai  đoạn  dậy  thì  được  sử  
dụng  thông  dụng  nhất  và  được  xem  là  nền  tảng  là  bảng  phân  độ  dậy  thì  theo  
Tanner [29].  Theo  Tanner,  quá  trình  dậy  thì  chia    5  giai  đoạn  và  các  dấu  hiệu  
dùng  để  phân  định  các  giai  đoạn  khác  nhau  của  dậy  thì  đều  là  các  dấu  hiệu
của  sự  phát  triển  đặc  tính  sinh  dục  thứ  phát  bên  ngoài.


6

Bảng 1.1. Các  giai  đoạn  dậy  thì  theo  tiêu  chuẩn  Tanner [29]

Giai  đoạn 1
(Tiền  dậy  thì)
Giai  đoạn 2
(Khởi  phát  
dậy  thì)  
Giai  đoạn 3

Giai  đoạn 4

Lông  mao  ở  BPSD

Tinh  hoàn  ở  nam


Tuyến  vú  ở  nữ  

(PH – Public hair)

(G – Genitalia)

(B – Breast)

Không

G1:
Thể  tích  tinh  hoàn  <3 ml
Chiều  dài  tinh  hoàn  <  2,5 cm
PH2:
G2:
Lông  mao  mọc  lưa   Thể  tích  tinh  hoàn  3-6 ml
thưa  ở  vùng  hạ  bộ,     Chiều  dài  tinh  hoàn  2,5-3,2 cm
nhạt  màu  
Tăng  sắc  số  da  ở  da  bìu.
PH3:
G3:
Lông  mao  đậm màu
Thể  tích  tinh  hoàn  6-12 ml
hơn,  thô  và  xoăn  hơn   Chiều  dài  tinh  hoàn  3,3-4 cm
nhưng  vẫn  còn  thưa   Tăng  kích  thước  dương  vật  
theo  chiều  dài.

B1:
Như  trẻ  em


PH4:
Lông mao vùng hạ
bộ gần giống ở người
trưởng  thành,  nhưng  
phân bố trên một
diện tích hẹp

G4:
Thể tích tinh hoàn 12-16 ml
Chiều dài tinh hoàn 4,1-4,5 cm
Tăng  kích  thước  dương  vật theo
chiều ngang.

B4:
Núm  vú  và  quầng  vú  nổi  
hẳn  trên  bề  mặt  tuyến  vú.  
Tuyến  vú  tiếp  tục  gia  
tăng  kích  thước

G5:
Thể  tích  tinh  hoàn  >16 ml
Chiều  dài  tinh  hoàn  >4,5 cm
Bìu,  tinh  hoàn  và  dương  vật  đạt  
kích  thước  trưởng  thành.  

B5:
Tuyến  vú  đạt  kích  thước  
và  hình  dáng  trưởng  
thành.  Quầng  vú  xẹp  

xuống  bằng  trong khi
núm  vú  vẫn  nhô  cao  hơn  
bề  mặt  tuyến  vú

PH5:
(Hoàn  tất  dậy   Lông  mao  vùng  hạ  
bộ  đạt  mức  độ  
thì - Trưởng  
trưởng  thành  giống  
thành)
người  lớn,  lan  ra  
giữa  hai  đùi
Giai  đoạn 5

B2:
Mầm  vú  (chồi  vú)  to  lên  
do  tuyến  vú  tăng  kích  
thước  ,  quầng  vú  rộng  
B3:
Tuyến  vú  và  quầng  vú  
tiếp  tục  to  hơn,  có  ít  tổ  
chức  mô  tuyến  vú  

Hình  1.1:    Các  giai  đoạn dậy thì theo Tanner


7

1.1.1.2. Các mốc  thời  điểm  (milestones) quan  trọng  của  quá  trình  dậy  thì  
Tuổi  khởi  phát  dậy  thì

Về  lý  thuyết,  tuổi  khởi  phát  dậy  thì  được  tính  từ  khi  có  hiện  tượng  gia  
tăng  nồng  độ  GnRH  trong  máu.  Tuy  nhiên  trong  thực  tế,  thời  điểm  này  hầu  
như  không  thể  xác  định  được  nếu  không  làm  xét  nghiệm  sinh  hoá  máu,  điều  
rất  ít  khả  thi  ngay  cả  ở  những  nước  phát  triển,  vì  vậy  các  biểu  hiện  phát  triển  
sinh  dục  thứ  phát  ở  giai  đoạn  2  của  Bảng  phân  loại  dậy  thì  theo  Tanner (G2
hay  B2)  thường  được  tính  là  thời  điểm  bắt  đầu  dậy  thì  về  mặt  lâm  sàng  [30],
[8], [7], [24].  Dù  vậy,  do  sự  tăng  tốc  phát  triển  về  thể  chất  thường  đã  bắt  đầu  
từ  lúc  có  sự  gia  tăng  các  nội  tiết  tố  liên  quan  trong  máu,  nên  các  nghiên cứu  
về  sự  tăng  trưởng  thể  chất  của  toàn  bộ  thời  gian  dậy  thì  vẫn  ghi  nhận  sự  tăng  
trưởng  chung  của  giai  đoạn  tiền  dậy  thì  – dậy  thì,  chứ  không  phải  chỉ  tính  từ  
thời  điểm  bắt  đầu  dậy  thì  về  mặt  lâm  sàng.    
Tuổi  khởi  phát  dậy  thì  thay  đổi  khá  nhiều  qua  những  nghiên  cứu  khác  
nhau  ở  các  vùng  địa  dư  khác  nhau  và  thời  gian  tiến  hành  nghiên  cứu [31],
[32], [13].   Các  nghiên   cứu  tìm   được   đa  phần   thực  hiện   ở  Mỹ   và   các  nước  
châu  Âu.  Tại  Việt  Nam,  chưa  có  nghiên  cứu  công  bố  về  tuổi  bắt  đầu  dậy  thì.  
Bảng  1.2:  Tuổi  bắt  đầu  dậy  thì  qua  một  số  nghiên  cứu  nước  ngoài  
Quốc  gia

Tuổi  bắt  đầu  dậy  thì

Năm  công  bố
Mỹ  (2011)

Anh (1970)

Đối  tượng  

TLTK
Tuổi  


Nữ da  đen  

8,8

Nữ gốc  Tây  Ban  Nha  

9,3

Nữ gốc  châu  Á  

8,7

Nữ da  trắng  

8,7

Nam

11,6

[32]

[13]


8

Thuỵ  điển  (1996)

Nam


11,6

Hà Lan (2001)

Nam

11,5

Thuỵ  Sỹ  (1983)  

Nam

11,2

Tây Ban Nha (2002)

Nam

12,3

Tuổi hành kinh lần  đầu ở nữ hay xuất tinh lần  đầu ở nam
Đánh  dấu  thời  điểm  trưởng  thành  về  chức  năng  của  hệ  sinh  dục,  tức  là  
hiện  tượng  tạo  trứng  hoặc  tinh  trùng,  có  ý  nghĩa  xác  định  thời  điểm  mà  cơ  
thể  có  khả  năng  thực  hiện  các  chức  năng  sinh  dục  và  sinh  sản  [30], [8], [7],
[24].  Một  điều  cần  lưu  ý  là  thời  điểm  hành  kinh  lần  đầu  ở  nữ  hay  xuất  tinh  
lần  đầu  ở  nam  không  phải  là  thời  điểm  hoàn  tất  dậy  thì,  mà  thời  điểm  này  có  
thể  xảy  ra  ở  bất  cứ  giai  đoạn  nào  của  dậy  thì.  Hành  kinh  lần  đầu  thường  xuất  
hiện  ở  giai  đoạn  dậy  thì  4  của  nữ  [25],  trong  khi  xuất  tinh  lần  đầu  nhiều  nhất  
ở  giai  đoạn  dậy  thì  3  ở  nam [28].

Tuổi  hành  kinh  lần  đầu  ở  nữ  là  chỉ  số  được  sử  dụng   nhiều  nhất  trong  
các  nghiên  cứu  liên  quan  đến  dậy  thì.  Các  nghiên  cứu  thu  thập  được  cho  thấy  
một  khuynh  hướng  chung  là  các  chủng  tộc  khác  nhau  ở  các  châu  lục  khác  
nhau   sẽ   có   độ   tuổi   hành   kinh   lần   đầu   khác   nhau,   và   độ   tuổi   này   đang   có  
khuynh  hướng  ngày  càng trẻ  hơn  trên  toàn  cầu.  
Bảng 1.3:  Tuổi  hành  kinh  lần  đầu  ở  trẻ  gái  ở  một  số  quốc  gia  [31]
Quốc  gia

Tuổi  hành  kinh  lần  đầu  ở  nữ
Thời  gian  

Mỹ  

Tốc  độ  trẻ  hoá  

Tuổi  

Đầu  thế  kỷ  20    

14

Thập  niên  50    

12,8

1988-1994

12,4

0,2-0,4  tuổi  /2030  năm



×