Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 50001 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ PHỔ YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 187 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ
NĂNG LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 50001 - ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ PHỔ YÊN

Giảng viên hướng dẫn: T.S DƯƠNG TRUNG KIÊN
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN TRỌNG HẬU

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG

Lớp

: Đ7 QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG

Khóa

: 2012 - 2017

Hà Nội, tháng 1 năm 2017


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, năng lượng là một trong những yếu tố hết sức quan trọng góp phần
phát triển kinh tế xã hội của nước ta. Mặt khác thực trạng tiêu thụ năng lượng ngày
một gia tăng đã đặt ra hai vấn đề trọng tâm về năng lượng. Thứ nhất là các nguồn
năng lượng đặc biệt là hóa thạch như than, dầu, khí đốt,… càng trở nên cạn kiệt. Thứ
hai là việc sử dụng các nguồn năng lượng đã thải vào môi trường một lượng khí
thải khổng lồ gây ô nhiễm môi trường, gây hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu
ngày càng rõ rệt. Chính vì vậy mà Việt Nam cũng như nhiều quốc gia trên thế giới
đã có những chính sách và những biện pháp cụ thể nhằm khai thác, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả, giảm thiểu sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch,
khuyến khích phát triển và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng
mặt trời, địa nhiệt, gió,…. Tuy nhiên phần nhiều các giải pháp hiện tại tập trung chủ
yếu ở từng phần đơn lẻ như là động cơ, nồi hơi hoặc bơm. Những hệ thống có hiệu
suất thấp sẽ sử dụng gấp hai lượng năng lượng so với hệ thống đã được tối ưu hóa
và đó chính là nguyên nhân gây nên sự phát thải nhà kính tăng nhanh một cách đáng
kể. Điều này đã làm cho các nhà quản lý, các nhà khoa học và chính các nhà sản
xuất phải thiết lập một mô hình quản lý năng lượng một cách tối ưu nhằm giảm thiểu
thất thoát năng lượng trong quá trình sản xuất, giảm chi phí sản xuất, bảo tồn năng
lượng, bảo vệ môi trường.
Trước nhu cầu của toàn xã hội trong phạm vi toàn cầu, sự ra đời của tiêu
chuẩn ISO 50001 với tên của tiêu chuẩn là “Mô hình quản lý năng lượng – Các
yêu cầu và hướng dẫn sử dụng” sẽ đem lại các biện pháp quản lý năng lượng tích
hợp trong chu trình quản lý và hiện thực hóa các biện pháp cải thiện hiệu suất một
cách liên tục.
Do đó để áp dụng hiệu quả tiêu chuẩn này cần có những nghiên cứu, đánh
giá cần thiết trong điều kiện áp dụng tại Việt Nam. Nhận thức được tính cần thiết
của mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001. Áp dụng những kiến
thức đã được học và trên thực tế em đã lựa chọn đề tài “Xây dựng mô hình quản lý
năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 – Áp dụng tại công ty cổ phần Cơ khí Phổ

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Yên”
2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Mục đích thực hiện đề tài là tìm hiểu về các mô hình quản lý năng lượng
trên thế giới nói chung và đặc biệt là mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn
ISO 50001 nói riêng. Qua đó đưa ra phương pháp xây dựng và áp dụng tại công ty
cổ phần Cơ khí Phổ Yên.
Phạm vi thực hiện đề tài là:
- Nghiên cứu, tổng hợp các mô hình quản lý năng lượng trên thế giới.
- Tìm hiểu về phương pháp xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn
ISO 50001.
- Xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 tại công ty cổ
phần Cơ khí Phổ Yên.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhằm xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 cho
công ty cổ phần Cơ khí Phổ Yên. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đồ
án bao gồm tổng hợp tài liệu và so sánh về các mô hình quản lý năng lượng, thu
thập, tính toán và phân tích số liệu tiêu thụ năng lượng tại đơn vị. Các nguồn tài liệu
chính là tài liệu về mô hình quản lý năng lượng theo các tiêu chuẩn trên thế giới nói
chung và theo tiêu chuẩn ISO 50001 nói riêng.
4. KẾT CẤU ĐỒ ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo đề tài
tập trung vào nội dung chính sau:
Chương I: Cơ sở lý luận

Chương II: Thực trạng quản lý năng lượng tại công ty Cơ khí Phổ Yên.
Chương III: Xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 tại
công ty cổ phần Cơ khí Phổ Yên.

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CÁM ƠN
Sau một thời gian thu thập, nghiên cứu và phân tích tài liệu cũng như số liệu
cần thiết, để hoàn thành được đồ án này, em xin được gửi lời cám ơn sâu sắc đến:
- Tập thể các Thầy Cô trong Khoa QLNL đặc biệt là Tiến sỹ Dương Trung
Kiên - Giảng viên trường Đại học Điện Lực đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực tập quản lý, thực tập tốt nghiệp và cuối cùng là thực hiện đồ án này.
- Toàn thể ban lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên thuộc công ty cổ phần Cơ
khí Phổ Yên đã tạo điều kiện thuận lợi để em có điều kiện thu thập các thông tin hữu
ích, đảm bảo tính hiện thực của đồ án.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp, sẽ không tránh khỏi những sai sót, em
rất mong nhận được sự góp ý của các quý Thầy Cô giáo, các cán bộ công nhân viên
và các độc giả.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 1 năm 2017
Sinh viên thực hiện
.
Nguyễn Trọng Hậu

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên

Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giảng viên hướng dẫn : TS: DƯƠNG TRUNG KIÊN
Họ và tên sinh viên

: NGUYỄN TRỌNG HẬU

Tên đề tài: Xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO
50001 – Áp dụng tại Công ty cổ phần Cơ khí Phổ Yên.
Tính chất đề tài:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NỘI DUNG VÀ NHẬN XÉT:
1. Tiến trình thực hiện đồ án:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nội dung cơ sở của đồ án:
-

Cơ sở lý thuyết:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-

Các số liệu, tài liệu thực tế:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

5



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-

Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Hình thức của đồ án:
-

Hình thức trình bày:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-

Kết cấu đồ án:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
. Những nhận xét khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2017.
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên hướng dẫn

: Ts. DƯƠNG TRUNG KIÊN

Họ và tên sinh viên

: NGUYỄN TRỌNG HẬU

Tên đề tài: Xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 – Áp
dụng tại Công ty cổ phần Cơ khí Phổ Yên.
Tính chất đề tài:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NỘI DUNG VÀ NHẬN XÉT:
1. Nội dung đồ án:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Hình thức đồ án:
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Những nhận xét khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2017

GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYỂT.................................................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
PHỔ YÊN............................................................................................................................................36
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG THEO ISO 50001 CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ PHỔ YÊN......................................................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................................108
KẾT LUẬN......................................................................................................................................109
PHỤ LỤC.........................................................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................................187

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC HÌNH

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên

Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC KÝ HIỆU
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Ký hiệu
MHQLNL
QLNL

Ý Nghĩa
Mô hình quản lý năng lượng
Quản lý năng lượng

STH

Chỉ số suất tiêu hao năng lượng


TM

Lãnh đạo cao nhất

MR

Đại diện lãnh đạo

EM

Người quản lý năng lượng

ET

Đội quản lý năng lượng

FOMECO

Công ty cổ phần Cơ khí Phổ Yên

SPQĐ

Sản phẩm quy đổi

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

13



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYỂT
1.1 TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
1.1.1 Khái niệm
Mô hình quản lý năng lượng (MHQLNL) là một phần trong hệ thống quản lý
của một tổ chức, được sử dụng để thiết lập chính sách, mục tiêu năng lượng; quản lý
để đạt được mục tiêu đó, đảm bảo sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả.
Để xây dựng việc quản lý năng lượng một cách hiệu quả tại cơ sở, thường phải
theo lộ trình từ trên xuống. Có sáu khía cạnh chính đảm bảo thành công về mô hình
quản lý năng lượng bao gồm:
- Chính sách năng lượng: Việc quản lý năng lượng một cách hiệu quả chỉ có thể
được thực hiện khi đơn vị có một chính sách năng lượng hợp lý và rõ ràng.
- Cấu trúc tổ chức quản lý năng lượng: Cần phải có phân công rõ ràng nhiệm
vụ quản lý năng lượng và lồng ghép công tác này với các chức năng quản lý khác tại
cơ sở.
- Cơ chế thúc đẩy, đào tạo nguồn nhân lực: Được thể hiện thông qua các kênh
thông tin được sử dụng để thông báo với cán bộ, nhân viên của toàn cơ sở về vấn đề
năng lượng.
- Cơ chế đo lường, giám sát sử dụng năng lượng: Được thể hiện thông qua việc
giám sát và lưu trữu – hiển thị đặc tính năng lượng tại cơ sở.
- Hệ thống truyền thông/marketing về năng lượng: Được thể hiện thông qua
việc truyền bá và nhâ rộng ý thức về quản lý năng lượng và các bài học thành công về
quản lý năng lượng hiệu quả trong nội bộ công ty và giữa các cơ sở với bên ngoài.
- Đầu tư dành cho hoạt động/dự án về sử dụng năng lượng: Được thể hiện
thông qua chính sách và khả năng huy động nguồn vốn đầu tư cho các dự án tiết kiệm
hiệu quả năng lượng tại cơ sở.
Để xác định hiện trạng quản lý năng lượng có thể sử dụng Bảng ma trận quản lý
năng lượng(Energy Management Matrix, EMM). Trong quá trình xây dựng
MHQLNL, ma trận quản lý năng lượng được sử dụng cho việc đánh giá thực trạng
quản lý năng lượng giúp cơ sở nhận dạng được điểm mạnh, điểm yếu trong công tác

quản lý năng lượng qua đó xác định thứ tự ưu tiên cho hoạt động hướng tới nhu cầu và
mục tiêu lâu dài.
1.1.2 Vai trò của mô hình quản lý năng lượng
Mô hình quản lý năng lượng đóng vai trò quan trọng trong mô hình quản lý
năng lượng của tổ chức. Bởi năng lượng được xem như huyết mạch cho các hoạt động
tại đơn vị nên hệ thống này luôn được nhiều quan tâm từ các nhà quản lý.
Vai trò của MHQLNL đối với mỗi đơn vị, tổ chức là:
- Cho phép quản lý hệ thống tiêu thụ năng lượng nhằm tiết kiệm chi phí năng
lượng; Giảm cho phí vận hành và bảo dưỡng;
- Nâng cao nhận thức của người lao động về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
- Xây dựng được kế hoạch và mục tiêu sử dụng năng lượng;
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Xây dựng được quy trình kiểm soát việc sử dụng năng lượng tại đơn vị từ đó
giúp cải tiến liên tục hiệu quả năng lượng;
- Chuẩn bị hệ thống báo cáo năng lượng;
- Hỗ trợ các hệ thống quản lý chất lượng, quản lý môi trường…
Ngày nay, các nước trên thế giới đã và đang triển khai xây dựng mô hình quản
lý năng lượng thông qua các tiêu chuẩn về mô hình quản lý năng lượng được xây dựng
riêng để phù hợp với quy mô và đặc điểm của từng quốc gia hoặc khu vực.
1.1.3 Các tiêu chuẩn mô hình quản lý năng lượng đang áp dụng hiện nay
Hiện nay, một số quốc gia và khu vực trên thế giới đã đưa ra các tiêu chuẩn về
MHQLNL. Các tiêu chuẩn mô hình quản lý năng lượng đang được áp dụng hiện nay
được tổng hợp trong bảng dưới đây:

Bảng 1.1: Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia/khu vực về mô hình quản lý năng lượng.
Số hiệu tiêu chuẩn MHQLNL

Quốc gia/Khu vực

Năm ban hành

ANSI/MSE 2000:2000

Mỹ

2000

DS 2403:2001

Đan Mạch

2001

SS 627750:2003

Thuỵ Điển

2003

I.S 393:2005

Ailen

2005


UNE 216301:2007

Tây Ban Nha

2007

KSA 400:2007

Hàn Quốc

2007

GB/T 23331:2009

Trung Quốc

2009

EN 16001:2009

Liên minh châu Âu

2009

SANS 879:209

Nam Phi

2009


ISO 50001

Quốc tế

2010

Năm 2000, Mỹ đã ban hành tiêu chuẩn quốc gia đầu tiên về mô hình quản lý
năng lượng. Từ năm 2001 đến năm 2009, tại châu Âu đã ra đời sáu tiêu chuẩn, trong
đó có năm tiêu chuẩn quốc gia của Đan Mạch, Thuỵ Điển, Hà Lan, Ailen, Tây Ban
Nha và một tiêu chuẩn khu vực chung cho Liên minh châu Âu (EN 16001). Tại châu
Á, từ sau năm 2007 đến nay đã có hai quốc gia là Hàn Quốc và Trung Quốc công bố
tiêu chuẩn quốc gia về MHQLNL. Nhật Bản đã có yêu cầu pháp lý đối với các cơ sở
sử dụng năng lượng trọng điểm cần phải có người quản lý năng lượng và kế hoạch
quản lý năng lượng.
Đặc điểm chung của các MHQLNL tiên tiến trên thế giới đó là:
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thứ nhất: Đều có đặc điểm xây dựng giống với những nguyên tắc cơ bản của
ISO, trong đó công tác quản lý năng lượng là một quá trình được liên tục cải tiến theo
chu trình bao gồm: Kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Khắc phục (P-D-C-A). Mô
hình này được lặp lại liên tục trong hoạt động quản lý của tổ chức, kết quả của chu
trình này sẽ là nền tảng cho chu trình tiếp theo. Các đơn vị áp dụng mô hình PDCA sẽ
dễ dàng đánh giá lại kết quả hành động nhằm tối ưu liên tục hệ thống tiêu thụ năng
lượng hiện tại và giảm thiểu chi phí năng lượng một cách nhanh chóng. Mô hình quản

lý năng lượng theo PDCA rất dễ dàng được lồng ghép vào cấu trúc quản lý hiện tại của
đơn vị nếu như đơn vị đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001, môi trường
14001….
Thứ hai: Yêu cầu xây dựng một cơ cấu thống nhất về quản lý năng lượng tại cơ
sở:
-

Có cam kết của lãnh đạo về chính sách năng lượng;

-

Có người quản lý năng lượng;

- Có nhóm/ban quản lý năng lượng;
- Xây dựng hệ thống thủ tục chuẩn hoá về năng lượng;
Thứ ba: Yêu cầu liên tục cải tiến hiệu quả năng lượng.
Mỗi tiêu chuẩn trên đều có những đặc điểm khác biệt do được xây dựng riêng
cho một quốc gia hay khu vực, chưa có tính phổ biến và đồng bộ. Ví dụ như tiêu chuẩn
MSE 2000 và EN 16000 là hai MHQLNL có những đặc trưng riêng chủ yếu áp dụng
cho khu vực nước Mỹ và Liên minh châu Âu với điều kiện về tiến bộ khoa học kỹ
thuật và những điều kiện riêng về đặc trưng tiêu thụ năng lượng của các quốc gia
thuộc hai khu vực nói trên.
Do yêu cầu của thị trường quốc tế và để chuẩn hóa mô hình quản lý năng lượng,
ngày 15/6/2010 – Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành tiêu chuẩn ISO 50001 –
Mô hình quản lý năng lượng và hướng dẫ sử dụng. ISO 50001 là bộ tiêu chuẩn quốc tế
áp dụng chung cho nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Đến nay, ISO
50001 đã được nhìn nhận như một công cụ quản lý năng lượng hữu hiệu trong rất
nhiều doanh nghiệp, tổ chức quốc tế. Chính vì vậy đó là lý do ISO 50001 sẽ là tiêu
chuẩn được lựa chọn để xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong báo cáo này.
Mục đích của các tiêu chuẩn về mô hình quản lý năng lượng là đưa ra một khuôn

khổ hệ thống cho các đơn vị, tổ chức nhằm đạt hiệu quả năng lượng. Các tiêu chuẩn
quốc gia và khu vực được sử dụng song song tuỳ theo đặc điểm và nhu cầu của từng
đơn vị, tổ chức khác nhau. Hiện nay, ba tiêu chuẩn MHQLNL của Mỹ (MSE 2000),
châu Âu (EN 16001) và Quốc tế (ISO 50001) được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất.
Trong đó, tiêu chuẩn của Mỹ được ban hành đầu tiên vào năm 2000 và đã trở thành cơ
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
sở nền tảng đối với mô hình quản lý năng lượng ở các quốc gia khác. Đối với tiêu
chuẩn của châu Âu thì được xây dựng dựa trên sự thống nhất và đồng thuận từ các tiêu
chuẩn quốc gia trong liên minh khu vực. Và tiêu chuẩn ISO 50001 mới được ban hành
trong thời gian gần đây đã thu hút nhiều sự quan tâm ở phạm vi quốc tế.
1.2 MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO
50001
1.2.1 Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 50001
Ngày 15/6/2010 – Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành tiêu chuẩn ISO
50001 – Mô hình quản lý năng lượng. Theo điều (3.9) Thuật ngữ và định nghĩa nêu rõ
mô hình quản lý năng lượng mô hình quản lý năng lượng là tập hợp các yếu tố liên
quan hoặc tương tác lẫn nhau để thiết lập chính sách năng lượng và các mục tiêu năng
lượng, các quá trình, thủ tục để đạt được các mục tiêu đó.
ISO 5001 chỉ rõ các yêu cầu cho mô hình quản lý năng lượng của một tổ chức
để triển khai và thực hiện chính sách năng lượng, thiết lập các mục tiêu, chỉ tiêu năng
lượng và các kế hoạch hành động, có tính đến các thông tin và yêu cầu pháp luật liên
quan tới việc sử dụng năng lượng trọng điểm.
Một mô hình quản lý năng lượng cho phép tổ chức đạt được các cam kết chính
sách của mình thực hiện hành động cần thiết để cải tiến hiệu suất năng lượng và chứng

minh tính phù hợp của hệ thống với các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế này.
1.2.2 Mục đích, đối tượng áp dụng
1.2.2.1 Mục đích
Tiêu chuẩn này đưa ra mô hình về một mô hình quản lý năng lượng cùng các
hướng dẫn sử dụng nhằm giúp tổ chức lập kế hoạch và quản lý sử dụng năng lượng
một cách có hệ thống. Đồng thời được thiết kế để tập trung vào việc cải tiến hiệu suất
năng lượng, góp phần tăng cường hiệu quả năng lượng, giúp sử dụng năng lượng một
cách khôn ngoan. Sự thực hiện đầy đủ tiêu chuẩn này mong muốn hướng tới sự giảm
phát thải khí nhà kính, chi phí năng lượng.
Mục đích của tiêu chuẩn này là cho phép các tổ chức xây dựng hệ thống và quy
trình cần thiết để cải tiến hiệu suất năng lượng.
1.2.2.2 Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn ISO 50001
ISO 50001 không đưa ra các yêu cầu về mức hiệu suất năng lượng cụ thể cần
đạt được ngoại trừ việc cam kết về chính sách năng lượng của một tổ chức và nghĩa vụ
phải tuân thủ các yêu cầu pháp lý và yêu cầu khác mà tổ chức áp dụng. Vì vậy, nó có
thể được dùng để áp dụng cho:

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Bất kì tổ chức nào, không phân biệt quy mô tổ chức, loại hình sản xuất, cũng
như các điều kiện về địa lí, văn hóa hay xã hội. Việc thực hiện thành công hay không
phụ thuộc vào cam kết của tất cả các cấp và chức năng trong tổ chức và đặc biệt là
lãnh đạo cao nhất.
- Tất cả các loại năng lượng được sử dụng. Việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế này
trên toàn thế giới góp phần cho việc sử dụng hiệu quả hơn các nguồn năng lượng có

sẵn, tăng tính cạnh tranh, giảm phát thải khí nhà kính và các tác động môi trường liên
quan.
Tài liệu dựa trên yếu tố nền móng chung trong tất cả các tiêu chuẩn hệ thống
quản lý của ISO, đảm bảo tính phù hợp cao với ISO 9001 (quản lý chất lượng) và ISO
14001 (quản lý môi trường). Tổ chức có thể chọn việc tích hợp ISO 50001 với hệ
thống quản lý khác như chất lượng, môi trường, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và
các hệ thống quản lý khác.
Tiêu chuẩn ISO 50001 có thể được sử dụng để chứng nhận, đăng ký và tự công
bố cho mô hình quản lý năng lượng của tổ chức.
1.2.3 Lợi ích khi áp dụng hệ thống
Tiêu chuẩn ISO 50001 đã thiết lập một hệ thống cho các nhà máy công nghiệp,
các cơ sở thương mại hoặc toàn bộ tổ chức để quản lý năng lượng. Đây là một tiêu
chuẩn quan trọng để mọi tổ chức, doanh nghiệp xây dựng và áp dụng nhằm nâng cao
hiệu suất sử dụng năng lượng của mình. Việc áp dụng tiêu chuẩn này sẽ mang lại các
lợi ích sau:
- Giúp đánh giá mức tiêu thụ và sử dụng năng lượng hiện tại;
- Tìm ra các giải pháp cải tiến nhằm sử dụng một cách tốt hơn các thiết bị sử
dụng năng lượng hiện tại;
- Giúp nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của máy móc, thiết bị do đó giảm
mức năng lượng sử dụng và giảm bớt được chi phí đáng kể;
- Giúp tránh các khoản tiền phạt theo các chế tài xử lý vi phạm trong việc sử
dụng năng lượng;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tiến quản lý năng lượng đối với các dự án
giảm phát thải khí nhà kính;
- Góp phần giúp doanh nghiệp phát triển bền vững, nâng cao hình ảnh và uy tín
đối với khách hàng.
1.3 QUY TRÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 50001
ISO 50001 quy định các yêu cầu đối với mô hình quản lý năng lượng (EnMS),
theo đó một tổ chức có thể xây dựng và thực hiện chính sách năng lượng, thiết lập các

mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hành động có tính đến các yêu cầu pháp lý và thông tin
liên quan đến việc sử dụng năng lượng quan trọng.
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Để xây dựng MHQLNL theo tiêu chuẩn ISO 50001 hợp lý và thực hiện được
các nội dung trên, tuỳ theo đặc điểm riêng của đơn vị mình, doanh nghiệp cần phải
triểm khai theo các bước như sau:

Hình 1.1: Sơ đồ quá trình xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu
chuẩn ISO 50001
Mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 gồm các bước cơ bản
theo chu trình tuần hoàn PDCA (Plan– Do– Check– Act). Vì thế nó đảm bảo tính
tương thích tối đa với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý phổ biến khác như ISO
14001:2004, ISO 9001:2008, ISO 22000:2005… Do đó, một tổ chức có thể áp dụng
tiêu chuẩn một cách riêng lẻ hoặc kết hợp với các tiêu chuẩn quản lý khác.
Một mô hình quản lý năng lượng được xây dựng nên nhằm đạt được các điều
sau:
- Tập trung vào quản lý;
- Xác định và ưu tiên vào hộ sử dụng năng lượng nhiều nhất;
- Xác định và tập trung vào các cán bộ chủ chốt ở mọi cấp;
- Tập trung dữ liệu và các phương pháp số liệu;
- Cải tiến liên tục.
Tất cả vì một mục tiêu: Cải tiến hiệu suất năng lượng.
1.3.1 Thiết lập chính sách năng lượng
1.3.1.1 Cam kết của lãnh đạo cao nhất

Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đây là yếu tố quan trọng nhất, quyết định thành công bước đầu của quá trình
xây dựng hệ thống QLNL cho mỗi doanh nghiệp.
Hệ thống quản lý cần có một thành viên là người quản lý cấp cao nhất của tổ
chức để lãnh đạo các hoạt động về quản lý năng lượng. Ngoài ra, cần có một thành
viên để vận hành mô hình quản lý năng lượng hàng ngày.
Lãnh đạo cao nhất (TM – top management) có trách nhiệm quan trọng trong
việc hỗ trợ xây dựng MHQLNL và đảm bảo cải tiến liên tục hoạt động của hệ thống.
Điều này được thể hiện thông qua các cam kết từ lãnh đạo cao nhất bao gồm:
chức;
-

Đảm bảo cung cấp về nguồn lực xây dựng và duy trì có hiệu quả MHQLNL;
Đảm bảo cung cấp thông tin về tầm quan trọng của quản lý năng lượng trong tổ
Thực hiện và duy trì chính sách năng lượng, phạm vi và ranh giới MHQLNL;
Đảm bảo tính phù hợp của MHQLNL trong tổ chức;
Định kỳ xem xét hoạt động của MHQLNL.
1.3.1.2 Phạm vi và ranh giới mô hình quản lý năng lượng.

Việc xác định phạm vi và ranh giới của MHQLNL cho phép tổ chức tập trung
nỗ lực và nguồn lực trong quá trình hình thành và hoạt động của hệ thống.
Trong đó, ranh giới là giới hạn về địa lý hoặc địa điểm và/hoặc giới hạn về mặt
tổ chức do tổ chức xác định dựa trên hai cơ sở chính sau:
- Đặc thù tiêu thụ năng lượng tại các khu vực, cơ sở:

Từ đặc thù tiêu thụ năng lượng tại đơn vị sẽ cho biết những khu vực nào tiêu
thụ và sử dụng năng lượng chính tại doanh nghiệp cũng như tiềm năng tiết kiệm năng
lượng tại từng khu vực.
- Quy mô cũng như năng lực triển khai tại đơn vị (nguồn lực, tài chính, thời
gian):
Mỗi công ty, tổ chức khác nhau thì quy mô khác nhau, năng lực khác nhau nên
việc lựa chọn ranh giới cũng khác nhau, có thể là toàn bộ doanh nghiệp nếu có đủ điều
kiện trên hoặc tập trung vào khu vực trọng điểm nếu chưa có đủ các điều kiện trên.
Từ ranh giới MHQLNL, phạm vi của MHQLNL được xác định là các dạng
năng lượng hoặc các hệ thống, thiết bị, quy trình có liên quan đến việc sử dụng và tiêu
thụ các dạng năng lượng của tổ chức.
1.3.1.3 Thiết lập cơ cấu tổ chức ban quản lý năng lượng
Tổ chức cần phải có đội ngũ quản lý năng lượng gồm đại diện lãnh đạo, người
quản lý năng lượng và đội ngũ quản lý năng lượng để thực hiện các trách nhiệm quy
định khi xây dựng mô hình quản lý năng lượng cho đơn vị mình. Nếu tổ chức chưa có
đội ngũ này thì lãnh đạo cao nhất bắt buộc phải tiến hành bổ nhiệm các vị trí như sau:
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
a, Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo (Management Representative – MR):
Lãnh đạo cao nhất phải chỉ định (các) đại diện lãnh đạo với kỹ năng và năng lực
thích hợp. Ngoài các trách nhiệm khác, có trách nhiệm và quyền hạn đối với việc:
- Đảm bảo mô hình quản lý năng lượng được thiết lập, áp dụng, duy trì và cải
tiến liên tục theo tiêu chuẩn này;
- Nhận biết (những) người được cấp lãnh đạo thích hợp giao quyền để làm việc
với đại diện lãnh đạo trong việc hỗ trợ các hoạt động quản lý năng lượng;

- Báo cáo lãnh đạo cao nhất về hiệu quả năng lượng và việc thực hiện mô hình
quản lý năng lượng;
- Báo cáo lãnh đạo cao nhất về hiệu quả năng lượng và việc thực hiện mô hình
quản lý năng lượng;
- Đảm bảo rằng việc hoạch định các hoạt động quản lý năng lượng được thiết kế
nhằm hỗ trợ chính sách năng lượng của tổ chức;
- Xác định và trao đổi thông tin về trách nhiệm và quyền hạn nhằm tạo thuận lợi
cho việc quản lý năng lượng có hiệu lực;
- Xác định tiêu chí và phương pháp cần thiết để đảm bảo rằng cả việc vận hành
và kiểm soát mô hình quản lý năng lượng đều có hiệu lực;
- Thúc đẩy nhận thức bề chính sách và các mục tiêu năng lượng ở tất cả các cấp
của tổ chức.
b, Bổ nhiệm cán bộ quản lý năng lượng (Energy Management – EM):
Cán bộ quản lý năng lượng cần có năng lực, có kỹ năng về quản lý năng lượng.
Nhiệm vụ của cán bộ quản lý năng lượng như sau:
-

Chủ trì soạn thảo chính sách quản lý năng lượng;
Đạt cam kết của các bộ phận;
Chủ trì việc lập kế hoạch, xác định mục tiêu, mục đích, đề xuất tổ chức;
Phối hợp hoạt động của các bộ phận;
Tổ chức khảo sát, kiểm toán và đánh giá mô hình quản lý năng lượng;
Chuẩn bị các công cụ và thủ tục giám sát cho mô hình quản lý năng lượng;
Xem xét, cải thiện hoạt động, báo cáo quản lý cấp cao;
“Điều phối viên” trong Ban quản lý năng lượng.
c, Thành lập đội quản lý năng lượng (Energy Team – ET):

Đội quản lý năng lượng gồm đại diện các bộ phận liên quan đến việc sử dụng
năng lượng, có chức năng triển khai các hoạt động trong mô hình quản lý năng lượng
và là cầu nối trung gian giữa lãnh đạo và nhân viên trong tổ chức. Vai trò của đội quản

lý năng lượng:
- Đánh giá thực trạng quản lý năng lượng ở các bộ phận và toàn doanh nghiệp;
- Chuẩn bị chính sách năng lượng;
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Xác định các hộ sử dụng năng lượng đáng kể (Significant Energy Use – SEU,
là các khu vực/trang thiết bị có ảnh hưởng nhiều đến tổng mức tiêu thụ năng lượng
trong doanh nghiệp);
- Xây dựng các quy trình làm việc, các sổ tay hướng dẫ liên quan;
- Xây dựng các chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI – Energy Performance
Indicator);
- Chuẩn bị mục tiêu và kế hoạch năng lượng;
- Giám sát việc thực hiện hế hoạch năng lượng;
- Hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch năng lượng;
- Phê duyệt các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện kế hoạch;
- Xem xét kiểm tra thực hiện;
- Xem xét và điều chỉnh chính sách, mục tiêu và kế hoạch năng lượng;
- Phổ biến thông tin về quản lý năng lượng.
Trên cơ sở thiết lập cơ cấu ban quản lý năng lượng và xác định rõ vai trò, trách
nhiệm cụ thể của các thành viên nhằm đạt hiệu quả trong hoạt động quản lý sau này.
Vì vậy, căn cứ vào quyết định bổ nhiệm, EM hoặc MR cần đưa ra danh mục tổng hợp
vai trò và trách nhiệm của đội ngũ quản lý năng lượng.
1.3.1.4 Thiết lập chính sách năng lượng
Chính sách năng lượng thể hiện tuyên bố cam kết của tổ chức trong việc đạt
được cải tiến hiệu quả năng lượng. Lãnh đạo cao nhất phải xác định chính sách năng

lượng và đảm bảo chính sách này phải bao gồm tối thiểu các nội dụng sau:
- Phù hợp với tính chất và quy mô sử dụng và tiêu thụ năng lượng của tổ chức.
- Cam kết đối với cải tiến hiệu suất năng lượng liên tục thông qua việc xây dựng
và hoàn thành các mục tiêu và chỉ tiêu có liên quan.
- Cam kết cung cấp thông tin và nguồn lực cần thiết để hoàn thành mục tiêu và
chỉ tiêu năng lượng.
- Cam kết tuân thủ các quy định pháp lý và các quy định khác về hoạt động sử
dụng năng lượng.
- Hỗ trợ việc mua sắm các sản phẩm và dịch vụ sử dụng năng lượng hiệu quả
trong điều kiện kinh tế cho phép.
- Hỗ trợ việc sử dụng các thực hành thiết kế hiệu quả năng lượng trong các dự án
mới.
- Chính sách nên được truyền thông cho tất cả các cấp của tổ chức.
- Được định kỳ xem xét và cập nhật khi cần thiết.
Lãnh đạo cấp cao duyệt, bạn hành và đảm bảo truyền đạt chính sách trong tổ
chức.
1.3.2 Hoạch định năng lượng
Hoạch định năng lượng là việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý năng lượng,
nhằm cụ thể hoá cam kết và chính sách năng lượng thành các mục tiêu, chỉ tiêu và kế
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
hoạch hành động. Hoạch định năng lượng phải nhất quán với chính sách năng lượng
và phải hướng tới các hoạt động cải tiến liên tục hiệu suất năng lượng.
Trình tự hoạch định năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 bao gồm các bước:


Hình 1.2 : Quy trình hoạch định năng lượng
Sơ đồ chỉ rõ các bước hoạch định năng lượng là:
Bước 1: Xem xét các yêu cầu pháp lý và yêu cầu khác.
Bước 2: Xem xét năng lượng .
Bước 3: Thiết lập đường cơ sở năng lượng.
Bước 4: Nhận diện các chỉ số hiệu quả năng lượng.
Bước 5: Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu năng lượng và kế hoạch hành động.
Cụ thể như sau:
1.3.2.1 Xem xét các yêu cầu pháp lý:
Tổ chức phải nhận biết, thực hiện và có hình thức truy cập thích hợp với các
yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác có liên quan tới việc sử dụng, tiêu thụ và hiệu
quả năng lượng của tổ chức.
Tổ chức phải xác định cách thức áp dụng các yêu cầu này tới việc sử dụng, tiêu
thụ và hiệu quả năng lượng của tổ chức và phải đảm bảo rằng các yêu cầu pháp luật và
các yêu cầu khác này được xét đến trong việc thiết lập, thực hiện và duy trì mô hình
quản lý năng lượng. Do đó EM cần theo dõi các yêu cầu này qua việc xác định đối
tượng áp dụng, hạn báo cáo, người chịu trách nhiệm và thời gian xem xét lại.
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.3.2.2 Xem xét năng lượng:
Xem xét năng lượng nhằm xác định hiện trạng sử dụng năng lượng, nhận biết
được các nguồn năng lượng đang sử dụng, các khu vực tiêu thụ năng lượng đáng kể,
các yếu tố có khả năng ảnh hưởng tới việc sử dụng năng lượng và tìm ra các cơ hội cải
tiến tiềm tàng. Cụ thể các bước như sau:
- Thu thập, phân tích và theo dõi việc sử dụng và tiêu thụ năng lượng trên cơ sở

dữ liệu đo lường và dữ liệu khác như hóa đơn năng lượng. Số liệu thu thập cần được
trình bày cụ thể về mặt thời gian, đơn vị, lượng năng lượng tiêu thụ. Và người chịu
trách nhiệm thu thập và quản lý dữ liệu có thể là EM hoặc ET từ các phòng kỹ thuật
hoặc sản xuất.
- Nhận dạng các hộ sử dụng năng lượng lớn có thể là thiết bị, quy trình, hệ
thống hay khu vực sử dụng nhiều năng lượng hoặc có tiềm năng cải thiện hiệu quả
năng lượng lớn và thiết lập danh sách này theo thứ tự tiêu thụ năng lượng và các thông
số vận hành quan trọng ảnh hưởng đến việc sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ này.
1.3.2.3 Thiết lập đường cơ sở năng lượng và chỉ số hiệu quả năng lượng
Việc thiết lập đường cơ sở năng lượng và các chỉ số hiệu quả năng lượng
(EnPI) nhằm xây dựng cơ sở đánh giá hiệu quả cải tiến năng lượng của hệ thống. Theo
điều 3.6 và 3.13 của tiêu chuẩn ISO 50001, định nghĩa về đường cơ sở năng lượng và
chỉ số hiệu quả năng lượng như sau:
- Đường cơ sở năng lượng được sử dụng làm cơ sở so sánh, xác định hiệu quả
năng lượng, làm chuẩn đối chiếu trước và sau khi thực hiện các hoạt động cải tiến.
Đường năng lượng cơ sở có thể được chuẩn hóa bằng cách sử dụng các biến số ảnh
hưởng đến việc sử dụng và tiêu thụ năng lượng ví dụ như nhiệt độ ngày, sản phẩm…
Chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPIs) là giá trị hoặc thước đo định lượng của hiệu
quả năng lượng, do tổ chức xác định dựa trên hiệu quả tốt nhất có thể đạt được.
Tổ chức phải thiết lập (các) đường cơ sở năng lượng sử dụng thông tin trong
xem xét năng lượng ban đầu có xét đến kỳ dữ liệu phù hợp tới việc sử dụng và tiêu thụ
năng lượng của tổ chức. Các thay đổi trong hiệu suất năng lượng phải được đo lường,
đối chiếu với (các) đường cơ sở năng lượng.
Để thiết lập đường cơ sở năng lượng và chỉ số hiệu quả năng lượng cần tiến
hành các bước như sau.
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

24



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
a, Xác định các biến số liên quan có ảnh hưởng đến việc sử dụng và tiêu thụ
năng lượng
Nhận dạng các biến số liên quan ảnh hưởng đến việc sử dụng năng lượng nhằm
xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tiêu thụ năng lượng, ước tính việc sử
dụng năng lượng trong tương lai và xác định những người có tác động đến tiêu thụ
năng lượng, phương pháp đo hiện tại nhằm xây dựng kế hoạch đo lường và đào tạo
cần thiết sau này. Các nhân tố tác động có thể là:
-

Thời tiết;
Kế hoạch vận hành (ngày, giờ, ngày lễ);
Biến đầu vào, ví dụ nguyên vật liệu hoặc độ ẩm;
Biến đầu ra, ví dụ lượng sản phẩm;
Mùa nào trong năm, áp dụng cho sản phẩm hoặc dịch vụ nhu cầu thay đổi

theo mùa;
- Yếu tố liên quan đến dây chuyền sản xuất, ví dụ số giờ/ca vận hành.
EM hoặc ET của phòng sản xuất, kỹ thuật cần xây dựng danh mục và bảng
quản lý, thu thập các biến số liên quan như đã nêu trên.

b, Thiết lập đường cơ sở năng lượng
Trên cơ sở xác định các biến số có ảnh hưởng đến việc sử dụng và tiêu thụ năng
lượng người quản lý năng lượng có trách nhiệm thiết lập đường cơ sở năng lượng tại
đơn vị mình. Tùy vào sự dao động của các biến số mà đưa ra phương thức xây dựng
như sau:
- Mô hình giản đơn là mô hình mà tại đó đường cơ sở năng lượng chỉ phản ánh
năng lượng tiêu thụ tại năm cơ sở trong trường hợp các biến số không thay đổi đáng kể
trong thời gian sử dụng và tiêu thụ năng lượng hoặc không có biến số ảnh hưởng. Ví

dụ số lượng nhân viên trong tòa nhà không đổi, sản lượng sản phẩm hàng năm không
đổi. Các bước tiến hành như sau:
+ Chọn kỳ cơ sở là năm/giai đoạn thể hiện đặc trưng tiêu thụ năng lượng của cơ
sở mang tính xu hướng, chu kỳ. Người ta thường chọn một năm gần nhất với thời
điểm hiện tại mà không có các biến động đáng kể như thời tiết, chiến tranh, thiên tai…
+ Biểu diễn bằng biểu đồ dựa trên dữ liệu sử dụng và tiêu thụ năng lượng tại
năm cơ sở.
Hướng dẫn: Ts. Dương Trung Kiên
Thực hiện: Nguyễn Trọng Hậu

25


×