Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài Giảng Chăm Sóc Bệnh Nhân Hồi Sức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.34 KB, 33 trang )

HỘI CHẨN TRỰC TUYẾN

CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
HỒI SỨC
KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - BVĐKBN

Bắc Ninh, ngày 03/4/2014


Thông tin người bệnh
 BN Nữ, 35 tuổi.
 Nghề nghiệp: Nhân dân
 Địa chỉ: An Tập – Yên Phụ - Yên Phong – Bắc
Ninh
 Vào viện: 22h45’ ngày 04/3/2014
 Ra viện: 16h ngày 17/3/2014
 Lý do vào viện: Bệnh viện huyện Yên Phong
chuyển với chẩn đoán: Ngộ độc thuốc trừ sâu


Tiền sử
 Bản thân:
Không có tiền sử dị ứng thuốc
 Gia đình:
Không có tiền sử dị ứng thuốc


Bệnh sử
 Theo người nhà đưa đến kể lại:
 Bệnh nhân có mâu thuẫn với chồng đã tự uống thuốc trừ
sâu không rõ loại và số lượng lúc 20h ngày 04/3/2014.


Sau uống nôn nhiều đưa vào bệnh viện huyện Yên Phong
được rửa dạ dày, truyền dịch, than hoạt rồi chuyển lên
BV Bắc Ninh.
 Hiện tại:
Bệnh nhân lơ mơ, tự thở, tăng tiết đờm dãi, không nôn,
hơi thở sặc mùi thuốc sâu.


Nhận định lúc vào
 Bệnh nhân lơ mơ, da tái lạnh.
 Tự thở, tăng tiết đờm dãi khò khè, nhịp
thở: 23l/p, môi tím nhẹ,.
 Không sốt, hạ thân nhiệt, nhiệt độ: 35,7 độ.
 Không nôn, hơi thở sặc mùi thuốc sâu
 Không co giật, máy cơ vùng mặt
 Đồng tử 2 bên: 1,5mm,

PXAS (+)


Nhận định lúc vào
 Thể trạng trung bình
 Mạch nhanh, đều: 105l/p
Huyết áp: 90/60mmHg
 SpO2: 96%


Xử trí
 Cho BN nằm đầu bằng nghiêng một bên và
thở oxy ẩm 5l/p

 Lấy máu làm xét nghiệm
 Làm điện tim
 Mắc monitor theo dõi
 Bệnh nhân đã có sonde dạ dày
 Đặt sonde bàng quang, theo dõi nước tiểu/ 24h


Xử trí
. Thực hiện y lênh truyền dịch, tiêm Atropin
sulfat 0,25mg x 8 ống.
Bơm qua sonde dạ dày: Than hoạt x 20g +
Sorbitol 5g x 4 gói
23h15’: Atropin sulfat 0,25g x 54 ống , Tiêm
TMC 8 ống/ 30 phút


Xử trí
o 1h 5/3: Bệnh nhân lơ mơ, tự thở, da lạnh, đồng tử 2
bên 1,5mm, PXAS (+):
Bơm qua sonde dạ dày: Than hoạt x 20g + Sorbitol 5g
x 4 gói
o 1h30: Tiêm TMC Suopinchon 20mg x 1 ống
o 2h: BN gọi biết, tự thở, da ấm hơn, đồng tử 2mm
Atropin sulfat 0,25mg x 96 ống, Tiêm TMC 8 ống/ 30’


Xử trí
o 4h: Bệnh nhân gọi biết, tự thở, da ấm, đồng tử 3mm
- Bơm qua sonde dạ dày: Than hoạt x 20g +
Sorbitol 5g x 4 gói

- Lấy máu làm xét nghiệm
Tổng liều Atropin sulfat 0,25mg: 152 ống


CHẨN ĐOÁN Y KHOA

Ngộ độc thuốc trừ sâu


Nhận định điều dưỡng ngày thứ hai
 6h00’: Bệnh nhân tiếp xúc được, tự thở, da hồng ấm, đồng
tử 3mm, không nôn, không sốt, không co giật, đau bụng
âm ỉ vùng quanh rốn, không máy cơ, mạch nhanh, đều, rõ.
 Tiểu 1500ml
M: 100l/p

Huyết áp: 110/70mmHg

Nhiệt độ: 37 độ SpO2: 97%
14h: Bệnh nhân tiếp xúc được, tự thở, da hồng ấm, đồng tử
4mm, PXAS (+)
Giảm liều Atropin sulfat 0,25mg 5 ống/ 1h
Bơm qua sonde dạ dày: Sorbitol x 4 gói
Tổng liều Atropin sulfat 0,25mg: 138 ống


Nhận định điều dưỡng ngày thứ ba
6h00: Bệnh nhân tỉnh, tự thở đều, không sốt, không nôn, không
co giật, đau bụng vùng quanh rốn, đại tiện phân lỏng 3 lần
trong đêm, đồng tử 4mm, Tiểu 3500ml/24h, tự ăn uống được

9h: Rút sonde dạ dày
Đưa bệnh nhân đi siêu âm ổ bụng, chụp XQ tim phổi
Tổng liều Atropin sulfat 0,25mg/ 24h: 18 ống


Nhận định điều dưỡng ngày thứ 4
8h: Bệnh nhân tiếp xúc được, tự thở đều, da hồng ấm,
môi khô, không sốt, không nôn, không đau bụng,
không co giật, không máy cơ, đồng tử 3mm, PXAS (+),
ăn uống kém, ngủ ít, Tiểu 4500ml
Mạch: 86l/p

Huyết áp: 120/70mmHg

Nhiệt độ: 36,9 độ

Nhịp thở: 20l/p

Tổng liều Atropin sulfat 0,25mg: 06 ống Tiêm DD


Nhận định điều dưỡng ngày thứ 6
 8h: Bệnh nhân tiếp xúc được, tự thở đều, da hồng
ấm, không sốt, không nôn, không đau bụng, đồng
tử 3mm, ăn uống khá hơn, ngủ ít. Tiểu 2500ml
 14h: Bệnh nhân tỉnh, da ấm, đồng tử 2,5mm,
Mạch chậm 58l/p
Atropinsulfat 0,25mg x 16 ống
Tiêm TMC 2 ống/ 2h



Nhận định điều dưỡng những ngày
tiếp theo
• Bệnh nhân tỉnh, tự thở đều, không sốt,
không nôn, không co giật, không đau bụng,
• Các chỉ số sinh tồn ổn định
• Ăn ngủ được, đại tiểu tiện bình thường.
• Atropin sulfat 0,25mg x 6 ống Tiêm dưới
da


CẬN LÂM SÀNG
Ngày

4/3

8/3

16/3

BC(G)

26,5

12,3

10,6

HC(T)


4,68

4,65

3,97

HGB(g/L)

137

136

118

HCT(%)

41,9

41,2

34,9

TC(G)

328

396

250



CẬN LÂM SÀNG
4/3

5/3

06/3

07/3

Cholinnesterase(U/L)

3017

2395

857

1087

Ure(mmol/L)

6,1

5,2

2,4

2,7


Creatinine(Umol/L)

95

80

71

70

GOT( U/L)

18

17

16

21

GPT( U/L)

15

13

13

11


Na(mmol/L)

139

139

139

141

K(mmol/L)

3,2

4,2

4,2

4,0

Cl(mmol/L)

103

104

110

109



CẬN LÂM SÀNG
8/3

10/3

11/3

12/3

13/3

16/3

CHE

4557

3043

1727

330

2248

1400

Ure


3,7

8,3

6,1

4,7

3,9

4,6

Creatinin

93

98

81

71

77

74

GOT

33


120

88

60

GPT

16

65

45

39

Na

138

138

144

142

140

141


K

5,2

4,1

4,1

4,5

4,0

4,0

Cl

99

101

109

109

108

109


CẬN LÂM SÀNG


• XQ tim phổi : bình thường
• Siêu âm ổ bụng: bình thường


Các vấn đề cần chăm sóc
 Theo dõi và chăm sóc hô hấp
 Theo dõi các dấu hiệu tiến triển bệnh
 Đảm bảo tuần hoàn
 Phòng chống nhiễm khuẩn và phòng ngừa biến
chứng
 Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh.
 Thực hiện y lệnh thuốc
 Giáo dục cho gia đình người bệnh


Theo dõi và chăm sóc hô hấp
Chăm sóc hô hấp:
 Tư thế người bệnh: đầu bằng nghiêng một
bên
 Hút dịch mũi miệng
 Cho bệnh nhân thở oxy kính mũi 5l/phút


Theo dõi và chăm sóc hô hấp
Chăm sóc hô hấp:
 Đánh răng, vệ sinh răng miệng
 Theo dõi nhịp thở, SpO2



Theo dõi tiến triển của bệnh
. Theo dõi tình trạng ý thức
. Tình trạng khó thở, đau ngực, tăng tiết đờm
dãi
. Tình trạng máy cơ, co giật, liệt
. Tình trạng da, đồng tử
. Tình trạng viêm phổi (sốt?, nhịp thở, SpO2,
tính chất đờm).


Đảm bảo tuần hoàn
 Theo dõi sát mạch, huyết áp: 3h/ lần hoặc
theo chỉ định khi cần.


Theo dõi nước tiểu 3h/ lần, SL nước
tiểu/24h

 Theo dõi cân bằng dịch vào ra hàng ngày.


×