Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

BỆNH HỌC CHẤN THƯƠNG NGỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.41 MB, 65 trang )

BỆNH LÝ HỌC CT NGỰC
CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG
TRONG CHẤN THƯƠNG NGỰC
GS. TS. NGUYỄN CÔNG MINH
BỘ MÔN NGOẠI ĐH Y PHẠM NGỌC THẠCH
ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
NGOẠI LỒNG NGỰC TIM MẠCH
BV. BÌNH DÂN - BV TRƯNG VƯƠNG


THUẬT NGỮ THỐNG NHẤT
 CT ngực: CT kín & VT ngực.
 VT ngực: VT thành ngực & VT thấu ngực
 VT thấu ngực: VT ngực hở và kín
 Trong đa thương:
-Tổn th. kết hợp: cùng lúc, 1 vùng cơ thể
-Tổn th. phối hợp: nhiều vùng khác / cơ thể


PHẦN MỞ ĐẦU
 Ở Mỹ: hàng năm có 16.000 chết do CT ngực.
 94.000 chết do TNGT: 45-50% do CT ngực
 Tử vong cao nhất / NV: > 1 - 45t, do CT:
- 25% tử vong đó là do CT ngực: 75% RLHH
- Thiếu Oxy gây tử vong trong vòng 4 phút
 CT ngực: TNGT, té cao, ấu đả
 VT ngực: dao đâm, đạn bắn
 Đa dạng: Gãy sườn—> tổn th hoành, tim, TQ
-Thường găp: gãy sườn, TMMP, TKMP
-Thực tế: 85% ĐT đơn giản, 10-25% mở ngực



SLBH TRONG CT NGỰC
3 Yếu tố: Giảm oxy / Tăng CO2 / RLtoan hoá máu
3 G/đoạn SHH: Thông khí-Trao đổi khí-T hoàn Oxy-> Mô.
Vai trò của Hô hấp và Tuần hoàn
 Hô hấp
- Thành ngực: đau, không dám ho, ứ đọng đàm.
- Phổi-MP: TMMP, TKMP, dập phổi.
 Tuần hoàn
- Sốc chấn thương
- Tim & MM lớn bị chèn ép, xoắn vặn
- Suy cơ tim: do thiếu O2 (vòng luẩn quẩn).
 Xuất tiết trong CT ngực: CTnặng = xuất tiết nhiều


TỔN THƯƠNG KẾT HỢP
GÃY SƯỜN
TMMP
TKMP
VT TIM
HC PURTSCHER
CT KÍN VỠ TIM
VT THỰC QUẢN
CT VỠ THỰC QUẢN

1846
1327
900
24
21

3
2
1

(73%)
(52,5%)
(35,6%)
(0,9%)
(0,8%)
(0,12%)
(0,08%)
(0,04%)




VT thấu ngực do dao đâm



Đánh giá sang thương qua X
quang



GÃY SƯỜN
CHẨN ĐOÁN GÃY SƯỜN
- Tiếng “lạo xạo”. Không ép trên x.ức: làm sốc nặng
- Để đánh giá tổn thương bên trong.
- Gãy sườn 1, 2 , 3: Theo dõi tổn thương MM lớn

- Gãy sườn 11, 12: Theo dõi tổn thương lách, thận.
ĐIỀU TRỊ GÃY SƯỜN
- Chỉ giảm đau và nằm viện (người già).
- Không băng thun: loét mọng nước, H/ t bó ngực






MẢNG SƯỜN DI ĐỘNG
ĐỊNH NGHĨA: ≥ 2 chỗ gãy + nhiều sườn liên tiếp
CHẨN ĐOÁN MSDĐ

- Chỉ xác định được trên LS: BN cởi trần.
- X quang / CT scan: chỉ tham khảo & đánh giá dập phổi.
TIÊN LƯỢNG NẶNG 1 MSDĐ

- Suy hô hấp và trụy mạch ngay sau khi bị thương
- MSDĐ trước bên: Đ kính > 15 cm, B độ di động > 1,5 cm
- Kèm theo dập phổi nặng (> 1/3 phế trường)
ĐIỀU TRỊ MSDĐ

- Giảm đau hiệu quả. Phục hồi phổi dập
- Không băng thun cổ điển
- Vật lý hô hấp & Thở máy


CHUYEÅN ÑOÄNG ÑAÛO NGHÒCH



TRÀN MÁU MÀNG PHỔI
CHẨN ĐOÁN
 X quang: 3 mức độ.
 Siêu âm rất chính xác
 Ít khi cần đến CT scan
PHÂN LOẠI
 TMMP: ổn định.
 TMMP Tiếp diễn
 TMMP đông
ĐIỀU TRỊ
Khám lâm sàng và bệnh sử: Q. trọng
 Dẫn lưu màng phổi
 Phẫu thuật nội soi
 Mở ngực cầm máu.





DẬP PHỔI &TỤ MÁU NHU MÔ PHỔI
 Dập phổi: cấu trúc nguyên vẹn trong 6 giờ
TMNMP: chỉ là 1 ổ chứa máu và thanh dịch
 Dập phổi: gặp nhiều trong CT ngực kín
Tụ máu nhu mô P: VT thấu phổi -> Áp xe
 Dập phổi & Tụ máu nhu mô P thường k hợp
 Vai trò của Oxy liệu pháp/ ĐT dập phổi:
> 5L/phút: giảm hiệu ứng “Mạch tắc SL”.
 Phân biệt: ARDS, Mendelson, Th tắc mỡ.





×