Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

tình hình hoạt động quản trị nhân lực của công ty cổ phần xây lắp thủy lợi hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.83 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
Ưu điểm............................................................................................................................................16
Nhược điểm......................................................................................................................................17
PHỤC LỤC...........................................................................................................................................2
Phụ lục 1: Mô tả công việc, Tiêu chuẩn công việc vị trí nhân viên nhân sự........................................2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội là một trong những chính sách xã hội quan trọng của
Đảng và Nhà nước. Chính sách BHXH đã được thể chế hóa và thực hiện theo Luật.
BHXH là sự chia sẻ rủi ro và các nguồn quỹ nhằm bảo vệ người lao động khi họ
không còn khả năng lao động.
BHYT: Bảo hiểm y tế là bảo hiểm trả chi phí khi bị ốm, tai nạn, chấn thương,
nhiễm độc, cuộc sống bị đe dọa, để có thể dụng lợi từ bảo hiểm đó phải trả tiền phí bảo
hiểm hàng tháng.
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những
người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.
NLĐ: Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có
giao kết hợp đồng lao động
CNV : Công nhân viên
VPP: Văn phòng phẩm


MỞ ĐẦU
“Mọi quản trị suy cho cùng cũng là quản trị con người”. Thật vậy, quản trị nhân
sự có mặt trong bất kỳ một tổ chức hay một doanh nghiệp nào. Hiệu quả của công tác
quản trị nhân sự là vô cùng lớn đối với một doanh nghiệp. Đây là một công tác hết sức
khó khăn vì liên quan tới những con người cụ thể có những sở thích, năng lực riêng
biệt. Việc hoàn thiện công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp nhằm tạo ra được
một đội ngũ người lao động nhiệt tình hăng hái, gắn bó với doanh nghiệp.
Là sinh viên chuyên ngành quản trị nhân sự, chúng ta không chỉ học tập trên


phương diện lý thuyết để có hệ thống kiến thức đầy đủ mà kiến thức thực tế cũng rất
quan trọng. Thật vậy, thực tập là một phần không thể thiếu trong hành trang tri thức
của sinh viên. Đây là phương pháp thực tế hóa kiến thức giúp cho chúng ta khi ra
trường có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng được yêu cầu của xã hội nói chung và
của các công việc nói riêng.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên, được
sự hướng dẫn của thầy cô, đặc biệt là ThS. Ngô Thị Mai và với sự giúp đỡ của ban
lãnh đạo Công ty đã giúp em có cơ hội được tiếp xúc, làm việc trong môi trường thực
tế của doanh nghiệp. Sử dụng những kiến thức đã được học và những tài liệu thu thập
được trong quá trình thực tập em đã hoàn thành bài báo cáo. Song, do thời gian thực tập
còn hạn chế nên em chưa thể đi sâu vào phân tích từng vấn đề cụ thể của Công ty. Đồng
thời, không thể tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo của mình, em rất mong nhận
được sự đóng góp của Cô để bài của em được hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY
LỢI HƯNG YÊN
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên
Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên ( gọi tắt là công ty) là một doanh
nghiệp tư nhân được thành lập theo quyết định số 68/ QĐ-UB ngày 03/11/2004 của
UBND tỉnh Hưng Yên. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp
luật Việt Nam, có con dấu riêng. Công ty là đơn vị kinh tế, cơ quan chủ quan là Sở
Nông nghiệp & PTNT Hưng Yên. Sản phẩm hàng hóa của Công ty làm ra là xây dựng
các công trình thủy lợi, các công trình dân dụng nhằm bảo vệ và phục vụ sản xuất
nông nghiệp, bảo vệ an ninh quốc gia.

Đại chỉ: số 162 Đường Phạm Bạch Hổ- Phường Lam Sơn- TP Hưng Yên
Từ 2004- 2015: Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên vẫn giữ nguyên tên
của mình trên hoạt động kinh doanh. Đối với cơ sở làm việc thì đã thuê một tòa nhà 5
tầng trên mặt đường rộng rãi làm việc.
Công ty ban đầu chỉ có 50 nhân viên đến năm 2015 là 186 nhân viên làm việc.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy
 Chức năng
Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch
toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty tiến hành hoạt động kinh doanh
trên phạm vi giới ngành nghề kinh doanh năng lực của mình.
 Nhiệm vụ
Thi công các công trình, hạng mục công trình theo đúng đồ án, thiết kế đã được
phê duyệt, áp dụng đúng tiêu chuẩn kĩ thuật, bảo đảm công trình đạt được chất lượng
tốt, đẹp và bền.
Kê khai và nộp thuế đúng, đủ, kịp thời theo luật và quy định của Nhà nước đề ra
Tìm kiếm các công trình mới, tìm kiếm nguồn đầu tư...

 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty

SVTH: Trần Thị Vân Anh

1

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai
Giám đốc công ty


Phó giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phó giám đốc

Phòng
nhân
sự

Phòng
kỹ
thuật

Phòng
tài
chính
kế
toán

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy của công ty
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên
Trong những năm gần đây, Công ty Cổ phần Xây lắp thuỷ lợi Hưng Yên đã đáp
ứng hầu hết nhu cầu của ngành xây dựng đặc biệt là xây dựng hệ thống đê, kè, mạng
lưới thuỷ lợi… do vậy Công ty luôn được sự quan tâm của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Hưng
Yên cùng các cấp, các ngành, cơ quan hữu quan, đặc biệt là sự quan tâm giúp đỡ của

Ban cán sự, ban giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT. Đồng thời với sự đoàn kết nhất
trí của Đảng uỷ, Ban giám đốc, đoàn thể quần chúng, công đoàn, đoàn thanh niên, phụ
nữ cùng toàn thể cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty đã tạo được mối quan hệ rộng
rãi và uy tín trong toàn tỉnh. Với sự năng động nhiệt tình và khả năng sẵn có của Ban
giám đốc; các đồng chí Đội trưởng; Trưởng, Phó phòng đã lãnh đạo Công ty hoàn
thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây. Như
vậy tận dụng được lợi thế trên Công ty sẽ có điều kiện mở rộng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá kinh doanh của mình.
Qua những thuận lợi và khó khăn trên, Công ty đang từng bước nỗ lực phấn đấu,
tìm kiếm các giải pháp nhằm phát huy những mặt thuận lợi, hạn chế những mặt khó
khăn để mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
1.4. Khái quát về các hoạt động kinh tế và nguồn lực của Công ty cổ phần Xây
SVTH: Trần Thị Vân Anh

2

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

lắp thủy lợi Hưng Yên
 Nhân lực
Do yếu tố công việc đi thực tế và xuống công trình để làm việc nên nguồn nhân
lực của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên cần đội ngũ nhân lực trẻ, lao động
nam và lao động phổ thông chiếm đa số để thực hiện công việc tại các công trình.
Thu nhập bình quân của mỗi công nhân : 5.000.000 VNĐ/tháng.

Bảng 1.1. Cơ cấu nhân lực theo trình độ và giới tính của Công ty (Phụ lục: 02)
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
Trình độ: Nhân viên chủ yếu là lao động phổ thông như năm 2013 chiếm 88.74
%, năm 2014 chiếm 85.63 %, năm 2015 chiếm 85.48 %. Trình độ đại học và sau đại
học cũng tăng qua các năm.
Giới tính: Đã có sự thay đổi qua các năm nhưng nam giới vẫn chiếm đa số. Năm
2015 lao động nam tăng lên so với năm 2014, 2013 tương ứng 24.76 % và 37.89 % .
Ngược lại lao động nữ giảm.
Độ tuổi: Nguồn lao động khá trẻ chiếm đa số từ 23- 30 tuổi, qua các năm đều bổ
sung nhân lực trẻ năm 2015 do với 2014, 2013 tương ứng 32.63 % và 26.00 %. Đối
với lao động > 30 tuổi tăng không đáng kể, năm 2015 so với năm 2014 thì giảm.
 Vốn

Công ty hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần với hình thức đa sở hữu vốn.
Vốn điều lệ của công ty là 2.700.000.000 tỷ đồng với sự tham gia của các cổ đông cá
nhân có năng lực và uy tín trong ngành Xây lắp thủy lợi.
 Cơ cấu vật chất kỹ thuật, công nghệ
Công ty đã trang bị được trụ sở làm việc với cở sở vật chất hạ tầng hiện đại, nhân
viên được trang bị các thiết bị, công cụ hỗ trợ làm việc đầy đủ.
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần Xây dựng
thủy lợi Hưng Yên trong 3 năm gần đây
Ngành nghề kinh doanh:
 Xây dựng các công trình thủy lợi: trạm bơm, kênh mương, cầu cống, làm kè,
đắp đê, khoan phụt vữa gia cố đê
 Xây dựng các công trình thủy lợi như: Trạm bơm, cầu, cống, kênh mương, hệ
thống tiêu thoát nước.
 Nạo vét sông, hồ bằng tàu hút bùn,san lắp mặt bằng công trình bằng cơ giới
 Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông.
 Khai thác và đại lý mua, bán vật liệu xây dựng
 Kinh doanh các dịch vụ vận tải hành khách theo hợp đồng

 Xây dựng đường dây điện và trạm biến thế điện đến 35 KV
SVTH: Trần Thị Vân Anh

3

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

 Dịch vụ kinh doanh kho bãi và bất động sản thuộc sở hữu hoặc đi thuê
 Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
Những năm gần đây, kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến động nhưng
công ty vẫn hoạt động khá ổn định
Bảng 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2013-2015 (Phụ lục: 03)
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
Ta thấy, tất cả các chi tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều
tăng qua các năm, sự tăng trưởng này chứng tỏ kinh doanh của công ty đạt hiểu quả và
định hướng chiến lược của công ty rất chính xác.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp các dịch vụ năm 2015 là 70.45 tỷ
đồng, tăng 23 % so với năm 2014 một lượng tăng khá lớn cho thấy hoạt động kinh
doanh của Công ty ngày càng tốt đẹp.
Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên đạt doanh thu 70.45 tỷ đồng (kế
hoạch 65 tỷ đồng), lợi nhuận 15.68 tỷ đồng (kế hoạch 14 tỷ đồng) thu nhập bình quân
5.00.000 triệu đồng/công nhân/tháng.

SVTH: Trần Thị Vân Anh


4

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY LỢI HƯNG YÊN
2.1. Tình hình nhân lực và chức năng nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị
nhân lực của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên
2.1.1. Tình hình nhân lực của phòng Tổ chức- Hành chính tại Công ty cổ phần Xây
lắp thủy lợi Hưng Yên
Phòng Tổ chức- Hành chính của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng yên có
đội ngũ nhân lực có trình độ sau Đại học, Đại học, Cao đẳng thực hiện các công việc
chuyên môn khác nhau theo bản mô tả công việc của từng vị trí trong phòng.
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân lực theo trình độ và giới tính Phòng Tổ chức- Hành chính
(Phụ lục 04)

(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)

Trình độ: Tuyển dụng nhân viên có trình độ ngày càng tăng nhưng chưa thực sự
hiệu quả vì những năm gần đây trình độ sau đại học không được thay đổi, chưa tuyển
dụng nhiều bậc cao..
Giới tính: Đã có sự thay đổi qua các năm. Năm 2014 đã tuyển thêm 2 nhân viên
nữ trong tổng 3 người mới, tương ứng tỷ lệ nữ có biến động tăng lên so với nam giới.
Độ tuổi: Nguồn lao động khá trẻ chiếm đa số từ 23- 30 tuổi, có thể tạo ra một
môi trường đầy năng động và sáng tạo cho Công ty nhưng đối với lao động trẻ thì sẽ

không có nhiều kinh nghiệm. Công ty cần có sự đan sen giữa lao động trẻ và lao động
thâm niên để có sự hỗ trợ nhau trong công việc.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tổ chức-Hành chính tại Công ty cổ phần
Xây lắp thủy lợi Hưng Yên
 Chức năng

Phòng Tổ chức- Hành chính là phòng chuyên môn có chức năng tham mưu giúp
cho lãnh đạo Công ty trong việc quản lý, điều hành về các lĩnh vực:
- Công tác tổ chức cán bộ, công tác nhân sự, chế độ tiền lương, giải quyết các chế
độ chính sách cho người lao động
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho công ty
- Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật
- Công tác hành chính, quản trị, thư ký công ty
 Nhiệm vụ
- Bố trí tổ chức sắp xếp lao động cho hợp lý
- Xây dựng và quản lý quỹ tiền lương
- Xây dựng đinh mức lao động theo dõi thực hiện và điều chỉnh khi phát hiện
SVTH: Trần Thị Vân Anh

5

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

thấy bất hợp lý
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ

nhân viên
- Quản lý việc con dấu và tổ chức bộ phận lưu trữ, công văn, giấy tờ
- Tổ chức thực hiện tốt công tác văn thư, đánh máy, photo, theo dõi đôn đốc các
phòng, các đội sản xuất thực hiện chi thị, mệnh lệnh của Giám đốc
2.1.3. Tổ chức phòng Tổ chức- Hành chính tại Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi
Hưng Yên
Phòng Tổ chức- Hành chính của công ty hiện nay có 11 người

Sơ đồ 2.1: Phòng Tổ chức- hành chính
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
- Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính: 01 người- chuyên trách quản lý và xử lý
các vấn đề phát sinh về nhân sự, tiền lương, kỷ luật...
- Phó phòng Tổ chức- Hành chính: 01 người- Chuyên viên Tổ chức- Hành chính: 09 người- đảm trách công việc tuyển dụng,
công tác đào tạo và phát triển nhân lực, đánh giá, thuyên chuyển...

2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của Công ty cổ phần Xây dựng đê kè thủy lợi Hưng Yên
2.2.1. Nhân tố bên trong
 Văn hóa doanh nghiệp

Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có môi trường văn hóa doanh nghiệp riêng,
SVTH: Trần Thị Vân Anh

6

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

mang đậm bản sắc riêng có của từng công ty. Tại Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi
Hưng Yên ban quản trị luôn đề cao tầm quan trọng việc xây dựng một môi trường văn
hóa lành mạnh trong công ty. Công ty chú trọng vấn đề an toàn cho toàn bộ cán bộ,
công nhân viên, đặc biệt những nhân viên làm việc trực tiếp tại công trình. Hàng quý,
vào cuối tuần công ty có tổ chức các chương trình gặp gỡ trò chuyện và hỏi han sức
khỏe nhân viên, động viên, chia sẻ kinh nghiệm làm việc và tạo bầu không khí thân
mật, cởi mở. Văn hóa doanh nghiệp tác động đến hành vi ứng xử, thái độ làm việc của
người lao động. Từ đó, việc quản lý và sử dụng nhân viên sẽ được thực hiện dễ dàng
và nghiêm túc hơn.
 Khả năng tài chính của công ty

Trong những năm vừa qua tình hình tài chính của Công ty cổ phần Xây lắp thủy
lợi Hưng Yên có sự tăng trưởng và phát triển mạnh. Bên cạnh những hoạt động liên quan
tới khả năng tài chính, Công ty đã có những chính sách chiến lược cụ thể về đầu tư vào
hoạt động quản trị nhân lực. Công ty đã chích riêng một khoản chi phí riêng cho chương
trình đào tạo công nhân viên, cho các đợt tuyển dụng nhân lực, truyền thông, quản bá
thương hiệu của công ty, cho nhân viên đi học khóa năng cao nghiệp vụ của mình.
Ngoài ra, khả năng tài chính mạnh đảm bảo việc chi trả tiền lương, tiền thưởng
và các đãi ngộ cho công nhân viên đang làm việc tại công ty. Từ đó, công nhân viên
yên tâm làm việc, tăng hiệu quả công việc và đảm bảo thời gian bàn giao công trình
cho khách hàng
2.2.2. Nhân tố bên ngoài
 Tình hình kinh tế

Hiện nay, công ty đang hoạt động trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh
gay gắt của các doanh nghiệp, chiếm lĩnh được thị trường là rất quan trọng. Nghĩa là
càng mở rộng thị trường, có nhiều khách hàng tăng được khối lượng công việc. Từ đó,
tăng trưởng doanh thu lẫn lợi nhuận và việc chiếm lĩnh thị trường thị trường của công

ty là rất tốt.
Mặt khác, tình hình kinh tế những năm gần đây có nhiều biến động, nó tác động
không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của công ty. Việc thành công trong đấu thầu thi
công nhiều công trình, kinh tế phát triển, công ty đã có nhiều chính sách tăng lương,
thưởng và đãi ngộ khác cho công nhân viên trong công ty. Việc tuyển thêm nhân viên
và có chất lượng cao để đáp ứng được yêu cầu cũng được công ty rất chú trọng.
SVTH: Trần Thị Vân Anh

7

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

 Thị trường lao động

Với thị trường lao động trong Thành phố dồi dào, đa số người lao động được học
nghề và có trình độ chuyên môn nhất định. Do đó, Công ty cổ phần Xây dưng thủy lợi
Hưng Yên luôn phải đưa ra các ưu thế riêng để có thể tuyển dụng, thu hút được nhân
tài và đội ngũ lao động có tay nghề cao. Cạnh tranh và thu hút nhân tài luôn được công
ty quan tâm.
 Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh chính của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên là
Công ty cổ phần Xây dưng đê kè thủy lợi Hưng Yên vì Công ty đó ban đầu là của nhà
nước mới đây Cổ phần hóa nên có rất nhiều lợi thế. Cạnh tranh đấu thầu các công trình
và cạnh tranh thu hút nhân tài khiến công ty đứng trước những thử thách lớn. Tuy
Công ty thành lập sau và tư nhân hoàn nhưng với đội ngũ công nhân viên có tay nghề

nên luôn chiếm được niềm tin ở khách hàng.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty cổ phần Xây lắp thủy
lợi Hưng Yên
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên
 Cơ chế giao tiếp và thương lượng

Trong công ty thường xuyên có các cuộc trao đổi thông tin giữa ban lãnh đạo
công ty và công nhân viên trong công ty. Thông thường hình thức trao đổi thường
thông qua các văn bản ( thông báo, quy định, quyết định, kế hoạch,... ) hoặc các kiến
nghị, đề nghị... bằng văn bản của người lao động đến giám đốc các đơn vị
Ngoài ra, việc trao đổi thông tin cũng được thực hiện trực tiếp thông qua các
cuộc họp hàng năm, các cuộc họp đột xuất của công ty... việc trao đổi theo hình thức
này là sự đối thoại trực tiếp bằng miệng.
Kết quả cuối cùng của cuộc thương lượng này là bản thỏa ước lao động tập thể
lao đông của Công ty được sửa đổi bổ sung hàng năm.
Tổ chức công đoàn trong công ty hoạt động chưa hiệu quả, chưa thực sự phát huy
được vai trò là người đại diện cho tập thể lao động, chịu nhiều chi phối từ chính quyền.
 Hoạt động công đoàn
Hoạt động công đoàn với chức năng mang ý nghĩa trọng tâm- mục tiêu hoạt động
của công đoàn là đại diện và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp cho công nhân viên
đang làm việc tại công ty. Ban chấp hành công đoàn công ty có trách nhiệm cao trong
việc tham gia cùng Ban giám đốc cơ cấu lại mô hình tổ chức, sắp xếp lại nhân lực,
phát triển sản xuất, giải quyết việc làm và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho
công nhân viên.
SVTH: Trần Thị Vân Anh

8

Lớp: K48U3



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

Ngoài ra, Ban chấp hành công đoàn Công ty Cổ phần xây lắp thủy lợi Hưng Yên
còn phát huy tốt chức năng đại diện và tổ chức công nhân viên tham gia quản lý, thông
qua việc phối hợp tổ chức hội nghị người lao động hàng năm, bổ sung sửa đổi, thương
lượng và kí kết thỏa ước lao động tập thể và hệ thống nội quy, quy chế cho phù hợp
với tình hình thực tế và đúng với quy định của nhà nước.
 Tranh chấp lao động
Những năm qua giữa lãnh đạo công ty và công nhân viên luôn có sự đồng thuận,
đoàn kết, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo, không có đình công, lãn công. Ban lãnh
đạo công ty và công nhân viên đoàn kết làm việc, quan tâm chia sẻ và lắng nghe ý kiến
để từ đó tập thể công ty có cái nhìn chung, định hướng chung cho sự phát triển của
công ty.
Hầu hết hợp đồng được ký kết trong công ty là hợp đồng không xác định thời
hạn. Tính đến cuối năm 2015 công ty 155 cán bộ công nhân viên lao động ký kết hợp
đồng lao động không xác định thời hạn, 31 lao động làm hợp đồng thử vệc.
 Căn cứ pháp lý của quan hệ lao động
Ban quản trị công ty căn cứ vào Hợp đồng lao đồng, Thỏa ước lao động, Nội
quy lao động, Bộ luật lao động, Luật doanh nghiệp... để có những sửa đổi, điều chỉnh
phù hợp nhất cải thiện và phát triển mối quan hệ tốt đẹp giữa ban lãnh đạo và công
nhân viên trong công ty.
2.3.2. Thực trạng về tổ chức lao động của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên
Công tác tổ chức lao động trong công ty có ý nghĩa rất quan trọng, nó ảnh hưởng
đến năng suất lao động, cũng như thời gian hoàn thành công trình được giao nhận. Sự
phân công bố trí lao động của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên.
Trong 3 năm gần đây Công ty có sự điều chỉnh giữa lao động trực tiếp và lao
động gián tiếp. Các phòng ban đều có sự thay đổi về số lượng.

Công ty thuê riêng một nhà 5 tầng tách biệt với các phòng ban: tầng 1 là tiếp
khách , tầng 2 là phòng kế toán, tầng 3 là phòng nhân sự với phòng giám đốc và phó
giám đốc ở đây, tầng 4 là phòng kỹ thuật, còn lại tầng 5 để linh hoạt. Mỗi phòng đều
đầy đủ mọi thứ phục vụ công việc như: tủ tài liệu, bàn ghế và laptop cho mỗi nhân
viên hành chính đều riêng biệt, điều hòa, ...
2.3.3. Thực trạng về định mức lao động của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên.
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty nên việc xác định thời gian làm
việc được công ty sắp xếp thời gian hợp lý. Từng đơn vị sản xuất đã áp dụng mức thời
gian. Bằng phương pháp phân tích khảo sát, việc xác định thời gian dựa vào thời gian
hoàn thành công việc của từng công nhân viên.
SVTH: Trần Thị Vân Anh

9

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

Những năm gần đây Công ty định mức về doanh thu với chỉ tiêu là 70 tỷ
đồng/năm và số lượng sản phẩm đạt 20- 25 công trình cho hàng năm.
Giờ làm việc từ 8h-17h30 nghỉ trưa 1tiếng 30 phút đối với nhân viên hành chính
và tất cả các nhân viên phải có mặt tại công ty lúc 8h nhận nhiệm vụ theo sự chỉ đạo
của quản lý. Chia làm 2 ca:
Ca 1 : từ 8h-12h
Ca 2: từ 13h30- 17h30
Công ty có kế hoạch rất cụ thể và xác định mục tiêu cho hằng năm rõ ràng, sắp
xếp công việc cách khoa học và kỷ luật đối với mọi nhân viên trong Công ty. Vì vậy,

những năm gần đây mục tiêu đặt ra đều được các nhân viên trong công ty cố gắng và
hoàn thành nhiệm vụ suất sắc.
2.3.4. Thực trạng về hoạch định nhân lực của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi
Hưng Yên
Cho đến nay Công ty chỉ xây dựng kế hoạch kinh doanh trong đó kế hoạch về nhân
sự trong một năm. Do đó, công tác sắp xếp và hoạch định nhân sự thường được xác định
vào cuối năm. Công ty thường dựa vào kết quả của năm tới để cân đối lại lực lượng lao
động sẵn có và xác định xem có phải đào tạo và tuyển dụng thêm là bao nhiêu.
Hiện nay, Công ty có 186 nhân viên trong tương lai dự tính tăng lên 250 nhân
viên để đảm bảo mức tăng trưởng bình quân mỗi năm là 30%. Với nguồn nhân lực
hiện tại của công ty không để đủ khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty, do
đó công ty cần:
- Tuyển thêm nhân viên vào các bộ phận thích hợp đáp ứng nhu cầu phát triển

của công ty.
- Đào tạo nhân viên ở các phòng ban, đặc biệt đào tạo các nhân viên tại các đội
sản xuất. Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên luôn xác định yếu tố tạo nên
thành công là con người. Họ tin rằng với đội ngũ nhân viên có tay nghề, làm việc
chuyên nghiệp, uy tín chính là yếu tố quyết định sự thành công của công ty. Thông
thường, công ty xác định độ dài của hoạch định nhân lực trong khoảng 3-5 năm.
2.3.5. Thực trạng về phân tích công việc của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên
Phòng Tổ chức- Hành sẽ trực tiếp phụ trách thiết kế công việc, có trách nhiệm
xây dựng hệ thống chức danh công việc, xây dựng hồ sơ công việc cho các vị trí trong
công ty bao gồm: bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.
Hiện nay, phân tích công việc được xây dựng ở cấp độ công việc, chia theo chức
SVTH: Trần Thị Vân Anh

10

Lớp: K48U3



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

danh công việc. Hệ thống bản mô tả công việc đầy đủ, tuy nhiên bản yêu cầu đối với
người thực hiện công việc thì chưa cụ thể, chưa có tiêu chí chung cho nhóm công việc
và tiêu chí cụ thể cho từng công việc. Công ty sử dụng phương pháp quan sát để thu
nhập thông tin do đó các thông tin thu thập được sẽ phong phú và gắn liền với thực tế
về công việc của từng vị trí. Tuy nhiên, kết quả quan sát bị ảnh hưởng bởi yếu tố chủ
quan của người quan sát và người được quan sát dẫn đến mất tính chính xác của hoạt
động quan sát.
2.3.6. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi
Hưng Yên

Quy trình tuyển dụng
- Bước 1: Giám đốc và các trưởng phòng xác định nhu cầu về nhân sự của công ty
- Bước 2: Xác định nguồn tuyển dụng
- Bước 3: Truyển thông tuyển dụng
- Bước 4: Tuyển dụng
- Bước 5: Lựa chọn hồ sơ
- Bước 6: Phỏng vấn
- Bước 7: Thỏa thuận hợp đồng
 Nguồn tuyển dụng

Công ty chủ yếu sử dụng nguồn tuyển dụng bên ngoài, những năm gần đây Công
ty chủ yếu tuyển dụng thêm nhân viên vào các đội sản xuất, hầu như không có sự thay
đổi trong ban quản lý.
Trong quá trình tuyển dụng mới, công tuyển dụng bao gồm:

- Những sinh viên mới tốt nghiệp các cơ sở đào tạo nghề
- Những người lao động thất ngiệp
- Những người đang làm trong các doanh nghiệp khác
- Những người thân, bạn bè của nhân viên đang làm việc trong công ty
 Phương pháp tuyển dụng
- Quảng cáo trên báo chí và internet dành cho tất cả các loại lao động mà Công
ty cần tuyển
- Qua văn phòng giới thiệu việc làm chủ yếu tuyển dụng các vị trí như: bảo vệ,
nhân viên lái xe, các công nhân công trình,...
- Các nhân viên trong Công ty giới thiệu
Bảng 2.2: Tình hình tuyển dụng nhân sự tại Công ty (Phụ lục 05)
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
Các năm gần đây việc tuyển dụng thêm nhân viên Hành Chính- Nhân Sự được
chú trọng hơn so với các phòng ban khác với số lượng được ứng tuyển vào Công ty
cao nhất.
SVTH: Trần Thị Vân Anh

11

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

Bảng 2.3. Chi phí tuyển dụng năm 2015 (Phụ lục 06)
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
Công ty đã chi cho bên tuyển dụng một phần không hề nhỏ nhưng ta thấy chi phí
này chỉ chiếm 40% trong cách tìm kiếm nguồn lực, còn lại 60 % là phần tìm kiếm từ

thân quen và sự giới thiệu của đồng nghiệp Công ty.
Sau khi thực hiện 3 vòng Công ty sẽ hoàn thiện hồ sơ ứng viên sau khi trúng
tuyển và thử việc 1 tháng.
Ta thấy, Công ty đã có thực hiện các quy trình tuyển dụng và coi trọng việc
tuyển dụng trong việc tìm kiếm nhân viên theo mọi cách khác nhau. Thực tế, việc
tuyển dụng qua mạng, báo, trung tâm giới thiệu việc làm vì chủ yếu tuyển nhân viên
qua giới thiệu thân quen đang làm trong Công ty.
2.3.7. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty cổ phần Xây dựng
thủy lợi Hưng Yên
Kinh tế phát triển kéo theo sự phát triển của khoa học kĩ thuật cũng như để tăng
sức cạnh tranh, nâng cao chất lượng lao động. Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng
Yên đã tiến hành tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn cho công nhân viên nhằm đáp ứng
kịp thời nhu cầu đòi hỏi của công việc và tăng khả năng đáp ứng mọi sự cố do lỗi kĩ
thuật gây ra. Đào tạo và phát triển nhân lực luôn được Công ty quan tâm và chú trọng
thực hiện.
 Định hướng đào tạo của công ty

Đào tạo theo yêu cầu thực tiễn hoạt động kinh doanh, chú trọng đào tạo bồi
dưỡng các kỹ năng quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho công nhân
viên trong công ty để tăng sức cạnh tranh.
 Mục tiêu đào tạo cuả công ty
Nhằm nâng cao liên tục khả năng hoàn thành công việc, đủ trình độ tiếp cận
những kỹ thuật mới, sự cố mới trong việc xây lắp, cung cấp kiến thức mới cho toàn bộ
công nhân viên trong công ty.
 Quy trình đào tạo của công ty trong những năm qua
- Bước 1: Xác định mục tiêu
- Bước 2: Xác định nhu cầu
- Bước 3: Xác định kế hoạch ( xác định nhu cầu, xác định đối tượng, lập kế
hoạch)
- Bước 4: Phê duyệt

- Bước 5: Thực hiện đào tạo ( xác định phương pháp, kinh phí, chính sách)
- Bước 6: Lưu hồ sơ
 Các phương pháp đào tạo Công ty đã áp dụng

SVTH: Trần Thị Vân Anh

12

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

- Đối với cán bộ quản lý, chuyên viên: chủ yếu là tổ chức đào tạo ngắn ngày các

lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và tổ chức các hội thảo chuyên đề.
- Đối với công nhân kỹ thuật: chủ yếu là kèm cặp, chỉ báo trực tiếp tại cơ sở sản
xuất, cụ thể là đội trưởng các đội sản xuất sẽ hướng dẫn, kèm cặp trực tiếp các thành
viên trong đội.
 Kinh phí

Bảng 2.4. Mức chi cho đào tạo tại công ty trong 3 năm 2013-2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm

2013

2014


2015

So sánh
2015/2014

Tiêu chí
Mức cho phép tối đa
chi cho đào tạo

5

2015/2013

Chênh
lệch

Tỉ lệ % Chênh
lệch

Tỉ lệ %

10

7

-3

70


2

140

Mức thực tế chi cho 3.5
đào tạo

5

6

1

120

2.5

171

Tỉ lệ giữa thực chi so 70
với mức cho phép (%)

50

86

36

172


16

123

(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
Những năm gần đây Công ty đã có chú trọng đến công tác đào tạo để nâng cao
kiến thức chuyên môn cho nhân viên. Từ đó, doanh thu tăng và đặt ra mục tiêu ngắn
hạn của Công ty đạt kết quả cao hơn. Nên Công ty cần lập kế hoạch và có khoản ngân
sách hợp lý cho chính sách đào tạo được hiệu quả.
Bảng 2.5: Tình hình thực hiện chính sách đối với nhân viên được đào tạo tại Công ty
Đơn vị tính: Người

SVTH: Trần Thị Vân Anh

13

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai
Năm

2013

2014

2015


5

3

5

Được nâng lương, sắp xếp lại lương sau đào tạo

3

2

3

Được luân chuyển, bố trí lại công việc mới phù
hợp với trình độ chuyên môn

0

0

1

Tiêu chí

Tổng số người được đào tạo

(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
Sau thời gian được đào tạo thì > 60% nhân viên được nâng lương và được sắp
xếp lại lương theo đúng năng lượng của bản thân. Còn đối với nhân viên được luân

chuyển công việc khác thì chỉ chiếm 20 % trong tổng số nhân viên được đào tạo.
2.3.8. Thực trạng về đánh giá nhân lực của Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên
Hệ thống đánh giá nhân lực của Công ty được thực hiện một cách công bằng,
công khai và hợp lý, khoa học. Với mục đích giúp nhân viên điều chỉnh, sửa chữa các
sai lầm trong quá trình làm việc, tạo ra tinh thần thoái mái làm việc cho nhân viên
trong công ty và tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa ban lãnh đạo và công nhân viên.
Phương pháp chủ yếu được áp dụng để biết được hiệu quả thực hiện công việc là
thang điểm. Công ty xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá năng lực và hiệu quả công
việc của nhân viên. Sau khi đánh giá nhân lực xong Công ty cổ phần Xây dựng thủy
lợi Hưng Yên dựa vào đó để thưởng, bố trí, sắp xếp và lập kế hoạch đào tạo.
Tiêu chí đánh giá được xây dựng dựa trên bản Mô tả công viêc và Tiêu chuẩn
công việc của từng vị trí chức danh ở từng phòng ban.
Công tác đánh giá được thực hiện 6 tháng 1 lần, 2 lần trong năm và kết quả đánh
giá được sử dụng cho việc trả thưởng, nâng lương, hạ lương cho nhân viên.
2.3.9. Thực trạng về trả công lao động của doanh nghiệp
Vấn đề tạo động lực cho nhân viên là một trong những vấn đề rất quan trong
trong việc kích thích nhân viên làm việc, trong đó vấn đề trả lương thưởng cho nhân
viên là rất quan trọng. Nó có ý nghĩa to lớn và quyết định đến hiệu quả kinh doanh của
công ty.
Căn cứ theo Bộ luật lao động cũng như các Nghị định liên quan của Chính phủ
thì các chế độ cho NLĐ được quy định tại Công ty như sau :
- Chế độ lương và phụ cấp của người lao động.
SVTH: Trần Thị Vân Anh

14

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

Tiền lương của NLĐ căn cứ trên thang bảng lương của Công ty và sự thỏa thuận
của hai bên trong Hợp đồng lao động, được trả theo năng suất lao động, chất lượng và
hiệu quả công việc.
- Tổng lương thực nhận = Lương cơ bản + lương năng suất lao động + Thưởng
– các khoản giảm trừ
- Chế độ tăng lương :
Thời gian đánh giá: 1 năm 1 lần Ban lãnh đạo họp bàn để xét duyệt việc tăng
lương cho các nhân viên chính thức trong công ty, tiêu chí để đánh giá nhân viên như:
hiệu quả làm việc, khả năng làm việc, tinh thần làm việc. Ngoài ra những trường hợp
đặc biệt hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc hay có những khả năng năng lực đặc biệt, có
những sáng kiến ý tưởng hiệu quả với Công ty thì công ty có thể xét tăng lương
đột xuất.
- Các trường hợp tính lương cho ngày nghỉ:
Nghỉ lễ hưởng nguyên lương: 9 ngày trong năm theo đúng Quy định của Nhà nước.
Nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương: nhân viên kết hôn – Nghỉ 7 ngày, con kết
hôn – Nghỉ 1 ngày. Bố mẹ chết, vợ hoặc chồng chết, con chết - nghỉ 7 ngày.
Các khoản giảm trừ như: BHXH, BHTN, BHYT, Thuế thu nhập cá nhân, trừ
lương do không hoàn thành công việc hoặc trừ lương một số lý do khác. Các khoản
thưởng như: Thưởng do hoàn thành tốt công việc, do có những sáng kiến ý tưởng hiệu
quả đóng góp cho tổ chức, do thực hiện tốt quy định, Nội quy của văn phòng .
- Chế độ thưởng: thưởng cá nhân, thưởng theo dự án, thưởng cuối năm.
- Chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp.
Theo đúng Quy định của Nhà nước về chính sách BHXH, BHYT, BHTN, quy
định trích đóng sẽ căn cứ theo thông tư, nghị định và các quy định của Luật BHXH
ban hành qua từng thời kỳ. Quy định riêng của Công ty về chính sách BHYT, BHXH,
BHTN.
- Du lịch nghỉ mát: hàng năm Công Ty sẽ tổ chức cho các cán bộ nhân viên đi du

lịch, nghỉ mát một lần vào mùa hè.
- Tặng quà các ngày lễ: Vào các ngày lễ lớn như 20/10, 8/3. Hàng tháng Công ty
sẽ tổ chức sinh nhật cho CBNV trong công ty có sinh nhật tháng đó. Nhìn chung Công
ty đã có những biện pháp đãi ngộ nhân lực phù hợp, quan tâm đến đời sống của NLĐ,
đây là yếu tố rất quan trọng thúc đẩy sự gắn bó của NLĐ đối với Công ty.

SVTH: Trần Thị Vân Anh

15

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI THIẾT CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY LỢI HƯNG YÊN
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công ty
cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên.
3.1.1 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh
- Ưu điểm
Hoạt động kinh doanh của Công ty đạt được những kết quả, thành tựu khả quan.
Không chỉ là sự tăng trưởng trong bối cảnh khó khăn, Công ty còn không ngừng mở
rộng thị trường cả trong nước và ngoài nước, phát triển mở rộng chủng loại sản phẩm,
xây dựng hạ tầng vững mạnh để thực hiện các bước chuyển vững chắc trong tiến trình
thực hiện chiến lược của doanh nghiệp.
- Nhược điểm


Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm có tăng
trưởng nhưng chưa có sự phát triển bền vững. Nguyên nhân của hạn chế là do công tác
tiêu thụ sản phẩm dịch vụ thiếu linh hoạt sáng tạo, thiếu chiến lược thị trường, chưa
khai thác được thị trường. Đội ngũ cán bộ, công nhân lao động chưa đáp ứng với yêu
cầu nhiệm vụ trong nền kinh tế thị trường. Thiếu cán bộ làm công tác kinh doanh thạo
việc, chuyên nghiệp, sâu sát và nhanh nhạy trong cơ chế thị trường.
3.1.2 Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực
- Ưu điểm

•Cơ cấu tổ chức phòng nhân sự rõ ràng, có sự phân chia quyền hạn trách nhiệm
rõ ràng.
•Công ty có bản thỏa ước lao động, các quy chế làm việc, nghỉ ngơi, an toàn vệ
sinh lao động rõ ràng giúp cho người lao động và người sử dụng lao động làm căn cứ
để tiến hành các hoạt động, công việc.
•Quan hệ lao động trong công ty khá tốt.
•Đánh giá nhân lực được thực hiện thường xuyên, đã có phương pháp đánh giá và
các tiêu chuẩn đánh giá cho từng vị trí công việc, quá trình đánh giá được tiến hành nhanh.
•Trả công lao động qua công cụ phi tài chính đã thực hiện tốt, có tác dụng khích lệ
tinh thần làm việc cho nhân viên, tạo môi trường làm việc tốt cho nhân viên để họ có thể
phát huy hết khả năng và tập trung hoang thành tốt các công việc đã được giao.
SVTH: Trần Thị Vân Anh

16

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp



GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

Công tác quản trị nhân lực của công ty nhìn chung là tốt nên việc đình công là

khó có thể xảy ra.
-

Nhược điểm



Quy trình tuyển dụng chưa được thực hiện theo đúng quy trình đã đề ra.

Công ty áp dụng một số hình thức và phương pháp tuyển dụng chưa được phù hợp.


Công tác đánh giá chất lượng khóa đào tạo vẫn còn yếu, chưa có quy trình đánh

giá và các tiêu chí đánh giá cụ thể về sự ứng dụng nội dung đào tạo vào công việc.


Kết quả của quá trình đánh giá chưa cao, không sát thực do các nhân viên và

nhà quản trị làm việc cùng nhau nên đánh giá theo chủ quan.


Việc hội nhập nhân viên mới chưa được diễn ra khoa học mà chỉ mang tính

chất là giới thiệu cho nhân viên mới những người trong phòng ban, ban giám đốc.
3.1.3 Những vấn đề đặt ra

- Hoàn thiện công tác đào tạo, đặc biệt là xây dựng các tiêu chuẩn đào tạo phù
hợp cho từng vị trí, xây dựng kịch bản đào tạo để nâng cao chất lượng.
- Xây dựng chương trình đánh giá kết quả đào tạo, các tiêu chí đánh giá chất
lượng đào tạo gắn với công việc người tham gia đào tạo để tránh lãng phí nguồn lực,
nâng cao chất lượng đào tạo.
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công ty cổ
phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên trong thời gian tới
Công ty nên chú trọng việc tuyển dụng qua thông tin đại chúng, internet,... để có
thể thu hút nhân tài ở mọi nơi và năng lực của nhân viên đa dạng hơn. Có thể do người
quen và sự giới thiệu khi vào làm việc không khai thác tối đa năng lực và chất lượng
lao động không đúng như khi giới thiệu.
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh
Giai đoạn 1 - Từ 2016 – 2020: Duy trì tốc độ tăng trưởng, phấn đấu trở thành
Công ty có tên tuổi trong lĩnh vực Xây lắp thủy lợi.
- Củng cố và mở rộng thị trường, từng bước phát triển thị trường phương châm :
“Đa dạng hoá dịch vụ, đa dạng hoá thị trường”.
- Đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, chấp hành nghiêm túc các quy định,
chính sách của nhà nước.
- Tiếp tục ổn định tổ chức, đẩy mạnh đồng đều cả lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.
Giai đoạn 2 - Từ 2020 - 2024: Phát triển bền vững. Tốc độ tăng trưởng bình
quân trong tất cả các hoạt động 15%/năm.
SVTH: Trần Thị Vân Anh

17

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

Giai đoạn 3 - Từ 2024- 2030: Phát triển bền vững. Tốc độ tăng trưởng bình
quân trong tất cả các hoạt động 10%/năm.
- Tiếp tục ổn định tổ chức, đẩy mạnh đồng đều cả lĩnh vực sản xuất và kinh doanh,
phấn đấu nâng cao doanh số, chất lượng sản phẩm, đảm bảo chí phí hợp lý, giữ vững uy
tín hình ảnh của Công ty trên thương trường, góp phần làm tăng lợi ích xã hội.
3.2.2. Phương hướng quản trị nhân lực
Năm 2016, Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên sẽ tiếp tục nâng cao hiệu
quả và chất lượng đội ngũ nhân viên cải thiện mô hình quản lý. Phát huy tối đa những
thành tựu đã đạt được trong những năm qua, tiếp tục đổi mới, hoàn thiện mô hình cơ
cấu tổ chức hoạt động, hoàn thiện chức năng nhiệm vụ, bộ máy và tổ chức hoạt động
của các Khối nhằm nâng cao vai trò của quản lí. Xây dựng hệ thống đãi ngộ cạnh
tranh, thu hút và duy trì nguồn nhân lực chất lượng cao.
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp


Đề tài 1: Hoàn thiện công tác định mức lao động tại Công ty cổ phần Xây

lắp thủy lợi Hưng Yên


Đề tài 2: Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty cổ

phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên

SVTH: Trần Thị Vân Anh

18


Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai
KẾT LUẬN

Qua thời gian đầu thực tập, dưới sự giúp đỡ ThS. Ngô Thị Mai và sự giúp đỡ của
các bộ nhân viên Công ty cổ phần Xây lắp thủy lợi Hưng Yên em đã phần nào nắm bắt
được thực tế về hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị nhân lực của Công ty. Với
kiến thức lý thuyết đã được học và tìm hiểu thêm về thực tế tại Công ty, em đã hoàn
thiện được bài báo cáo thực tập tổng hợp. Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế
nên bài báo cáo vẫn không tránh khỏi những sai sót. Em mong Cô góp ý để bài báo
cáo của em được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Thị Vân Anh

19

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai
TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Báo cáo thường niên năm 2013, 2014, 2015 của Công ty cổ phần Xây lắp thủy

lợi Hưng Yên
• Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2009), Giáo trình quản trị nhân lực,
NXB Đại học kinh tế quốc dân- Hà Nội
• PGS.TS. Hoàng Văn Hải, Ths. Vũ Thùy Dương (2010), Giáo trình quản trị
nhân lực, NXB Thống kê- Hà Nội

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai
PHỤC LỤC

Phụ lục 1: Mô tả công việc, Tiêu chuẩn công việc vị trí nhân viên nhân sự
I. Thông tin chung:
Vị trí: NV Nhân sự
Bộ phận: HC-NS
Người quản lý trực tiếp:………….
II. Mục tiêu công việc:
Thực hiện hoạt động nhân sự của công ty.
III. Nhiệm vụ cụ thể:
1. Quản lý công tác tuyển dụng công ty theo Thủ tục tuyển dụng:
- Nhận bản đăng ký nhận sự, trình ký
- Lập thông báo tuyển dụng, liên hệ các trung tâm việc làm để thông báo tuyển
dụng, chuyển thông báo tuyển dụng cho thư ký HC đăng báo
- Nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, trả hồ sơ không đạt, lên danh sách trình Trưởng
phòng/ Giám Đốc

- Lập – gởi thư mời test theo yêu cầu Trưởng phòng, điện thoại báo ứng viên
ngày giờ test, chuẩn bị bài test – phòng test, chuyển bài test cho Trưởng phòng, lên
danh sách kết quả test, thông báo ứng viên không đạt bằng thư
- Lên danh sách phỏng vấn, thông báo ứng viên phòng vấn bằng điện thoại và
thư, tổ chức phỏng vấn (phòng họp, nhắc lại lịch), lên danh sách kết quả phỏng vấn,
thông báo ứng viên không đạt yêu cầu, thông báo ứng viên đạt yêu cầu và lịch nhận
việc, lập giấy nhận việc.
2. Chuyển bảng đánh giá ứng viên cho phòng kế toán tính lương, lập bảng đánh giá
ứng viên khi thử việc.
3. Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV toàn Công ty: lưu hồ sơ CNV trong file theo bộ
phận. Lập danh sách CNV Công ty theo biểu mẫu, cập nhật định kỳ hàng tháng.
4. Quản lý hồ sơ lý lịch của ứng viên không đạt yêu cầu: lập danh sách ứng viên không
đạt yêu cầu theo biểu mẫu danh sách phỏng vấn của Thủ tục tuyển dụng, hồ sơ của
từng đợt tuyển dụng đối với mỗi loại chức danh được lưu giữ riêng theo thứ tự trong
danh sách.

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Lớp: K48U3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mai

5. Quản lý hồ sơ CNV nghỉ việc: tất cả CNV nghỉ việc được lưu theo thứ tự thời gian,
CNV nghỉ việc rút lại hồ sơ thì phải photo lưu hồ sơ, lập danh sách CNV nghỉ việc
theo thời gian, danh sách CNV nghỉ việc tương tự như danh sách CNV hiện thời.
6. Quản lý việc đào tạo của công ty: lập kế hoạch, chương trình đào tạo, liên hệ cơ sở
đào tạo, làm thủ tục cho CNV đi đào tạo, lưu bằng cấp – chứng chỉ đào tạo của CNV,

đánh giá kết quả đào tạo, lưu hồ sơ đào tạo.
7. Quản lý văn phòng phẩm của công ty: nhận các đề xuất VPP, lập đề xuất mua VPP
2 lần/tháng, cấp phát VPP theo yêu cầu, hàng tháng rà soát lại số lượng VVP tồn, lập
thẻ kho để theo dõi việc nhập, cấp phát VPP, tồn VPP.
8. Quản lý và phân phát các biểu mẫu liên quan đến hành chánh nhân sự: lưu các biểu
mẫu trong máy, in các biểu mẫu và lưu trong bìa còng các biểu mẫu theo bộ phận,
hàng tuần chủ động thông tin cho các bộ phận về tình hình sử dụng biểu mẫu, hàng
tuần đi photo các biểu mẫu theo yêu cầu và tự làm thủ tục thanh toán.
9. Đề xuất các phương án thưởng lễ, tết, trợ cấp..cho người lao động và tổ chức thực
hiện.
10. Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm….theo yêu cầu của Trưởng
phòng và thực hiện các thủ tục liên quan.
11. Thực hiện chấm công cho nhân viên văn phòng lập bảng tổng kết công, công tăng
ca, chuyển cho CNV ký tên, chuyển TP duyệt, chuyển P.Kế toán để tính lương cho
nhân viên. Trong quá trình chấm công, phát hiện nhân viên mới, nhân viên nghỉ việc
đề xuất Trưởng phòng hướng xử lý.
12. Quản lý nghỉ phép của CNV, cụ thể là: nhận đơn xin nghỉ phép, lưu đơn xin nghỉ
phép, hàng tháng báo cáo các trường hợp CNV nghỉ vô kỷ luật (không phép) cho TP
HCNS.
13. Quản lý nghỉ việc của CNV, cụ thể là:
- Nhận đơn xin nghỉ việc, chuyển Trưởng phòng ký, lưu đơn xin nghỉ việc
- Sau khi nhận biên bản bàn giao công việc, trình TP xem biên bản bàn giao, đơn
xin nghỉ việc (của tất cả CNV trong tháng) từ 01 – 05 tháng sau, sau khi Trưởng phòng
xác định phương án trả lương nghỉ việc cho CNV, chuyển giấy nghỉ việc có xác nhận
(bản photo có đóng dấu Hành chính- Nhân sự ) cho Phòng kế toán để trả lương.
14. Tiếp nhận các loại công văn vào sổ công văn đến. Phân loại và chuyển công văn,
giấy tờ cho nhân viên giao nhận (hoặc tự chuyển) đến các bộ phận liên quan. Khi
SVTH: Trần Thị Vân Anh

Lớp: K48U3



×