8 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA
10, 11, 12.
5/11/17
1
PHƯƠNG PHÁP 1:
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Loại 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp HĐC (CxHy)
* Phương pháp giải:
C x H y + O2
→ CO 2 + H 2O
t0
BTKL : m C H = m C + m H
+ n C = n CO
+ n H = 2n H O
1
+ n
= n CO + n H O
O Ph¶n øng
2
2
+
V
=
5V
(V
=
20%Vk
)
k
O
O
x
Ta có:
y
2
2
2
5/11/17
2
2
2
2
2
2
2
VD1: OXH hoàn toàn hỗn hợp X gồm : CH4, C3H8, C2H4,C2H2 cần dùng V(l) k (đktc) biết VO2 = 20%Vk2. Kết
2
thúc phản ứng thu được 5,6(l) khí CO2 (đktc) 6,3gH2O. Tính m hỗn hợp X và tính Vk đã dùng?
Giải:
X
0
t
C
+ O2
H
CO2
+
H2O
0,25 mol
0,35 mol
a)BTKL : m x = m C + m H = 0,25.12 + 0,35.2 = 3,7(g)
b)n O
2
=> VO
5/11/17
2
ph¶n øng
ph¶n øng
= n CO
2
1
1
+ n H O = 0,25 + .0,35 = 0,425mol
2
2
2
= 0,425.22,4 = 9,52(l)
mµ Vk = 5VO = 5.9,25 = 47,6(l)
2
2
3
2
VD2: OXH hoàn toàn 7,6(g) hỗn hợp X gồm CH 4, C2H6, C4H10 cần dùng V(l) k (đktc)(biết
VO2 = 20% VK2). Sản phẩm cháy thu được cho vào bình nước vôi trong dư thu được 50(g) kết
tủa. Tìm mH2O và tính Vkk?
Giải:
BTKL : m H = m X − m C
C
t
X + O2 →{ CO 2
+ H 2O
7,6g
H
= 7,6 − 0,5.12
↓ +Ca(OH)2
= 1,6(g)
0
CaCO3
50
= 0,5mol
100
5/11/17
-> n H O
n H O = 0,8.18 = 14,4(g)
2
2
1
= nH
2
1,6
=
= 0,8(mol)
2
4
Lại có:
nO
2
ph¶n øng
= n CO
2
1
+ nH O
2
2
1
= 0,5 + .0,8 = 0,9(mol)
2
⇒ VK = 5VO = 5.0,9.22,4 = 100,8(l)
2
5/11/17
2
5
Lo¹i 2: Khö oxit kim lo¹i b»ng CO, H 2
Na 2 O
K 2O
CaO
CO t0
BaO
+
X
→
H2
Al 2 O3
MgO
FeO,Fe2O3 ,Fe3O 4
CuO,ZnO
CO + O -> CO 2
Ta cã:
5/11/17
1
1
1
H 2 + O -> H 2O
1
1
1
Na 2 O
K 2O
CaO
CO 2
+
Y BaO
H 2 O
Al O
2 3
MgO
Fe,Cu,Zn
BTKL : m X = m Y + m O(oxit ph¶n øng)
Ca (OH ) d
→ CaCO 3 ↓
2
n O (Oxit ph¶n øng) = n (CO,H
2)
Ph¶n øng
= n (CO ;H O)
2
2
Sinh ra
6
VD1: Khử hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 4,48 (l) hỗn hợp
khí X gồm CO, H2 (đktc). Kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng 25 (g). Tìm m X?
Giải:
Fe X O Y
Fe
CO 2
CO
t
X CuO + 0,2mol
→ 25g Cu +
H 2
H 2O
ZnO
Zn
0
Ta có:
(CO,H 2 ) + O -> (CO 2 ,H 2O)
0,2
0,2 mol
BTKL: m x = m y + m O = 25 + 0,2.16 = 28,2(g)
5/11/17
7
VD2: Khử 30(g) hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, FeO,. Fe2O3, Fe3O4 CuO bằng CO dư. Thu được
m(g) chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua bình nước vôi trong dư thu được 20 (g) kết tủa. Tính
mY và VCO2?
Giải :
Fex O y
Fe
CO2
Cu
CuO
t
30(g)X
+ CO
→Y
+ 0,2
Al 2 O3
Al 2 O3 CO
MgO
MgO
+ Ca(OH)2
0
CO + O → CO 2
0,2
0,2 mol
BTKL : m Y = m X − m O
5/11/17
CaCO3
0,2 mol
VCO = n.22,4 = 4,48(l)
2
= 30 − 0,2.16 = 26,8(g)
8
VD3: Khử hoàn toàn 29(g) 1 oxit sắt FexOy bằng khí CO dư sau phản ứng thấy khối lượng oxit
giảm 8(g). Xác định công thức của oxit sắt.
Giải:
Fex O y + CO
→ xFe + CO 2
t0
29g
m gi¶m = m O =8g
8
=> n O = = 0,5(mol)
10
m Fe = 29 − 8 = 21(g)
5/11/17
x n Fe 0,375 3
=
=
=
4
y nO
0,5
21
n Fe =
= 0,375mol
56
=> Fe3O 4
9
Loại 3:
Kim loại (hỗn hợp kim loại) đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng
với HCl, H2SO4 thoát ra khí H2
Phương pháp giải :
TQ1: M + 2HCl → MCl n + H 2
BTKL : m muèi = m kim lo¹i + m Cl
Ta cã: n HCl = 2n H
n = 1 n
H 2 HCl
−
2
2
5/11/17
10
TQ2 : M + H 2SO 4 (l) → M 2 (SO 4 )n + H 2
1
1
BTKL : m muèi = m KL + m SO
Ta cã:
n H SO ( l) = n H
2
4
2−
4
2
TQ3 :
MCl n
+ H2
M 2 (SO 4 )n
HCl
M+
→
H 2SO 4 (l)
Ta cã: BTKL: m muèi = m Kimlo¹ i + m Cl + m SO
−
2−
4
+
BT Nguyªn tè H: 2H trong axit = H 2
5/11/17
2
1
11
VD1: Cho 20(g) hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn, Al, tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, kết thúc
phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 (lít) khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m(g)
muối khan. Tính m?
Giải:
M
20g
+
2HCl
MCln + H2
0,6 mol
0,3 mol
BTKL: mmuối = mKL + mCl
= 20 + 0,6.35,5 = 41,3 (g)
5/11/17
12
VD2: Hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg vào dung dịch H 2SO4 19,6%. Kết thúc
phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, thu được 38(g) muối.
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 và mX?
Giải:
M + H 2SO 4 (l) → M 2 (SO 4 ) n + H 2
0,2mol
38g
0,2mol
m chÊt tan H SO = 0,2.98 = 19,6g
2
4
m dung dÞch H SO
2
4
Ph¶n øng
19,6
=
.100 = 100(g)
19,6
BTKL: m KL = m muoi - m SO = 38 − 0,2.96 = 18,8(g)
2−
4
5/11/17
13
VD3: Hòa tan hoàn toàn 24,9 hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Al vào hỗn hợp dung dịch Y gồm HCl,
H2SO4 (tỉ lệ mol 4:1). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch A và thoát ra 6,72 (l) khí (đktc). Cô
cạn dung dịch A thu được bao nhiêu (g) muối?
Giải:
MCl n
HCl : 4x
M+
→
+ H2
H 2SO 4 : x
M 2 (SO 4 )n 0,3
BTNT H: n H (HCl,H 2SO 4 ) = 4x + 2x = 6x( mol)
+
mà
2H = H 2
+
x =0,1(mol)
6x -> 3x BTKL: m M ' = m KL + m Cl + m SO
−
5/11/17
2−
4
= 24,9 + 4x . 35,5 + 96.x
= 24,9 + 4.0,1.35,5 + 0,1.96 = 48,7g
14
Loại 4: Cho Oxit (hỗn hợp oxit kim loại) tác dụng với dung dịch HCl, H 2SO4 (l)
TQ1: M 2 O n + 2nHCl → 2MCl n + nH 2 O
2
1
BTKL: m muèi = m KL + m Cl
−
= ( m Oxit − m O (oxit) ) + m Cl
−
TQ2 : M 2 O n + H 2SO 4 (l) -> M 2 (SO 4 )n + H 2 O
1
1
BTKL: m Muèi = m KL + m SO
2−
4
5/11/17
= (m Oxit − m O ) + m SO
2−
4
15
TQ3 :
MCl n
HCl
M 2On +
->
+ H2O
H 2SO 4 (l)
M 2 (SO 4 )n
BTKL : m muèi = m KL + m Cl + m SO
−
2−
4
=(m oxit − m O ) + m Cl + m SO
−
5/11/17
2−
4
16
VD1: Hòa tan hoàn toàn 20,8 (g) hỗn hợp X gồm Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 cần dùng 200ml HCl
1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m(g) muối. Tính m ?
Giải:
M 2 O n + 2HCl -> MCl n + H 2O
20,8(g) 0,2mol
BTKL: m M' = m KL + m Cl
0,1mol
−
= (m oxit − m O ) + m Cl
−
= (20,8 - 0,1.16) + 0,2.35,5
= 26,3g
5/11/17
17
VD2: Hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm ZnO, MgO, CuO cần dùng 500ml dung dịch
H2SO4 1M. Kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch thu được 80(g) muối khan. Tìm m X?
Giải:
M 2 O n + H 2SO 4 -> M 2 (SO 4 )n + H 2O
0,5mol
80(g)
0,5mol
BTKL: m oxit = (m M ' − m SO ) + m oxi
2−
4
=(80 - 0,5. 96)+ 0,5. 16
= 40(g)
5/11/17
18
Loại 5: Hỗn hợp các muối Sunfat R2(SO4)n tác dụng với dung dịch kiềm thu được kết tủa
R(OH)n. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được oxit kim loại R 2On. Khử oxit bằng khí
CO, H2 thu được kim loại.
Phương pháp giải
R2(SO4)n
Ta có:
BTKL:
5/11/17
NaOH
t
0
R(OH)n
mS .100
%S =
mX
CO, H2
R2On
% S .mX
mS =
100
nSO2−
4
R
mS
= nS =
32
mKL( R ) = mR2 ( SO4 ) − mSO2−
n
4
19
VD : Hòa tan hoàn toàn 64 gam hỗn hợp X gồm CuSO 4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 16% về khối
lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng của Z là:
A. 30 gam B. 40 gam C. 53,76 gam
D. 33,28 gam
Giải:
Ta có:
nSO2−
4
BTKL:
5/11/17
% S .mX 16.64
mS =
=
= 10, 24 g
100
100
mS .100
%S =
mX
mS 10, 24
= nS =
=
= 0,32mol
32
32
mKL( R ) = mR2 ( SO4 ) − mSO2− = 64 − 0,32.96 = 33, 28g
n
4
20
PHƯƠNG PHÁP 2:
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
A – Lý thuyết
1. Cho dung dịch X chứa x mol A
a+
; y mol B
b+
, z mol C
c-
d; t mol D . Cô cạn dung dịch X thu
được m(g) muối khan (chất rắn khan)
Phương pháp giải:
BTĐT:
BTKL:
5/11/17
x.a + y.b = z.c + t.d
mmuối = x.MA + y.MB + z.MC + t.MD
21
* Lưu ý:
+ Nếu D
d-
là HCO3 thì khi cô cạn hoặc đun nóng HCO 3 yếu bị phân hủy thành
2-
CO3
2HCO
−
3
→ CO 32 − + CO 2 ↑ + H 2O ↑
t0
t
vµ m chÊt r¾n
t
= x.M A + y.M B + z.M C + .M CO
2
2−
3
+ Nếu có HCO3 nhưng đề không dùng từ cô cạn hoặc đun nóng thì HCO 3 không
bị phân hủy.
5/11/17
22
2. Một số phản ứng trao đổi ion xảy ra khi cho các dung dịch tác dụng với nhau
a)NH + OH -> NH 3 ↑ + H 2O
+
4
−
HCO
b)H + 2 −
CO3
+
−
3
-> CO 2 ↑ + H 2O
2+
Ca
CaCO3
2+
2−
c) Ba + CO 3 -> BaCO 3 ↓ Tr¾ng
Mg 2 +
MgCO
3
5/11/17
23
AgCl ↓ Tr¾ng
Cl
d)Ag + 3− ->
Ag3PO 4 ↓ vang
PO 4
−
+
e)3Ca + 2PO
2+
3−
4
-> Ca 3 (PO 4 )2 ↓
Fe(OH)2 ↓ tr¾ng xanh
Fe2 + + 2OH −
g) 3+
->
−
Fe(OH)3 ↓ n©u ®á
Fe + 3OH
f)Ba + SO
2+
2−
4
-> BaSO 4 ↓ Tr¾ng
h, HCO3− + OH − → CO32 − + H 2O
5/11/17
24
B – BÀI TẬP VẬN DỤNG
+
2+
2CÂU 1: Cho dung dịch X gồm 0,1 mol Na ; 0,2 Cu ; 0,1 mol SO4 và x mol NO3 . Cô cạn dung
dịch X thu được m(g) muối khan. Tính x và m?
Giải:
BTĐT:
0,1.1+ 0,2.2 = 0,1 . 2 + x.1
x = 0,3 (mol)
BTKL:
mmuối = 0,1.23 + 0,2.64 + 0,1.96+ 0,3.62
= 43,3(g)
5/11/17
25