Header Page 1 of 126.
BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT
LÝ LỚP 8 NĂM 2015-2016
Footer Page 1 of 126.
Header Page 2 of 126.
1. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2015-2016 - Phòng
GD&ĐT Sơn Dương
2. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2015-2016 - Phòng
GD&ĐT Tam Đảo
3. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2015-2016 - Phòng
GD&ĐT Trà Vinh
Footer Page 2 of 126.
Header Page 3 of 126.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
HUYỆN SƠN DƯƠNG
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 10)
Câu 1: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt lượng:
A. J/ kg.K
B. J/kg
C. J.kg
D. J
Câu 2: Mặt trời truyền nhiệt cho Trái đất bằng hình thức nào?
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Bằng cả ba cách trên.
Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không
ngừng của các phân tử, nguyên tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sun- fát vào nước.
B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C. Đường tan vào nước.
D. Sự tạo thành gió.
Câu 4: Một người dùng một lực 180N kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20giây.
Công suất của người kéo là:
A. 720W
B. 72W.
C. 28800W
D.7200W.
Câu 5: Khi quả bóng rơi từ trên cao xuống thì thế năng của quả bóng:
A. Giảm dần
B. Tăng dần
C. Không đổi
D. Bằng 0.
Câu 6: Công thức tính công suất là:
t
A
B. P = A.t
C. P =
D. P = F.s
A
t
Câu 7: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào
sau đây tăng lên:
A. P =
A. Khối lượng của vật.
C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật.
D. Nhiệt độ của vật.
Câu 8: Cùng cung cấp một nhiệt lượng như nhau cho các vật có cùng khối lượng được làm
bằng các chất: đồng, chì, thép. Độ tăng nhiệt độ của các vật được xếp theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn:
A. Chì, thép, đồng.
B. Thép , đồng, chì.
C. Đồng, chì, thép.
D. Thép, chì, đồng.
Câu 9: Một người kéo một gàu nước có trọng lượng 10N từ giếng sâu 7,5m. Công của người
đó là:
A. 150W
B. 2,5W
C. 75J
D. 5W
Câu 10: Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt
độ từ t1 đến t2
Footer Page 3 of 126.
Header Page 4 of 126.
A. Q = mc ( t2 – t1)
C. Q = m c (t1 – t2)
m
D. Q = m c (t1 + t2)
C
Phần II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 11 (2,0 điểm). Một vật có khối lượng 500g rơi từ độ cao 2m xuống mặt đất.
B. Q = ( t2 – t1)
a, Lực nào đã thực hiện công cơ học? Tính công của lực này?
b, Công của trọng lực trong trường hợp một viên bi khối lượng 20g lăn trên sàn nhà là bao
nhiêu?
Câu 12 (3,0 điểm). Người ta thả một quả cầu nhôm khối lượng 200g đã được nung nóng tới
100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu nhôm và cốc nước
đều bằng 27oC. Tính khối lượng nước, coi như quả cầu nhôm và nước chỉ truyền nhiệt cho
nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880 J/kg.K, 4200 J/kg.K
Footer Page 4 of 126.
Header Page 5 of 126.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN SƠN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Môn: Vật lý – Lớp 8
I. Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
D
C
D
B
A
C
D
B
C
II. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu
Nội dung
11
Tóm tắt:
m1 = 500g; h = 2m
2đ
a. Lực nào thực hiện công cơ học? A=?
b. m2 = 20g? Công trọng lực?
Điểm
0,25đ
Giải:
a. Lực hút của Trái đất đã thực hiện công cơ học.
0,5đ
Công của lực hút trái đất A = P.h = 10 m1 .h
= 10. 0,5.2 = 10 (J)
0,5đ
b. Trong trường hợp này công của trọng lực bằng 0
Vì vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương trọng lực.
0,25đ
0,25đ
Đáp số: a. Lực hút Trái đất; 10J
b. công của trọng lực bằng 0
0,25đ
12
3đ
Tóm tắt
m1= 200g = 0,2 kg
0,25đ
t1= 100 oC ; t2 = 20oC; t = 27oC
C1= 880 J/kg.K; C2= 4200 J/kg.K
m2 = ?
Giải
Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra để nhiệt độ giảm từ 100oC xuống 27oC là:
Q1= m1C1(t1 –t) = 0,2.880.(100-27) = 12848 (J)
Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 27oC là:
Q2 = m2C2 (t-t2) = m2.4200.(27-20)=29400. m2
1,0 đ
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1= Q2 ↔ 12848 = 29400. m2
12848
0, 44( kg )
29400
Vậy khối lượng của nước là 0,44kg.
→ m2 =
Footer Page 5 of 126.
1,0 đ
0,5 đ
0,25đ
Header Page 6 of 126.
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu 1 (4,0 điểm).
a) Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. Hãy cho ví dụ minh họa cho mỗi cách.
b) Tại sao rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi
vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được
4,5km trong 30 phút. Tính công và công suất của con ngựa.
Câu 3 (4,0 điểm )
Người ta thả một quả cầu nhôm khối lượng 200g đã được nung nóng tới 100oC vào một cốc
nước ở 20 oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng đến 27oC.
a) Nhiệt độ của quả cầu nhôm ngay khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
b) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.k
c) Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k
---- Hết----
Footer Page 6 of 126.
Header Page 7 of 126.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: VẬT LÍ 8
------------------------
Câu
1a
1b
2
3
Hướng dẫn chấm
Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật đó là:
+ Thực hiện công.
Ví dụ: Khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên,
nhiệt năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự thực hiện công.
+ Truyền nhiệt.
Ví dụ: Nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim loại nóng lên.
+ Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên
trong nóng lên trước, nở ra làm cho cốc vỡ.
+ Nếu cốc có thành mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ.
+ Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bằng một ít nước nóng trước khi rót nước sôi
vào.
Tóm tắt:
+ Công của con ngựa khi kéo một cái xe đi được quãng đường 4,5km là
A = F.s = 80.4500 = 360 000 (J)
A
360000
+ Công suất của con ngựa là : P =
=
200 (W)
t
1800
Tóm tắt
a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là 27oC.
b) Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra.
Q1 = m1C1(t1 –t) = 0,2.880.(100 – 27) = 12848J
c) Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ đến 27oC
Q2 = m2C2 (t-t2) = m2.4200.(27-20) = 29400m2
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 => 12848= 29400m2
12848
m2 =
0, 44kg
29400
Vậy khối lượng của nước là 0,44kg.
TỔNG ĐIỂM
----------------
Footer Page 7 of 126.
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
0,75
0,75
0,5
1,0
1,0
0,75
0,75
10,0
Header Page 8 of 126.
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
b) Một máy nâng một vật có trọng lượng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Tính công
suất thực hiện của máy nâng.
Câu 2: (2,5 điểm)
a) Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt.
b) Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K có ý nghĩa gì?
Câu 3: (3,0 điểm)
a) Nhiệt năng của một vật là gì? Nhiệt lượng là gì?
b) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 30oC. Biết nhiệt dung riêng
của nước là 4200 J/kg.K.
Câu 4: (2,0 điểm) Thả một miếng đồng đã được nung nóng tới 130oC vào một ca chứa 1 lít nước ở
25oC. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của miếng đồng và nước đều bằng 40oC. Coi như chỉ có
miếng đồng và nước trao đổi nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, của nước
là 4200 J/kg.K.
a/ Tính nhiệt lượng của nước thu vào.
b/ Tính khối lượng của miếng đồng tỏa ra.
---------Hết--------
Footer Page 8 of 126.
Header Page 9 of 126.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÍ 8
Câu
1
Nội dung đáp án
a) - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức:
A A: Công thực hiện, đv: J
P
t: thời gian, đv: s
t
P: công suất, đv W
Điểm
1,0
0,5
b) Công suất thực hiện của máy nâng:
P = A/T = 1500*2/ 5 = W
2
a) Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì :
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
b) Muốn làm cho 1kg nhôm nóng lên thêm 1oC cần truyền cho nhôm một nhiệt
lượng 880J.
3
4
1,0
0,5
0,5
0,5
1,0
a) - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt.
1,0
b) Nhiệt lượng cần truyền để đun sôi 2kg nước là
Q = m.c .(t2 – t1) = 2.4200. 70 = 588000 (J)
1,0
a) - Nhiệt lượng thu vào của nước từ 25oC lên 40oC:
Q1 = m1.c1.(t – t1) = 1.4200.(40 - 25) = 63000 (J)
0,5
1,0
b) - Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra từ 1300C xuống 40oC:
Q2 = m2.c2.(t2 – t) = m2 . 380.(130 - 40) = 34200.m2
- Khối lượng của miếng đồng là: Q Q1
34200. m2 = 63000 (J) => m2 = 630002 : 34200
≈ 1,8 (kg)
Footer Page 9 of 126.
0,5
1,0