Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

chương trình máy tính và dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.23 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 17/9/2008
Tuần 4
Tiết 7
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu.
-Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
-Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số;
II. Chuẩn bị.
Phương pháp chủ yếu : Đàm thoại+ trực quan
GV: Giáo án, Projector, máy tính
HS: Kiến thức cũ, đọc sách.
III. Tiến trình bài dạy.
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:Dữ liệu và kiểu dữ liệu
GV: Máy tính là công cụ
xử lí thông tin, còn
chương trình chỉ dẫn cho
máy tính cách thức xử lí
thông tin để có kết quả
mong muốn. Thông tin rất
đa dạng.
Em hãy nêu lại các dạng
thông tin cơ bản (lớp 6)?
Dữ liệu trong máy tính
cũng rất khác nhau về bản
chất.
Em nêu lại các dạng dữ
liệu mà em biết trong
EXCEL?


Nêu sự khác nhau của hai
kiểu dữ liệu mà em biết mà
em biết?
Với các kiểu dữ liệu khác
HS nêu lại Văn bản, âm
thanh, hình ảnh.
Dữ liệu kiểu kí tự, dữ
liệu kiểu số.
HS trả lời..
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu .
Ví dụ 1:.
Kiểu dữ liệu xác định các giá trị
có thể của dữ liệu và các phép toán
có thể thực hiện trên các giá trị đó.
Một số kiểu dữ liệu thường dùng
nhất:
-Số nguyên, ví dụ số học sinh của
một lớp (40), số sách trong thư
viện (1394),...
-Số thực, ví dụ chiều cao của bạn
Bình là (1,45), điểm trung bình
môn Toán (7,0)...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các
"chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của
ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao
Trường THCS Nguyễn Trãi - Giáo án Tin học 8 - GV Trương Nữ Hoa Sen
1
nhau ta có các phép, hàm
xử lí khác nhau.
Để dễ dàng quản lí và

tăng hiệu quả xử lí, các
ngôn ngữ lập trình thường
phân chia dữ liệu thành
các kiểu khác nhau: chữ,
số nguyên, số thực,xâu kí
tự...
Các kiểu dữ liệu thường
được xử lí theo các cách
khác nhau. Chẳng hạn, ta
có thể thực hiện các phép
toán số học với các số,
nhưng với các câu chữ thì
các phép toán đó không có
nghĩa.
Riêng với số nhưmg mỗi
phép toán ta có kiểu số
thích hợp.
Kết quả của phép toán
chia hai số là số gì ?
GV nêu một số kiểu dữ
liệu thường dùng nhất.
GV: Một số kiểu dữ liệu
cơ bản của ngôn ngữ lập
trình Pascal.
HS nghe …
Có thể hs trả lời số
nguyên, số thực.
cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
- Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn
định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu

khác. Số các kiểu dữ liệu và tên
kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ
lập trình có thể khác nhau.
Ví dụ 2. Một số kiểu dữ liệu cơ
bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Chú ý: Dữ liệu kiểu xâu trong
Pascal được đặt trong cặp dấu
nháy đơn.
Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số
Trường THCS Nguyễn Trãi - Giáo án Tin học 8 - GV Trương Nữ Hoa Sen
2
Tên kiểu Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng −2
15

đến 2
15
− 1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối
trong khoảng 2,9×10
-39
đến
1,7×10
38
và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string

Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí
tự.
GV cho HS làm quen với
các phép toán của ngôn
ngữ lập trình.
GV: Một số các kí hiệu
của các phép toán số học
trong ngôn ngữ Pascal.
GV lấy VD về phép chia,
phép chia lấy phần nguyên
và phép chia lấy phần dư.
.
GV: Nêu cho HS quy tắc
các biểu thức số học.
Ta có thể kết hợp các phép
tính số học nói trên để có
các biểu thức số học phức
tạp hơn. Sau đây là một số
ví dụ về biểu thức số học
và cách viết chúng trong
ngôn ngữ lập trình Pascal
-Các phép toán trong
ngoặc được thực hiện
trước tiên;
-Trong dãy các phép toán
không có dấu ngoặc, các
phép nhân, phép chia,
phép chia lấy phần nguyên
và phép chia lấy phần dư
được thực hiện trước;

-Phép cộng và phép trừ
HS: Nghe, ghi vở.
HS: Nghe, ghi vở.
HS nghe, ghi nhớ
HS nghe ghi chép bài vào
vở.
HS nghe ghi chép bài vào
vở.
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu
số.
- Bảng dưới đây kí hiệu của các
phép toán số học đó trong ngôn
ngữ Pascal:
Dưới đây là các ví dụ về phép
chia, phép chia lấy phần nguyên
và phép chia lấy phần dư:
5/2 = 2.5;
−12/5 = −2.4.
5 div 2 = 2;
−12 div 5 = −2
5 mod 2 = 1;
−12 mod 5 = −2
a × b − c + d
a*b-c+d
a
15 5
2
+ ×
15+5*(a/2)
2

x 5 y
(x 2)
a 3 b 5
+
− +
+ +
(x+5)/(a+3)-y/
(b+5)*(x+2)*(x
+2)
Quy tắc tính các biểu thức số học:
(xem sGK)
Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu
hết các ngôn ngữ lập trình khác
chỉ được phép sử dụng dấu
ngoặc( )để gộp các phép toán.
Ví dụ, biểu thức
[ ]
(a b)(c d) 6
a
3
+ − +

khi viết trong
Trường THCS Nguyễn Trãi - Giáo án Tin học 8 - GV Trương Nữ Hoa Sen
3
Kí hiệu Phép toán Kiểu dữ liệu
+
cộng số nguyên, số
thực


trừ số nguyên, số
thực
*
nhân số nguyên, số
thực
/
chia số nguyên, số
thực
div
chia lấy
phần
nguyên
số nguyên
mod
chia lấy
phần dư
số nguyên
được thực hiện theo thứ tự
từ trái sang phải.
*Không dùng cặp dấu
ngoặc vuông [] hay cặp
dấu ngoặc nhọn {} như
trong toán học.
GV lấy thêm một số VD
về sử dụng dấu ().
10 − 5 + 2 = 7, nhưng nếu
thực hiện phép cộng trước
ta được kết quả 3.
6×6/2×2 = 36, nhưng nếu
thực hiện các phép nhân

trước ta được kết quả là 9.
HS nghe ghi chép bài vào
vở.
Pascal sẽ có dạng:
((a+b)*(c-d)+6))/3-a
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Các phép toán với dữ liệu
kiểu số.
GV: Nhận xét
- Hướng dẫn về nhà:
Học lý thuyết, làm bài
tập 1, 2, 3,
- Đọc trước phần 3,4.
HS trả lời.
Trường THCS Nguyễn Trãi - Giáo án Tin học 8 - GV Trương Nữ Hoa Sen
4
Ngày soạn: 17/9/2008
Tuần 4
Tiết 8
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tiếp)
I. Mục tiêu.
-Biết các phép toán so sánh trong ngôn ngữ lập trình.
-Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
II. Chuẩn bị:
Phương pháp chủ yếu : thuyết trình, trực quan.
GV: Giáo án, bài tập soạn mẫu,máy chiếu Projector
HS: Học bài cũ, đọc sách.
III. Tiến trình bài dạy.
A. Kiểm tra bài cũ.

(?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em được học? Lấy ví dụ minh hoạ?
(?) Nêu một số các phép toán số học có trong ngôn ngữ Pascal? Lấy
ví dụ?
(?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện
được trên một kiểu dữ liệu, nhưng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu
dữ liệu kia.
(?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Các phép so sánh
GV nêu một số các phép toán
so sánh các số..
- Các kí hiệu toán học quen
thuộc dưới đây được sử dụng
để kí hiệu các phép so sánh
-Kết quả của phép so sánh chỉ
có thể là đúng hoặc sai. Ví dụ,
phép so sánh 9≥ 6 cho kết quả
đúng, 10 = 9 cho kết quả sai
hoặc 5 < 3 cũng cho kết quả
sai,...
* Để so sánh giá trị của hai
HS nghe, ghi vở.
HS nghe, ghi vở.
3. Các phép so sánh.
Kí hiệu
Phép so sánh Ví dụ
= bằng 5 = 5

< nhỏ hơn 3 < 5
> lớn hơn 9 > 6

khác
6 ≠ 5

nhỏ hơn hoặc
bằng
5 ≤6
>=
lớn hơn hoặc
bằng
9 >= 6
Ví dụ:
5 × 2 = 9 sai
15 + 7 > 20 − 3 Đúng
5 + x ≤ 10 có thể sai hoăc
Trường THCS Nguyễn Trãi - Giáo án Tin học 8 - GV Trương Nữ Hoa Sen
5

×