Chuyên đề 2
Phơng pháp tăng giảm khối lợng
I - Nội dung
Dựa vào sự tăng giảm khối lợng khi chuyển từ chất này sang chất khác để
xác định khối lợng hỗn hợp hay một chất.
- Dựa vào phơng trình hoá học tìm sự thay đổi về khối lợng của 1 mol
chất trong phản ứng (A B) hoặc x mol A y mol B. (với x, y tỉ lệ cân bằng
phản ứng).
- Tính số mol các chất tham gia phản ứng và ngợc lại.
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng giải bài toán vô cơ và hữu cơ, tránh
đợc việc lập nhiều phơng trình, từ đó sẽ không phải giải những hệ phơng trình
phức tạp.
II - Bi tập minh hoạ
Bài 1.
Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO
3
và N
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl
d, thu đợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đợc
m gam muối khan. m có giá trị là
A. 16,33 gam B. 14,33 gam
C. 9,265 gam D. 12,65 gam
Hớng dẫn giải.
Vận dụng phơng pháp tăng giảm khối lợng.
Theo phơng trình ta có:
Cứ 1 mol muối lợng muối tăng 71- 60 =11 gam
3
CO 2 mol Cl 1mol CO
+
2
Theo đề số mol CO
2
thoát ra là 0,03 thì khối lợng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy m
muối clorua
= 14 + 0,33 = 14,33 (g).
Đáp án B
Bài 2.
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5M.
Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lợng Cu thoát ra
là
A. 0,64 gam B. 1,28 gam
C. 1,92 gam D. 2,56 gam
Hớng dẫn giải.
Cứ 2 mol Al 3 mol Cu khối lợng tăng 3.(64 - 54) = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lợng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam
n
Cu
= 0,03 mol. m
Cu
= 0,03.64 = 1,92 gam
Đáp án C
Bài 3.
Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá
trị II) vào nớc đợc dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl
-
có trong dung dịch X
ngời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO
3
thu đợc 17,22 gam kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đợc dung dịch Y. Cô cạn Y đợc m gam hỗn hợp muối
khan. m có giá trị là
A. 6,36 gam B. 63,6 gam
C. 9,12 gam D. 91,2 gam
Hớng dẫn giải. á
p dụng phơng pháp tăng giảm khối lợng
Cứ 1 mol MCl
2
1 mol M(NO
3
)
2
và 2 mol AgCl thì m tăng 2.35,5 - 71 = 53 gam
0,12 mol AgCl khối lợng tăng 3,18 gam
m
muối nitrat
= m
Kl
+ m = 5,94 + 3,18 = 9,12 (g)
Đáp án C
Bài 4.
Một bình cầu dung tích 448 ml đợc nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để
ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lợng trong hai trờng hợp
chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể
tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 9,375 % B. 10,375 %
C. 8,375 % D.11,375 %
Hớng dẫn giải.
Thể tích bình không đổi, do đó khối lợng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1mol oxi đợc thay bằng 1mol ozon khối lợng tăng 16g
Vậy khối lợng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là
0,03
16
.22400 = 42 (ml).
%O
3
=
42
100%
448
= 9,375 %.
Đáp án A
Bài 5.
Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO
3
và M'CO
3
vào dung dịch HCl
thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu đợc đem cô cạn thu đợc 5,1 gam
muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 1,68 lít
C. 2,24 lít D. 3,36 lít
Hớng dẫn giải.
322
MCO + 2HCl MCl + H O + CO
2
4 g 5,1 g x mol m
tăng
= 5,1 - 4 = 1,1 (gam)
M+60
M+71
1 mol m
tăng
= 11 gam
x =
1,1
11
= 0,1 (mol) V = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít).
Đáp án C
Bài 6.
Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng tạo ra
3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg B. Fe
C. Ca D. Al
Hớng dẫn giải. á
p dụng phơng pháp tăng - giảm khối lợng.
Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO
4
2-
khối lợng tăng lên 96 gam.
Theo đề khối lợng tăng 3,42 - 1,26 = 2,16 g.
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. Vậy
1, 26
M 56.
0,0225
= =
M là Fe
Đáp án B
Bài 7.
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch
HCl ta thu đợc 12,71gam muối khan. Thể tích khí H
2
thu đợc (đktc) là
A. 0,224 lít B. 2,24 lít
C. 4,48 lít D. 0,448 lít
Hớng dẫn giải.
áp dụng phơng pháp tăng - giảm khối lợng:
Cứ 1 mol Cl
-
sinh ra sau phản ứng khối lợng muối tăng lên 35,5 gam.
Theo đề, tăng 0,71 gam, do đó số mol Cl
-
phản ứng là 0,02 mol.
2
H
Cl
1
nn0,01(mo
2
==
l)
. V = 0,224 (l)
Đáp án A.
Bài 8.
Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe
3
O
4
trong dung dịch HCl, thu đợc dung
dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc kết tủa để ngoài không khí
đến khối lợng không đổi nữa, thấy khối lợng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem
nung kết tủa đến khối lợng không đổi đợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần
lợt là
A. 46,4 và 48 gam B. 48,4 và 46 gam
C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam
Hớng dẫn giải.
Fe
3
O
4
+ 8HCl 2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
FeCl
2
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ 2NaOH
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaOH
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4Fe(OH)
3
2Fe(OH)
3
o
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Nhận xét : Ta thấy Fe
3
O
4
có thể viết dạng Fe
2
O
3
.FeO. Khi cho D tác dụng với
NaOH kết tủa thu đợc gồm Fe(OH)
2
và Fe(OH)
3
. Để ngoài không khí Fe(OH)
2
Fe(OH)
3
.
1 mol Fe(OH)
2
1 mol Fe(OH)
3
thêm 1 mol OH khối lợng tăng lên 17 gam
0,2 mol
0,2 mol
. 3,4 (gam)
23 2
FeO Fe O Fe(OH)
nn n 0,2(mo== = l)
0,2 mol Fe
3
O
4
0,3 mol Fe
2
O
3
a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
Đáp án A
Bài 9.
Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch
CuSO
4
đến khi phản ứng kết thúc, thu đợc 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D.
Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc và nung kết tủa ngoài
không khí đến khối lợng không đổi thu đợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a.
Khối lợng Mg và Fe trong A lần lợt là
A. 4,8 và 3,2 gam B. 3,6 và 4,4 gam
C. 2,4 và 5,6 gam D. 1,2 và 6,8 gam
b.
Nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
là
A. 0,25 M B. 0,75 M
C. 0,5 M D. 0,125 M
c.
Thể tích NO thoát ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO
3
d là
A. 1,12 lít B. 3,36 lít
C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Hớng dẫn giải.
a.
Các phản ứng :
Mg + CuSO
4
MgSO
4
+ Cu
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Dung dịch D gồm MgSO
4
và FeSO
4
. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe d