Tải bản đầy đủ (.ppt) (85 trang)

Tài liệu hướng dẫn động cơ xe máy PIAGGIO TRAINING ENGINE (VIETNAMESE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 85 trang )

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO ĐỘNG CƠ
PIAGGIO
NỘI DUNG:

I. Khái Niệm Cơ Bản Về Động cơ
II. Các thành phần chính của động cơ
III. Đặc điểm của động cơ 2 kỳ và 4 kỳ
VI. Các khái niệm cơ bản
V. Động cơ 4 kỳ điển hình của Piaggio Việt Nam

Ed. 04/2008

1


I. Khái Niệm Cơ Bản Về Động cơ
1.Động cơ là gì?
Để cho xe và người ngồi trên xe có thể chuyển động trên đường, bánh xe phải phát sinh lực kéo. Lực
kéo này là do động cơ sinh ra.
Nhìn chung, động cơ là một thiết bị để chuyển đổi năng lượng nước, gió, nhiệt, điện, nguyên tử
thànhcơ năng (lực kéo). Một động cơ mà biến đổi nhiệt năng sinh ra trong quá trình cháy giãn nở
thành cơ năng được gọi là động cơ nhiệt.

2. Phân loại động cơ nhiệt
Động cơ đốt trong (Cơ cấu sinh nhiệt cũng là cơ cấu chuyển nhiệt
năng thành cơ năng): Động cơ xăng, diesel, tuabin khí, phản lực ...

Động cơ nhiệt
Động cơ đốt ngoài (Cơ cấu sinh nhiệt và cơ cấu chuyển nhiệt
năng thành cơ năng là riêng biệt): Động cơ hơi nước, tuabin hơi
nước ...



Ed. 04/2008


I. Khái Niệm Cơ Bản Về Động cơ
Theo nhiên liệu: Động cơ xăng, động cơ Diesel (dầu nhẹ), động cơ Gas
(LPG), động cơ tuabin khí (dầu nhẹ, dầu nặng), và động cơ phản lực
(kerosene).
Theo loại chuyển động: Loại chuyển động tịnh tiến của piston, loại chuyển
động quay (động cơ tuabin, động cơ piston xoay)

Phân loại
động cơ đốt
trong

Theo loại đánh lửa: Đánh lửa bằng tia lửa điện, áp suất nén,
Theo chu trình hoạt động: Động cơ 4 kỳ, động cơ 2 kỳ, động cơ piston xoay.
Các cách phân loại khác
•Hệ thống nạp nhiên liệu
•Hệ thống làm mát động cơ
•Bố trí xilanh : Loại đơn, kép, 3, 4, 6 xilanh, loại thẳng hàng, song song, chữ
V
•Độ nghiêng động cơ.

Hiện nay, động cơ xe máy phổ biến được sử dụng là loại động cơ xăng, piston chuyển động
tịnh tiến và đánh lửa bằng tia lửa điện và làm mát thì nhìn chung là làm mát bằng gió tự nhiên
Ed. 04/2008


I. Khái Niệm Cơ Bản Về Động cơ

Ba yếu tố quan trọng đối với hoạt động của động cơ

Ed. 04/2008


II. Các thành phần chính của động cơ

Ed. 04/2008


II. Các thành phần chính của động cơ

Ed. 04/2008


III. Đặc điểm của động cơ 2 kỳ và 4 kỳ
1. Cấu trúc và đặc điểm của động cơ 2 kỳ.
Ưu điểm
• Mỗi vòng quay trục khuỷu lại có 1 kỳ sinh công, quay vòng của trục khuỷu
ổn định ---> Công suất và mômen
sinh ra đều và ổn định.
• Không có xupap, nên giảm đáng kể số lượng chi tiết, giúp cho việc bảo
dưỡng dễ dàng, giảm chi phí.
• Quán tính sinh ra do chuyển động tịnh tiến nhỏ ---> Động cơ chạy êm, ít
rung động.
• So sánh với động cơ 4 kỳ với tốc độ động cơ như nhau thì công suất sinh ra
lớn hơn.
• So sánh với động cơ 4 kỳ thì số chu kỳ sinh công gấp đôi. Với dung tích
như nhau và giả sử hiệu suất cháy, giãn nở là như nhau thì công suất sinh ra
là gấp đôi (thực tế là gấp khoảng 1.7 lần). Hiệu quả công suất cao so với

mức tiêu tốn nhiên liệu (PS/l lớn hay g/PS nhỏ).
Nhược điểm
• Quá trình nạp và xả ngắn, nên sự mất mát nhiên liệu lớn.
• Trên thành xilanh có các cửa (các lỗ), nên khi xecmăng đi qua các khu vực
này sẽ dẫn tới hiện tượng mòn không đều.
• Cửa xả cũng nằm trên thành xilanh nên dễ dẫn đến hiện tượng quá nhiệt.
• Hoạt động không ổn định ở tốc độ động cơ thấp.
• Tiêu tốn dầu bôi trơn lớn.

Ed. 04/2008


III. Đặc điểm của động cơ 2 kỳ và 4 kỳ
2. Cấu trúc và đặc điểm của động cơ 4 kỳ.
Ưu điểm
• Các kỳ nạp, nén, cháy giãn nở sinh công, xả diễn ra riêng biệt,
nên sự hoạt động rất chính xác, hiệu quả và ổn định. Khoảng tốc
độ hoạt động ổn định của động cơ rộng từ thấp đến cao (500 ~
10,000 v/p hoặc hơn)
• Sự mất mát nhiên liệu so với động cơ hai kỳ là ít hơn, nên tiết
kiệm nhiên liệu hơn.
• Hoạt động ổn định cả ở tốc độ thấp và hiện tượng quá nhiệt
xảy ra không thường xuyên nhờ có hệ thống bôi trơn.
• Quá trình nạp và nén diễn ra lâu hơn, nên hiệu suất nạp và nén
cao hơn --->Hiệu quả công suất cao so với mức tiêu tốn nhiên
liệu (PS/l lớn).
• Tiêu tốn nhiệt năng thấp hơn so với động cơ 2 kỳ..
Nhược điểm
• Hệ thống phối khì đóng mở xupap khá phức tạp, nhi?u chi ti?t
và thông số cần phải bảo dư?ng, căn chỉnh

nên việc bảo dư?ng kh? khăn hơn.
• Ti?ng ồn các cơ cấu cơ kh? lớn.
• Hai vòng quay trục khuỷu mới c? một kỳ sinh công nên sự cân
bằng k?m hơn (rung động) ---> Nên khi thi?t
k? cần phải tăng số xilanh hoặc thi?t k? đặc biệt để giảm rung
động.

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
1.Chu trình hoạt động của Piston

Video

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
2. Điểm chết trên (dưới)

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
3. Hành trình một chiều của piston

Ed. 04/2008



VI. Các khái niệm cơ bản
4. Góc quay trục khuỷu

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
5. Dung tích xylanh

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
6. Dung tích buồng đốt và dung tích toàn bộ

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
7. Tỉ số nén

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
8. Tốc độ piston

Ed. 04/2008



VI. Các khái niệm cơ bản
9. Mômen

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
10. Công Suất(Mã lực) và quan hệ của nó với tốc độ động cơ

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
11. Đường đặc tính của động cơ và quan hệ tốc độ xe với tốc độ động cơ

Ed. 04/2008


VI. Các khái niệm cơ bản
12. Đường đặc tính quan hệ tốc độ xe với công suất, mômen xoắn và tiêu
thụ nhiên liệu

Công Suất

Mô men

Tiêu thụ
nhiên liệu

Vòng quay(rpm)

Ed. 04/2008


V. Động cơ 4 kỳ điển hình của Piaggio Việt Nam
Động cơ Leader 125-150

Động cơ Leader

Ed. 04/2008

Low
Emission
Advanced
Engine
Range

Động cơ có phạm vi sử
dụng rộng rãi với nhiều
ưu điểm và có mức độ xả
thải thấp.


NỘI DUNG
1

Lời nói đầu – Thông số KT

2

Hộp số


3

Hệ thống làm mát

4

Hệ thống phối khí

5

Hệ thống bôi trơn

6

Hệ thống điện

Ed. 04/2008

We'll talk
about…
and we'll…


Lời nói đầu

1

Lời nói đầu


2
3
4
5
6

Ed. 04/2008

 Thông số KT


Giới thiệu – Động cơ Leader
Động cơ Leader
Leader là dòng sản phẩm động cơ 4 thì đầu tiên của Piaggio, có 2 van, làm mát bằng không
khí giống như các dòng sản phẩm trước đó.
Việc phân loại động cơ Leader trong dòng sản phẩm dựa vào dung tích và đặc tính
công nghệ của nó:
- 125 cc 4 thì (làm mát bằng không khí)

2 van

- 150 cc 4 thì (làm mát bằng không khí)

2 van

- 180 cc 4 thì (làm mát bằng dung dịch)

4 van

- 200 cc 4 thì (làm mát bằng không khí)


2 van

- 125 cc 4 thì (làm mát bằng dung dịch)

4 van

- 200 cc 4 thì (làm mát bằng dung dịch)

4 van

CHÚ Ý: Kể từ năm 2007 tất cả các động cơ đều được chế tạo đạt tiêu chuẩn EURO 3 về khí thải
Ed. 04/2008


Ed. 04/2008

125 cc 4T
150 cc 4T

Làm mát bằng không khí

Làm mát bằng không khí

HT LÀM MÁT

DUNG TÍCH MÁY

Giới thiệu – Động cơ Leader



×