ĐOÀN GV CỐT CÁN
BÌNH PHƯỚC
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
(40 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO,
Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO
3
loãng thu được 2,24 lít khí NO
duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 5,02 gam B. 10,04 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam
Câu 2: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng
thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 125,6 (g) hỗn hợp ZnS và FeS
2
, thu được 102,4 (g) SO
2
. Khối lượng của 2 chất trên lần lượt
là:
A. 77,6 (g) và 48 (g). B. 76,6 (g) và 49 (g).
C. 78,6 (g) và 47 (g). D. không đủ dữ liệu để xác định.
Câu 4: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 5: Đốt cháy một lượng este no, đơn chức E, dùng đúng 0,35 mol oxi, thu được 0,3 mol CO
2
. Vậy
công thức phân tử este này là:
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
10
O
2
Câu 6: Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84
lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m
có giá trị là :
A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58
Câu 7: Hỗn hợp G gồm Fe
3
O
4
và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp G nung nóng cho đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn G
1
và 1,62 gam H
2
O. Số mol của Fe
3
O
4
và CuO trong hỗn
hợp G ban đầu lần lượt là:
A. 0,05; 0,01 B. 0,01; 0,05 C. 0,5; 0,01 D. 0,05; 0,1
Câu 8: Cho các chất: X. glucozơ;Y. saccarozơ;Z. tinh bột;T. glixerin; H. xenlulozơ.
Những chất bị thủy phân là:
A. X, Z, H B. X, T, Y C. Y, T, H D. Y, Z, H
Câu 9: Từ xenlulozơ sản xuất được xenlulozơ trinitrat, quá trình sản xuất bị hao hụt 12%.Từ 1,62 tấn
xenlulozơ thì lượng xenlulozơ trinitrat thu được là:
A. 2,975 tấn B. 3,613 tấn C. 2,546 tấn D. 2,613 tấn
Câu 10: Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết
với AgNO
3
/NH
3
dư, đun nóng, thu được 25,92g Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit là
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. CH3CHO và C2H5CHO. D. C2H5CHO và C3H7CHO.
Câu 11: Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H
2
(đktc).
- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit.
Giá trị của m là
A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam
Câu 12: Đốt một este hữu cơ X thu được 13,2gam CO
2
và 5,4gam H
2
O. X thuộc loại
A. este no đơn chức.
B. este có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức.
C. este mạch vòng đơn chức.
D. este hai chức no.
Câu 13: Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của
CH
3
-CH-CH-CH
3
CH
3
OH
A. 2-metylbut-1-en B. 3-metylbut-1-en C. 2-metylbut-2-en D. 3-metylbut-2-en
Câu 14: Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe
3
O
4
và CuO nung nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
Đề trắc nghiệm đề nghị của đoàn GV Bình Phước 1/3
A. 3,12 gam B. 3,21 gam C. 4 gam D. 4,2 gam
Câu 15: Lấy m gam hỗn hợp bột Al, Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
ngâm trong dung dịch NaOH, phản ứng xong
người ta thu được V lít khí hidro. Chất bị hòa tan là:
A. Al, Al
2
O
3
B. Fe
2
O
3
, Fe
C. Al và Fe
2
O
3
D. Al, Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
Câu 16: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất:
tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng
đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 17: Khi đun nóng glixerin với hỗn hợp hai axit béo C
17
H
35
COOH và C
17
H
33
COOH để thu chất
béo có thành phần chứa hai gốc axit của hai axit trên. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 18: Dãy muối nitrat nào trong bốn dãy dưới đây khi bị đun nóng phân hủy cho muối nitrit và oxi?
A. Cu(NO
3
)
2
, Hg(NO
3
)
2
, LiNO
3
B. Mg(NO
3
)
2
, Zn(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
2
C. Ca(NO
3
)
2
, NaNO
3
, Mg(NO
3
)
2
D. NaNO
3
, Ca(NO
3
)
2
, KNO
3
Câu 19: Hỗn hợp A gồm a (mol) Cu và 0,03 (mol) Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Chấm dứt phản ứng, thấy
còn lại 0,02 (mol) kim loại. Vậy giá trị của a là:
A. 0,05. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02.
Câu 20: Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS
2
trong dung dịch HNO
3
thu được 0,48 mol NO
2
và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư, lọc và
nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là
A. 11,650 gam B. 12,815 gam C. 13,980 gam D. 15,145 gam
Câu 21: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác
dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 22: Khử a gam một sắt oxit bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và
0,88 gam khí cacbonic.Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng phải là:
A. Fe
3
O
4
B. FeO
C. Fe
2
O
3
D. Hỗn hợp của Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
.
Câu 23: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo
phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp nhau người ta thấy tỉ số mol CO
2
và H
2
O tăng
dần. Dãy đồng đẳng của X, Y là:
A. Ancol no. B. Ancol không no C. Ancol thơm. D. Phenol
Câu 25: Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO
3
2M, thu được dung
dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N
2
O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc
và nung kết tủa đến khối lượng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,6 gam B. 3,6 gam C. 5,2 gam D. 7,8 gam
Câu 26: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu
được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol
CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.
Câu 27: Xét sơ đồ sau: 1mol andehit A, hở
→
vđHamol
2
_
1mol ancol no B
→
duNa _
bmolH
2
. Cho a = 4b. Công
thức của A không thể là:
A. CH
≡
C-CH(CHO)
2
. B. CH
2
=CH-CHO
C. CH
2
=C(CH
3
)-CHO D. (CHO)
2
.
Câu 28: Cho vào 2 ống nghiệm một ít Al(OH)
3
. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch X vào ống 1 và dung
dịch Y vào ống 2 cho đến khi thu được dung dịch trong suốt ở 2 ống nghiệm. Sau đó sục khí CO
2
vào
hai ống nghiệm này thì thấy: Ở ống 1 xuất hiện kết tủa trắng, còn ở ống 2 không thấy hiện tượng gì xảy
ra.Vậy các dung dịch X, Y đã dùng lần lượt là:
A. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
B. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
C. Đều là dung dịch HCl nhưng nồng độ khác nhau.
D. Đều là dung dịch NaOH nhưng nồng độ khác nhau.
Đề trắc nghiệm đề nghị của đoàn GV Bình Phước 2/3
Câu 29: Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500 ml dung dịch X có pH =
13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. m có giá trị là :
A. 4,02 gam B. 3,45 gam C. 3,07 gam D. 3,05 gam
Câu 30: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 1,58 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Zn, Mg bằng dung dịch HCl thu
được 1,344 lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng muối khan thu được:
A. 6,72 gam. B. 5,84 gam. C. 4,20 gam. D. 6,40 gam.
Câu 32: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp
thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai tr−ờng hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích
nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 9,375 % B. 10,375 % C. 8,375 % D. 11,375 %
Câu 33: A là một Aminoaxit có khối lượng phân tử là 147. Biết 1mol A tác dụng vừa đủ với 1
molHCl; 0,5mol tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH.Công thức phân tử của A là:
A. C
5
H
9
NO
4
B. C
4
H
7
N
2
O
4
C. C
5
H
25
NO
3
D. C
8
H
5
NO
2
Câu 34: Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X
gồm các oxit sắt, và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H
2
SO
4
đặc nóng thu được 5,6 lít SO
2
(đkc).
Giá trị của m là :
A. 24 gam B. 26 gam C. 20 gam D. 22 gam
Câu 35: Một este có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
. Thủy phân hết X thành hỗn hợp Y, X là công thức cấu
tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo lượng Ag lớn nhất:
A. HCOO-CH=CH-CH
3
. B. HCOO-CH
2
-CH=CH
2
.
C. CH
3
COO-CH=CH
2
. D. CH
2
=CH-COO-CH
3
.
Câu 36: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba – K có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch A và 6,72 lít
khí (đktc). Sục 0,56 lít CO
2
(đktc) dung dịch A thu được m gam kết tủa. m có giá trị là :
A. 2,955 gam B. 3,94 gam C. 4,334 gam D. 4,925 gam
Câu 37: Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch gồm Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khi kết thúc thí nghiệm, lọc bỏ dung dịch thu được chất rắn gồm 3 kim loại. Hỏi đó
là 3 kim loại nào?
A. Al, Cu, Ag B. Al, Fe, Ag C. Fe, Cu, Ag D. B, C đều đúng.
Câu 38: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ:
A. Mantozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Amylozơ
Câu 39: Cho các amin: NH
3
, CH
3
NH
2
, CH
3
NHCH
3
, C
6
H
5
NH
2
. Độ mạnh của tính bazơ được sắp
theo thứ tự tăng dần như sau:
A. NH
3
< C
6
H
5
NH
2
< CH
3
NHCH
3
< CH
3
NH
2
B. C
6
H
5
NH
2
< NH
3
< CH
3
NH
2
< CH
3
NHCH
3
C. CH
3
NHCH
3
< NH
3
< CH
3
NH
2
<
C
6
H
5
NH
2
D. C
6
H
5
NH
2
< CH
3
NH
2
< NH
3
< CH
3
NHCH
3
Câu 40: Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500 ml dung dịch X có pH = 13
và V lít khí (đktc). V có giá trị là :
A. 0,56 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. Chưa đủ dữ kiện để tính.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Đề trắc nghiệm đề nghị của đoàn GV Bình Phước 3/3