Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY LẮP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.99 KB, 31 trang )

Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Hải Phòng, ngày

tháng

năm 2015

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Số 01 / 2015 / PLHĐ
Kèm theo Hợp đồng xây dựng số xx/2014/HĐXD ngày 31/10/2014 giữa Ban
A..........................và Công ty cổ phần BB...........về việc thi công “ Gói thầu số xx: Xây dựng
đường giao thông thuộc Dự án : Đầu tư xây dựng HTKT ”.

GIỮA BAN A


CÔNG TY CỔ PHẦN BB

1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Hải Phòng, ngày

tháng

năm 2015

PHỤ LỤC BỔ SUNG HỢP ĐỒNG


Số: 01/ 2015/ PLHĐ
(Kèm theo Hợp đồng xây dựng số xx/2014/HĐXD ngày 21/02/2014 giữa Ban
A........................ và Công ty Cổ phần BBB.......)
Gói thầu số xx: Xây dựng đường ô tô
Thuộc Dự án: Đầu tư xây dựng HTKT

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Hợp đồng xây dựng số xx/2014/HĐXD ngày 21/02/2014 giữa Ban
A........................ và Công ty cổ phần BBB....... về việc thi công Gói thầu số xx: Xây
dựng đường giao thông ô tô
Căn cứ Quyết định số 92xx/QĐ-........ ngày 20 tháng 8 năm 2014 , Quyết định
số ......../QĐ-........ ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Ban A về việc phê duyệt Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công – Dự toán công trình: Gói thầu số xx: Xây dựng đường giao
thông tuyến 1; Dự án: Đầu tư xây dựng HTKT
Hôm nay vào ngày tháng năm 2015, tại Cơ quan Ban A..............., chúng tôi
gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):
Tên giao dịch : Ban A........................
Đại diện
: Ông .......................
Cấp bậc
: .........................
Chức vụ
: .......................
Địa chỉ
:.................., Thành phố
Điện thoại
: .......................
Fax : ...............................
Tài khoản

: 2......................
Tại ngân hàng : Ngân hàng thương mại cổ phần .........., CN ...................
2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):
Tên giao dịch : Công ty cổ phần BBB.......
Đại diện là
: Ông ..........................
Cấp bậc
: ..............................
Chức vụ
: Giám đốc
Địa chỉ
: ……………………………
Điện thoại
: ……………….
Fax: …………………...
Tài khoản số : …………………..
Tại ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần ........, CN …………..
Mã số thuế : ………………………
Cùng nhau thống nhất ký Phụ lục hợp đồng số PL01/2015/HĐXD về việc bổ
sung, điều chỉnh một số điều khoản của Hợp đồng số: xx/2014/HĐXD
ngày .../.........../2014 với các nội dung sau:
2


Điều 1: Điều chỉnh, bổ sung Điều 5 (Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp
đồng):
* Theo Điều 5 hợp đồng đã ký: Thời gian thực hiện 4 tháng kể từ ngày bàn
giao mặt bằng (tính cả ngày thứ bảy,chủ nhật, ngày nghỉ lễ tết theo quy định).
- Ngày khởi công: Ngày 02 tháng 12 năm 2014.
- Ngày hoàn thành: Ngày 01 tháng 3 năm 2015.

* Điều chỉnh như sau: 10 tháng kể từ ngày bàn giao mặt bằng (tính cả ngày thứ
bảy, chủ nhật, ngày nghỉ lễ tết theo quy định).
- Thời gian khởi công: Ngày 02 tháng 12 năm 2014.
- Ngày hoàn thành:
Ngày 31 tháng 08 năm 2015.
Điều 2: Điều chỉnh , bổ sung Điều 6 (Giá trị hợp đồng):
- Giá trị hợp đồng đã ký: .................................. đồng (Hợp đồng số
xx/2014/HĐXD ngày ..../........./2014)
- Giá trị thực tế thực hiện theo hợp đồng là: ...........................đồng (Khối lượng
công việc thay đổi theo thực tế thi công)
- Giá trị tăng do điều chỉnh thiết kế: .............................. đồng (giá trị này đã
giảm trừ 2% so với dự toán bổ sung tại Quyết định số ......../QĐ-........
ngày ..../7/2015)
- Giá trị công việc bổ sung: ........................ đồng (giá trị này đã giảm trừ 2% so
với dự toán bổ sung tại Quyết định số ......../QĐ-........ ngày 24/7/2015)
- Tổng giá trị Hợp đồng sau bổ sung là: ....................................đồng (Bằng
chữ: ............................................................................................................).
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục hợp đồng số PL01/2015/HĐXD là một phần không thể tách rời của
Hợp đồng số xx/2014/HĐXD ngày 21/02/2014 giữa Ban A........................ và Công ty
Cổ phần BBB.......;
Các điều khoản khác của Hợp đồng số xx/2014/HĐXD ngày 21/02/2014 vẫn
giữ nguyên giá trị thực hiện.
Phụ lục này được lập thành 10 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 06
bản, bên B giữ 04 bản./.
BÊN GIAO THẦU

BÊN NHẬN THẦU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày 20 tháng 08 năm 2015
3


BIÊN BẢN
TỔNG NGHIỆM THU KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
(NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ LÀM CĂN CỨ CHO HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP SỞ
, NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG)

Dự án
Gói thầu số xx

: Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật

Địa điểm xây dựng

: .............................

: Xây dựng đường ô tô

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BQL ngày …./…/20 về việc thành lập Ban
nghiệm thu kỹ thuật hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng thuộc dự án
ĐTXD hạ tầng kỹ thuật của Sở - Trưởng ban QLDA, làm cơ sở cho Hội đồng nghiệm
thu cấp Sở nghiệm thu tổngthể, bàn giao cho đơn vị sử dụng.
Hôm nay, ngày ….. tháng 08 năm 2015, Ban nghiệm thu kỹ thuật tiến hành
nghiệm thu Công trình: Xây dựng đường ô tôvới các nội dung sau:
I. Đối tượng nghiệm thu:
Gói thầu số xx: Xây dựng đường ô tô
II. Ban nghiệm thu cơ sở:

a). Đại diện Chủ đầu tư:
1- Ông: Nguyễn văn A
2- Ông: Đoàn Hữu Học

Chức vụ: PTL- Trưởng Bộ phận thường trực Trưởng ban
Chức vụ: P.trưởng Phòng ........... -P.trưởng Bộ
phận thường trực -Phó trưởng ban

Chức vụ: Trợ lý Phòng doanh trại
Ủy viên Bộ phận thường trực
4- Ông: Nguyễn Văn Hường Chức vụ: Trưởng ban doanh trại V4/Hải Quân
b). Đại diện đơn vị thiết kế: CÔNG TY TNHH MTV TVTK và ĐTXD - BQP
1- Ông: Trịnh Anh Dũng
Chức vụ: Cán bộ giám sát tác giả
3- Ông: Nguyễn Duy

c). Đại diện đơn vị tư vấn giám sát: CÔNG TY CPTVGS CLCT
1- Ông: Lê Văn Tuấn
Chức vụ: Giám sát trưởng
2- Ông: Nguyễn Văn Huấn

Chức vụ: Tư vấn giám sát viên

d). Đại diện đơn vị thi công: CÔNG TY CỔ PHẦN BBB
1- Ông: Nguyễn CCC
Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
2- Ông: Đặng B
Chức vụ: Chỉ huy trưởng công trường
3- Ông: BB
Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật

4


III. Thời gian và địa điểm:
- Bắt đầu : ……giờ…… phút ngày …… tháng 08 năm 2015
- Kết thúc: ……giờ…… phút ngày …… tháng 08 năm 2015
- Tại: Công trường xây dựng đường ô TÔ
IV. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
a)/. Tài liệu căn cứ làm nghiệm thu.
- Căn cứ Quyết định số 92xx/QĐ-LS ngày 20/8/2014 của Bộ Giám đốc EEE về
việc phê duyệt Hồ sơ yêu cầu gói thầu số xx: đường ô tô.
- Căn cứ Hợp đồng xây dựng số xx/2014/HĐ-XD ngày 02 tháng 12 năm 2014
giữa Bộ Giám đốc EEE và Công ty Cổ phần BBB.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi,
bổ sung thiết kế được chấp thuận.
- Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng.
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng thi công và nghiệm thu hiện hành:
+ TCVN 4055: 1985: Tổ chức thi công.
+ TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình .
+ TCVN 4087:1985: Sử dụng máy xây dựng.
+ TCVN 4091:1985: Nghiệm thu các công trình xây dựng.
+ TCXDVN 371:2006 Nghiệm thu chất lượng công trình - Yêu cầu chung
+ TCVN xx40:1991: Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
+ TCVN 4447-2012: Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
+ TCVN 9361-2012 Công tác nền móng và nghiệm thu.
+ TCVN 4453-95 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
+ TCVN 1651-2008 Thép xây dựng
+ TCVN 5308:1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
+ TCVN 7572-2006: Thí nghiệm phân cấp đá.

+ TCVN 8859:2011 Móng Cấp phối đá dăm - Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
+ TCVN 8819:2011 mặt đường Bê tông nhựa - Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
+ TCVN 8868:2011 mặt đường láng nhựa nóng - Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
+ TCVN 8857:2011 Móng Cấp phối thiên nhiên- Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
+ 22TCN 333-06: Thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn.
5


+ 14TCN 150-2006: Phương pháp xác định độ ẩm của đất ngoài hiện trường
+ 14TCN151-2006:Phương pháp xác định thể tích của đất ngoài hiện trường.
+ 14TCN 151-2006: Phương pháp xác định độ chặt của đất đắp sau đầm nén
ngoài hiện trường
+ 22TCN 02-71 : Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường
bằng phương pháp dao vòng.
b). Về chất lượng công việc xây dựng:
- Chủng loại vật tư trước khi đưa vào sử dụng đều được kiểm tra, kiểm định đúng
theo quy định hiện hành. Vật tư đưa vào công trình đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và
được nghiệm thu trước khi đưa vào sử dụng.
- Đối chiếu với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ
thuật, mỹ thuật của công trình xây dựng công tác thi công đúng quy trình quy phạm hiện
hành của Nhà nước.
- Các hạng mục công trình thi công đều đảm bảo chất lượng, kỹ, mỹ thuật đáp ứng
yêu cầu sử dụng.
c). Về khối lượng hoàn thành:
- Khối lượng hoàn thành theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt, và các thiết kế
bổ sung sửa đổi đã được Chủ đầu tư chấp thuận.

d). Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế được phê duyệt:
- Không.
e). Những công việc không làm:
- Không.
f). Những công việc chưa hoàn thành:
- Không.
g). Những khuyết điểm cần khắc phục, sửa chữa:
- Không.
h). Các ý kiến khác:
- Không
V. Kết luận:
Ban nghiệm thu đồng ý nghiệm thu kỹ thuật và đưa vào sử dụng các hạng mục
công trình thuộc Gói thầu số xx : Xây dựng đường ô tô
Thời gian bảo hành công trình là 24 tháng tính từ ngày 20 tháng 08 năm 2015.
Biên bản đã được thông qua và lập thành 08 bộ có giá trị pháp lý như nhau.

6


ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TVGS

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TVTK

CÁC THÀNH VIÊN
...............................................


: ...............................................

...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................

: ...............................................

BỘ QUỐC PHÒNG

: ...............................................
: ...............................................
: ...............................................
: ...............................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
7


BỘ GIÁM ĐỐC EEE

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khánh Hòa, ngày 11 tháng 2 năm 2015


BIÊN BẢN
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Dự án
Gói thầu số xx
Hạng mục
Địa điểm XD

:
:
:
:

ĐTXD hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng đường ô tô
Đường giao thông
Bán Đảo Cam Ranh - Tỉnh Khánh Hòa

Căn cứ Kế hoạch số 9534/KH-HC ngày 17/08/2015 của Sở giao thông tỉnh về
việc thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Sở nghiệm thu hoàn thành công trình xây
dựng để đưa vào sử dụng thuộc Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Hôm nay, ngày 11/09/2015 Hội đồng nghiệm thu cấp Sở tiến hành nghiệm thu hoàn
thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng Gói thầu số xx: Xây dựng đường ô tô với
những nội dung sau:
I. Đối tượng nghiệm thu:
- Gói thầu số xx: Xây dựng đường ô tô
II. Hội đồng nghiệm thu:
a). Đại diện Chủ đầu tư:
1- Ông: Phạm Xuân A
Chức vụ: - Phó Giám đốc

- Chủ tịch Hội đồng
2- Ông: Phạm Văn A
Chức vụ: - Giám đốc
- Ủy viên
3- Ông: Bùi Văn A
Chức vụ: - ………………………
- Ủy viên
4- Ông: Nguyễn A
Chức vụ: - Phó Giám đốc - Ủy viên
5- Ông: Trần A
6- Ông:
7- Ông: Phạm A

Chức vụ: - ……………….
- Ủy viên
Chức vụ: - Trợ lý Phòng Cán bộ
- Ủy viên
Chức vụ: - Trợ lý Phòng Tài chính
- Ủy viên
8


8- Ông: Trần A
9- Ông: A

Chức vụ: - Trưởng Phòng Kế hoạch và Đầu tư
- Ủy viên
Chức vụ: - Phó Trưởng Bộ phận thường trực
- Ủy viên


b). Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế: CÔNG TY TNHH MTV TVTK VÀ ĐẦU TƯ
XD
1- Ông: A
Phó giám đốc
Chức vụ:
c). Đại diện đơn vị tư vấn giám sát: CÔNG TY CP A
1- Ông:A
Chức vụ: Phó tổng Giám đốc
d). Đại diện đơn vị thi công: CÔNG TY CỔ PHẦN BBB
1- Ông: Nguyễn Văn ............. Chức vụ: Tổng giám đốc
2- Ông: Nguyễn CCC
Chức vụ: Phó giám đốc
III. Đại biểu khách mời.
1. Khách mời Bộ quốc phòng
1. Đ/c D
- Chánh Văn phòng
2. Đ/c D

- Cục trưởng Cục KH&ĐT

3. Đ/c Đ

- Trưởng Phòng GSĐT/ Cục KH&ĐT

4. Đ/c ĐĐ

- TL Phòng QL ngân sách/Cục Tài chính

5. Đ/c Đ


- Trợ lý Phòng KHTH

6. Đ/c

- Cục /BTTM

7. Đ/c Đ

- Trợ lý Phòng Bảo đảm/Cục Đ

2.Khách mời Bộ Giám đốc EEE
1. Đ/c

- Văn phòng LS

3.Khách mời
1. Đ/c A

- Chủ nhiệm ...........

2. Đ/c A

- Chủ nhiệm ...........

3. Đ/c A

- Trưởng Ban Cán bộ

4. Đ/c A


- Trưởng Ban ...........

III. Thời gian và địa điểm:
- Bắt đầu : 07 giờ 30 ngày 11 tháng 2 năm 2015
- Kết thúc: 11 giờ 00 ngày 11 tháng 2 năm 2015
- Tại: Công trường Xây dựng đường ô Tô
9


IV. Đánh giá hạng mục công trình, công trình xây dựng:
a) Tài liệu căn cứ làm nghiệm thu.
- Căn cứ Quyết định số 92xx/QĐ-LS ngày 20 tháng 8 năm 2014 , Quyết định
số 8465/QĐ-LS ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Giám đốc EEE về việc phê duyệt Hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công – Dự toán công trình: Gói thầu số xx,
- Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-LS ngày …. tháng …. năm 2014 của Giám
đốc EEE về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu số xx: Xây dựng đường ô
tô.
- Căn cứ Hơp đồng thi công xây dựng công trình số: xx/2014/HĐ-XD ngày 02
tháng 12 năm 2014 giữa Bộ Giám đốc EEE với Công ty CP BBB về việc giao nhận
thầu thi công công trình: Gói thầu số xx: Xây dựng đường ô tô.
- Căn cứ bản vẽ hoàn công công trình
- Các biên bản nghiệm thu công tác xây lắp:
-Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng số: 01/NTCVXD ÷ 143/NTCVXD.
- Các biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào phiếu kiểm nghiệm vật tư số:
01/NTVL ÷ 52/NTVL.
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn từ số: 01/NTHTGĐ ÷
07/NTHTGĐ.
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản khác có liên
quan đến đối tượng nghiệm thu, nhật ký công trường đến ngày 18 tháng 08 năm 2015.
* Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.

+ TCVN 4055: 1985: Tổ chức thi công.
+ TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình .
+ TCVN 4087:1985: Sử dụng máy xây dựng.
+ TCVN 4091:1985: Nghiệm thu các công trình xây dựng.
+ TCXDVN 371:2006 Nghiệm thu chất lượng công trình - Yêu cầu chung
+ TCVN xx40:1991: Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
+ TCVN 4447-2012: Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
+ TCVN 9361-2012 Công tác nền móng và nghiệm thu.
+ TCVN 4453-95 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
+ TCVN 1651-2008 Thép xây dựng
+ TCVN 5308:1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
+ TCVN 7572-2006: Thí nghiệm phân cấp đá.
10


+ TCVN 8859:2011 Móng Cấp phối đá dăm - Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
+ TCVN 8819:2011 mặt đường Bê tông nhựa - Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
+ TCVN 8860:2011 Phương pháp thử xác định hàm lượng nhựa bằng phương
pháp chiết sử dụng máy quay ly tâm.
+ TCVN 8868:2011 mặt đường láng nhựa nóng - Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
+ TCVN 8857:2011 Móng Cấp phối thiên nhiên- Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
+ 22TCN 346-2006 Móng Cấp phối thiên nhiên- Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
+ 22TCN 333-06: Thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn.
+ 22TCN 3XX-06: Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất,đá dăm
trong phòng thí nghiệm

+ TCVN 4198-1995 về đất xây dựng - các phương pháp xác định thành phần
hạt trong phòng thí nghiệm
+ 14TCN 150-2006: Phương pháp xác định độ ẩm của đất ngoài hiện trường
+ 14TCN151-2006:Phương pháp xác định thể tích của đất ngoài hiện trường.
+ 14TCN 151-2006: Phương pháp xác định độ chặt của đất đắp sau đầm nén
ngoài hiện trường
+ 22TCN 02-71 : Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường
bằng phương pháp dao vòng.
+ QCVN 41-2012 : Quy chuẩn về báo hiệu đường bộ
b) Về chất lượng công việc xây dựng.
- Chủng loại vật tư trước khi đưa vào sử dụng đều được kiểm tra, kiểm định đúng
theo quy định hiện hành. Vật tư thiết bị đưa vào công trình đúng theo mẫu đã được chủ
đầu tư thống nhất, đúng yêu cầu thiết kế.
- Đối chiếu với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu
kỹ thuật, mỹ thuật của công trình xây dựng. Công tác thi công đúng quy trình quy
phạm hiện hành của nhà nước.
11


- Các hạng mục công trình thi công đảm bảo chất lượng, đạt yêu cầu về kỹ, mỹ
thuật, đáp ứng tiêu chuẩn của dự án.
c). Về khối lượng hoàn thành.
- Khối lượng hoàn thành theo đúng Hồ sơ thiết kế được phê duyệt, và các thiết
kế sửa đổi theo yêu cầu của Chủ đầu tư, tư vấn thiết kế được chấp thuận.
d). Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế được phê duyệt:
- Không.
e). Những công việc chưa hoàn thành.
- Không
f). Những công việc không làm.
- Không.

g). Những khuyết điểm cần khắc phục, sửa chữa.
- Không
h). Các ý kiến khác.
- Không.
V. Kết luận.
Công trình thi công đúng theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt, đúng quy trình
quy phạm, có chất lượng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật theo yêu cầu thiết kế và
đáp ứng tiêu chuẩn dự án.
Hội đồng nghiệm thu nhất trí nghiệm thu hoàn thành công trình để bàn giao
đưa vào sử dụng.
Thời gian bảo hành công trình là 12 tháng kể từ ngày 11 tháng 2 năm 2015.
Biên bản đã được thông qua các thành viên và lập thành 07 bản có giá trị pháp
lý như nhau ./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU

12


Đ.D ĐƠN VỊ
TƯ VẤN GIÁM SÁT

1 – Nguyễn Văn A

Đ.D ĐƠN VỊ
TƯ VẤN THIẾT KẾ

Đ.D ĐƠN VỊ
THI CÔNG

CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA NGHIỆM THU

.......................................

2 - Nguyễn Văn B
3 - Nguyễn Văn C
4 - Nguyễn Văn D
5 - Nguyễn Văn E
6 - Nguyễn Văn F

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN TVGS.CLCT

BÁO CÁO TƯ VẤN GIÁM SÁT
13


V/V GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN
GÓI THẦU SỐ 56
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
CHỦ ĐẦU TƯ

:ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
:XÂY DỰNG ĐƯỜNG TUYẾN
:
:

NHÀ THẦU TƯ VẤN GIÁM
SÁT
: CÔNG TY CPTVGS.CLCT

NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT : CÔNG TY TNHH MTV TVTK VÀ
KẾ
ĐTXD
NHÀ THẦU THI CÔNG CÔNG : CÔNG TY CP BBB
TRÌNH

CÔNG TY CP TVGS CLCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 01/BCTVGS

Khánh Hòa, ngày 18 tháng 08 năm 2015

BÁO CÁO
14


QUÁ TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG
Căn cứ theo Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình số:
75/2013/HĐKT ngày 25/01/2013 được ký kết giữa Bộ Giám đốc EEE và Công ty Cổ
phần TVGS.CLCT về việc TVGS thi công xây dựng ........... (Giao thông, cổng, tường
rào). Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật giai đoạn.
Căn cứ theo Hồ sơ thiết kế và dự toán do CN. Công ty TNHH MTV tư vấn thiết kế
và đầu tư xây dựng lập, được phê duyệt;
Đơn vị tư vấn giám sát báo cáo quá trình giám sát thi công gói thầu số xx: xây
dựng đường ô tô
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
DỰ ÁN

GÓI THẦU SỐ xx
ĐỊA ĐIỂM XD
CHỦ ĐẦU TƯ

:
:
:
:

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ

:

ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
ĐƠN VỊ THI CÔNG

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ
.
BỘ GIÁM ĐỐC EEE
CN. CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ ĐẦU TƯ

XÂY DỰNG
: CÔNG TY CP TVGS CLCT
: CÔNG TY CP BBB

II. QUI MÔ XÂY DỰNG:

Tuyến đường được thiết kế theo quy trình thiết kế áo đường mềm tải trọng thiết kế
công trình H30 – XB80, nhằm phục vụ lưu thông cho , thuộc dự án ĐTXD Hạ tầng

kỹ thuật căn cứ.Tuyến đường có các thông số kỹ thuật như sau:
+ Chiều dài tuyến : 1000 m.
+ Mặt cắt ngang rộng 30,50 m, trong đó :
- Bề rộng mặt đường 15m
- Bề rộng Dãi phân cách 7,5 m
- Bề rộng lề đường 2x4= 8m
+ Dốc ngang mặt đường i mặt =2%,dốc ngang lề đường i lề = 4% dốc về phía taluy
đường .
15


+ Độ dốc ta luy nền đào 1/1,50 với nền cát; độ dốc ta luy nền đắp 1/1,50 với nền
đắp đất.
+ Rãnh dọc : thiết kế rãnh lắp ghép tấm BTXM dạng hình thang với kích thước
(40x40x40)cm .
+ Kết cấu mặt đường làm mới (từ trên xuống dưới) gồm:
- Lớp trên cùng (lớp1): Bê tông nhựa hạt mịn rải nóng dày 5cm.
(Tưới dính bám bằng nhựa nhũ tương (nhựa 60%) T.C 0,50 Kg/m2)
- Lớp 2 bê tông nhựa hạt trung rải nóng dày 7cm.
(Tưới thấm bám bằng nhựa nhũ tương (nhựa 60%) T.C 1,0 Kg/m2)
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại I (0/25,0) dày 18cm.
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại II (0/37,5) dày 20cm.
- Lớp đất chọn lọc (đất đồi) đầm chặt K98 dày 40cm.
- Đất nền hiện hữu lu lèn chặt K95.
+ Kết cấu mặt đường tăng cường trên mặt nền đường cũ (bù vênh cấp phối
đá dăm), từ trên xuống dưới gồm:
- Lớp trên cùng (lớp1) bê tông nhựa hạt mịn rải nóng dày 5cm.
(Tưới dính bám bằng nhựa nhũ tương (nhựa 60%) T.C 0,50 Kg/m2)
- Lớp 2 bê tông nhựa hạt trung rải nóng dày 7cm.
(Tưới thấm bám bằng nhựa nhũ tương (nhựa 60%) T.C 1,0 Kg/m2 ).

- Bù vênh mặt đường cũ bằng cấp phối đá dăm.
- Mặt đường cũ.
+ Kết cấu lề gia cố làm mới: Kết cấu loại 1, từ trên xuống dưới gồm:
- Lớp trên cùng (lớp1): láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m2 dày 3.5cm
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 20 cm.
- Lớp đất K98 dày 20 cm.
- Xáo xới đầm chặt K95 dày 30cm.
+ Kết cấu lề gia cố tăng cường trên nền đường cũ: Kết cấu loại 1, từ trên
xuống dưới gồm:
- Lớp trên cùng (lớp1): láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m2 dày 3.5cm
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại 1.
+ Dải phân cách giữa:
- Dải phân cách giữa độ dốc 0% thiết kế bó vỉa BTXM M250 đá 1x2.
+ Hệ thống thoát nước:
- Rãnh BTXM lắp ghép.
- Rãnh ngang BTXM dày 10cm tại dải phân cách
16


+ Kè chắn đất:
-Kè chắn đất taluy âm: Km...+020,00-:-Km...+220,92
-Kè chắn đất taluy dương: Km...+295,00-:-Km...+415,xx
-Kè chắn đất taluy dương: Km...+640,00-:-Km...+829,68
-Kè đá hộc xây Km...+265,00-:- Km...+295,00 và Km...+415,xx-:-Km...+640,00
và Km...+829,68-:-Km...+000.

+ Công trình an toàn giao thông:
- Hệ thống an toàn giao thông bao gồm: Cọc Km, cọc H, biển báo hiệu người đi
bộ (biển 423B); biển cấm đi ngược chiều (biển 102); biển hạn chế tốc độ (biển 127);
biển lên xuống dốc nguy hiểm;biển phụ (biển 501); vạch sơn 1.5 phân làn; vạch sơn

1.2 liền; vạch sơn 1.14 cho người đi bộ; gờ giảm tốc độ (dày 2cm); mũi tên đi thẳng
(dày 2mm); mũi tên đi thẳng, rẽ phải (trái), dày 2mm tuân thủ theo Điều lệ báo hiệu
đường bộ QCVN 41-2012.
- Các biển sơn phản quang, cột đỡ biển báo bằng thép ống, đế móng bê tông mác
150. Vạch sơn kẻ đường, vạch sơn người đi bộ, gờ giảm tốc... bằng sơn dẻo nhiệt
màu trắng. Trước khi sơn tiến hành vệ sinh sạch sẽ, sơn lót tiêu chuẩn: 0,25 Kg/m2.
III. PHẠM VI CÔNG VIỆC VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN GIÁM SÁT.

1/ Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều
72 của Luật Xây dựng, có mặt bằng thi công xây dựng, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
đã phê duyệt, hợp đồng xây dựng, các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường
trong quá trình thi công xây dựng.
2/ Kiểm tra sự phù hợp năng lực của Nhà thầu:
- Kiểm tra quyết định thành lập ban chỉ huy công trường.
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu.
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu.
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy, thiết bị, vật tư trước khi đưa vào công
trường.
3/ Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu đưa vào công trình:
- Kiểm tra và lấy mẫu vật liệu thí nghiệm tại công trường theo đúng quy trình,
quy phạm.
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của
phòng LAS 71, thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng của tổ chức được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với các loại vật liệu.
- Giám sát quá trình đưa vật tư vào thi công xây dựng công trình đúng chủng
loại đã được thống nhất.
17


- Tủ lưu mẫu vật liệu thi công luôn được bổ sung theo từng giai đoạn thi công,

đúng chức năng, luôn được vệ sinh sạch sẽ.
4/ Kiểm tra hồ sơ quản lý chất lượng của nhà thầu:
- Hướng dẫn nhà thầu làm Hồ sơ quản lý chất lượng: nhật ký, biên bản theo
đúng mẫu của chủ đầu tư phát hành, kiểm tra khối lượng, kiểm tra bản vẽ hoàn công
theo từng giai đoạn thi công xây dựng đúng theo quy trình.
- Nhật kí ghi chép hàng ngày đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, hàng ngày có xác nhận
của cán bộ TVGS.
- Đến nay hồ sơ bản vẽ hoàn công, Hồ sơ khối lượng hoàn thành giai đoạn các
hạng mục đã hoàn chỉnh.
5/ Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình :
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
- Kiểm tra và giám sát thường xuyên quá trình nhà thầu thi công xây dựng triển
khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra được ghi vào nhật ký giám sát
của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định.
- Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng sau khi có biên bản nghiệm thu nội
bộ và phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận
công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng
hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng.
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để trình chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế
điều chỉnh.
- Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong
xây dựng công trình.
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG.

1. Biện pháp thực hiện công tác giám sát thi công:
* Kiểm tra vật tư đưa vào công trình:
Trong quá trình thực hiện công tác giám sát đơn vị tư vấn giám sát luôn kiểm tra
chất lượng vật tư, vật liệu đầu vào công trình, kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ
xuất xưởng và kết quả thí nghiệm đảm bảo theo yêu cầu thiết kế được phê duyệt như

sau:
18


- Xi măng PC40 : Nghi Sơn,Hà Tiên,Cẩm Phả, đạt theo yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260-2009.
- Đá 1x2, 2x4, 4x6: Mỏ Hòn Rồng, đạt theo TCVN 7570-2006, TCVN 44531995 và chỉ dẫn kỹ thuật dự án.
- Đá cốt liệu BTN : Mỏ Hòn Rồng, đạt theo TCVN 8819:2011 và chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
- Cát tô, cát trát : Mỏ Suối Dầu, đạt theo TCVN 7570-2006 và TCVN 75722006.
- Đất đắp nền đường K98 : Mỏ Hòn Rồng, đạt theo TCVN 4447 - 2012 và chỉ
dẫn kỹ thuật của dự án.
- Bê tông nhựa: Công ty Cổ phần 189,Công ty Thái Sơn, đạt theo tiêu chuẩn
TCVN 8819 – 2011 và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
- Sơn đường: Sơn DPI – do công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Hà Thái cung
cấp đạt theo tiêu chuẩn QCVN 41-2012 và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
- Biển báo giao thông: do công ty TNHH – MTV 17 cung cấp, đạt theo tiêu
chuẩn QCVN 41-2012 và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
- Cát dùng để xây, Cát dùng để đúc bê tông...: Mỏ Suối Dầu, đạt theo TCVN
7570-2006 và TCVN 4453 – 1995 và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
* Kiểm tra về kích thước cấu kiện theo thiết kế.
* Kiểm tra biện pháp thi công và đảm bảo chất lượng của nhà thầu.
* Kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
2. Biện pháp tổ chức nghiệm thu được phân thành:
- Nghiệm thu công việc xây dựng, TVGS thay mặt Chủ đầu tư tổ chức nghiệm
thu công việc xây dựng sau khi nhận phiếu yêu cầu nghiệm thu của đơn vị thi công.
- Trước khi TVGS tiến hành nghiệm thu công việc xây dựng thì Nhà thầu thi
công phải tự tổ chức nghiệm thu nội bộ công việc đã thực hiện, đạt yêu cầu kỹ thuật
gửi phiếu yêu cầu nghiệm thu tới Chủ đầu tư, TVGS.
- Mỗi công việc thực hiện thực hiện xong đều được nghiệm thu và thể hiện

trong biên bản nghiệm thu.
- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng do Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu,
có biên bản nghiệm thu giai đoạn kèm với phụ lục khối lượng công việc hoàn
thành,và bản vẽ hoàn công.
3. Nội dung và trình tự nghiệm thu.
19


- Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường, công việc xây dựng, thiết bị
lắp tại hiện trường.
- Kiểm tra các kết quả thử nghiệm đo lường, đơn vị thi công phải thực hiện xác
định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng thiết bị lắp đặt vào
công trình.
- Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với
thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật.
- Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả nghiệm thu được
lập thành biên bản theo mẫu được Chủ đầu tư thống nhất.
V. TIÊU CHUẨN VÀ CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH GIÁM
SÁT.

- Trong quá trình giám sát, Nhà thầu tư vấn luôn tuân thủ hồ sơ thiết kế được
thẩm tra phê duyệt, các văn bản pháp lý, các tiêu chuẩn Nhà Nước ban hành.
* Nghị định số 209/2004/NĐ - CP, ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về việc
quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày
18/4/2008 sửa đổi một số điều Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định hiện hành được áp dụng.
-Các tiêu chuẩn về thiết kế đường.
+ TCXDVN 104-2007 thiết kế đường phố đường quảng trường đô thị.
+ TCVN 4054-2005 tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô.
+ 22 TCN 211-06 quy trình thiết kế áo đường mềm.

- Các tiêu chuẩn về thi công nền móng công trình:
+ TCVN 4516: 1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng - Quy phạm TC & NT.
- Các Tiêu chuẩn về thi công đường:
+ TCXDVN 9398 : 2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu
cầu chung.
+ TCVN 4447- 2012 - Qui phạm thi công và nghiệm thu công tác đất;
+ Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm 22TCN 334-06
+ TCVN 8819 – 2011 Bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu.
+ 22TCN 249-98 – Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa.
+ TCVN 8818-2011 yêu cầu về nhựa đường lỏng.
+ TCVN 8864-2011 – Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3m.
+ TCVN 8866-2011 – Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rải cát.
20


+ TCVN 8867-2011 – Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo
võng Benkelman.
+ TCVN 8863:2011- Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu.
+QCVN 41/2012 BGTVT: Biển báo an toàn giao thông
+TCVN 8791: 2011. Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu đường phản quang
nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu
- Các Tiêu chuẩn về thi công kết cấu gạch đá:
+ TCVN 1450: 1998 Gạch rỗng đất sét nung.
+ TCVN 1451: 1998 Gạch đặc đất sét nung.
+ TCVN 1770: 1986 Cát xây dựng -Yêu cầu kỹ thuật.
+ TCVN 4085: 1985 Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
+ TCXDVN 4314: 2003 Vữa xây dựng - yêu cầu kỹ thuật.
+ TCXDVN 302: 2004 Nước trộn bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật.
- Các Tiêu chuẩn về thi công kết cấu bê tông cốt thép:
+ TCXDVN 390: 2007 Kết cấu BT và BTCT lắp ghép - Quy phạm TC & NT

+ TCVN 1771: 1987 Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng - Yêu câu kỹ thuật.
+ TCVN 4453: 1995 Kết cấu BTCT toàn khối - Quy phạm TC & NT.
+ TCVN 6285: 1997 Thép cốt bê tông - Thép thanh vằn.
+ TCXD 234: 1999 Nối cốt thép có gờ.
- Các Tiêu chuẩn về thi công kết cấu thép và kim loại:
+ TCXD 170:1989 Kết cấu thép, gia công, lắp đặt và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ thuật;
- Các Tiêu chuẩn về hoàn thiện và bảo vệ công trình:
+ TCXD 149: 1986 Bảo vệ công trình xây dựng khỏi bị ăn mòn.
+ TCXDVN 303: 2006 Công tác hoàn thiện trong xây dựng.
- Các Tiêu chuẩn về nghiệm thu chất lượng công trình:
+ TCXDVN 371:2006 Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN.

1. Về tiến độ thi công:
* Theo hợp đồng:
- Ngày khởi công

: 21/02/2014

- Ngày hoàn thành

: 31/03/2015

* Thời gian thi công thực tế:
- Khởi công từ ngày

: 05/10/2014

- Ngày hoàn thành


: 18/08/2015
21


2. Về chất lượng công việc:
Những chủng loại vật tư, vật liệu trước khi đưa vào sử dụng cho công trình đều
được lấy mẫu thí nghiệm và kiểm tra, nghiệm thu chặt chẽ.
Nhà thầu thi công đã tuân thủ đúng Hồ sơ thiết kế được phê duyệt, theo quy trình, quy
phạm hiện hành của Nhà nước.
Đối với công tác đào nền sau khi đào đến cao độ thiết kế phải tiến hành cày xới lu
lèn đạt độ chặt K95 với chiều dày 30cm.
Đối với công tác đắp nền:
+Tiến hành đắp cát từng lớp dày 30cm, lu lèn đạt độ chặt K95 từng lớp trước
khi đắp lớp tiếp theo.
+Sau khi đắp cát tới cao độ thiết kế ta tiến hành đắp đất K98 chiều dầy 40cm
chia thành 2 lớp.Mỗi lớp phải được lu lèn đo độ chặt đạt K98 mới cho triển khai đắp
lớp tiếp theo.
Công tác thi công móng: Vật liệu CPĐD được kiểm tra trước khi tiếp nhận, tư vấn
giám sát cùng nhà thầu và phòng LAS nghiệm thu đạt các chỉ tiêu mới tiến hành cho
san rải, lu lèn đạt độ chặt K98 thì tiến hành nghiệm thu cho triển khai công việc tiếp
theo.
Đối với công tác thi công đổ bê tông các hạng mục công trình trên tuyến cán bộ
tvgs kết hợp cùng với đơn vị thí nghiệm tiến hành lấy mẫu đo độ sut,lưu mẫu để nén
kiểm tra max bê tông hàng ngày.
Công tác thi công Bê tông nhựa: Bê tông nhựa sản xuất ở trạm trộn được kiểm tra
khi đạt các chỉ tiêu mới vận chuyển đến công trường và rải bằng máy rải và tiến hành
lu lèn theo tuần tự, lu sơ bộ bằng lu nhẹ bánh sắt, lu chặt bằng lu bánh lốp và lu kết
thúc bằng lu nặng bánh sắt.
a). Những công việc chưa hoàn thành: Không
b). Những khuyết điểm cần khắc phục, sửa chữa: Không

c). Những công việc không làm: Không
3. Về khối lượng:
Khối lượng hoàn thành tuân thủ Hồ sơ thiết kế được phê duyệt, và những sửa
đổi thiết kế được chấp thuận của Chủ đầu tư.
Một số công việc phát sinh của nhà thầu đã được xác định bằng biên bản phát
sinh hiện trường và hồ sơ nghiệm thu giai đoạn.
4. Về an toàn lao động, vệ sinh môi trường:
Công trình xây dựng có nhiều hạng mục, điều kiện thi công khó khăn. Trong
suốt quá trình giám sát thi công cán bộ giám sát thường xuyên kiểm tra và cùng Nhà

22


thầu đưa ra những biện pháp thi công phù hợp để đảm bảo an toàn trong quá trình lao
động, sản xuất.
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

Sau gần 11 tháng thi công từ ngày 05 tháng 10 năm 2014 đến nay các hạng mục
đã hoàn thành có thể bàn giao đưa công trình vào sử dụng. Trong quá trình thi công do
khối lượng thi công nhiều, triển khai các hạng mục đồng loạt, yêu cầu về chất lượng,
tiến độ vì vậy nhà thầu đã tập trung nhân lực, vật lực, thiết bị để đáp ứng được các
tiêu chí trên. Nhà thầu đã có sự cố gắng trong suốt quá trình thi công đến nay các
hạng mục đã hoàn thành.
Đơn vị tư vấn giám sát đề nghị Chủ đầu tư xem xét tổng nghiệm thu kỹ thuật
công trình làm cơ sở để Hội đồng nghiệm thu cấp Sở nghiệm thu bàn giao đưa công
trình vào sử dụng.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT
Trưởng TVGS

CÔNG TY CỔ PHẦN BBB


BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THI CÔNG XÂY LẮP
(Báo cáo hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng)

23


DỰ ÁN

:ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT)

GÓI THẦU SỐ xx

:XÂY DỰNG ĐƯỜNG TUYẾN

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

:

CHỦ ĐẦU TƯ

:

NHÀ THẦU TƯ VẤN GIÁM SÁT

: CÔNG TY CPTVGS.CLCT

NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ


: CÔNG TY TNHH MTV TVTK VÀ ĐTXD

NHÀ THẦU THI CÔNG CÔNG TRÌNH

: CÔNG TY CP

CÔNG TY CỔ PHẦN BBB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Khánh Hòa, ngày ……. tháng …. năm 2015
BÁO CÁO

QUÁ TRÌNH THI CÔNG XÂY LẮP

(PHỤC VỤ NGHIỆM THU KỸ THUẬT)

Dự án: ĐTXD hạ tầng kỹ thuật căn cứ
24


Gói thầu: Xây dựng đường ô Tô
Địa điểm:Căn cứ quân sự Cam Ranh - tỉnh Khánh Hòa.
Tư vấn thiết kế: CN Công ty TNHH MTV TVTK và ĐTXD
Tư vấn giám sát: Công ty CP TVGS CLCT
- Căn cứ Quyết định số 9255/QĐ-LS ngày 20/8/2014 của Bộ Giám đốc EEE về việc
phê duyệt Hồ sơ yêu cầu gói thầu số xx: đường ô tô.
- Căn cứ Hợp đồng xây dựng số xx/2014/HĐ-XD ngày 02 tháng 12 năm 2014 giữa
Giám đốc EEE và Công ty Cổ phần BBB.
- Căn cứ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi, bổ

sung thiết kế được chấp thuận.
Đến nay, Công ty Cổ Phần BBB xin báo cáo với Ban nghiệm thu cơ sở, kết quả công
việc như sau:
I . QUY MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Tuyến đường được thiết kế theo quy trình thiết kế áo đường mềm tải trọng thiết kế công
trình H30 – XB80, nhằm phục vụ lưu thông cho , thuộc dự án ĐTXD Hạ tầng kỹ
thuật.Tuyến đường có các thông số kỹ thuật như sau:
+ Chiều dài tuyến : 1000 m.
+ Mặt cắt ngang rộng 30,50 m, trong đó :
- Bề rộng mặt đường 15m
- Bề rộng Dãi phân cách 7,5 m
- Bề rộng lề đường 2x4= 8m
+ Dốc ngang mặt đường i mặt =2%,dốc ngang lề đường i lề = 4% dốc về phía taluy đường
.
+ Độ dốc ta luy nền đào 1/1,50 với nền cát; độ dốc ta luy nền đắp 1/1,50 với nền đắp
đất.
+ Rãnh dọc : thiết kế rãnh lắp ghép tấm BTXM dạng hình thang với kích thước
(40x40x40)cm .
+ Kết cấu mặt đường làm mới (từ trên xuống dưới) gồm:
- Lớp trên cùng (lớp1): Bê tông nhựa hạt mịn rải nóng dày 5cm.
(Tưới dính bám bằng nhựa nhũ tương (nhựa 60%) T.C 0,50 Kg/m2)
- Lớp 2 bê tông nhựa hạt trung rải nóng dày 7cm.
(Tưới thấm bám bằng nhựa nhũ tương (nhựa 60%) T.C 1,0 Kg/m2)
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại I (0/25,0) dày 18cm.
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại II (0/37,5) dày 20cm.
- Lớp đất chọn lọc (đất đồi) đầm chặt K98 dày 40cm.
- Đất nền hiện hữu lu lèn chặt K95.
25



×