Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Hồ sơ thiết kế thi công mẫu cảng sông PHú Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.97 KB, 14 trang )

Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================
CÔNG TY CỔ PHẦN TV XDCT THỦY-BỘ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SUDEWAT Co

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------oOo--------TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2010.

THUYẾT MINH TKKT ĐIỀU CHỈNH
CÔNG TRÌNH : CẢNG SÔNG PHÚ ĐỊNH(GIAI ĐOẠN 1)
HẠNG MỤC : HỆ THỐNG BÃI HÀNG
I. MỞ ĐẦU :
1.1.

Thông tin chung về dự án được duyệt :

-

Tên dự án đầu tư : Xây dựng Cảng sông Phú Định(giai đoạn 1)

-

Địa điểm



: Phường 16, Quận 8, TP.Hồ Chí Minh.

-

Chủ đầu tư

: Công ty TNHH một thành viên Cảng sông TP.HCM

-

Hình thức quản lý dự án : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

1.2.

Các cở sở pháp lý để thiết kế kỹ thuật thi công :

- Hợp đồng số 72/HĐ-QLDA ngày 03/12/2001 V/v giao nhận thầu khảo sát và thiết
kế kỹ thuật Cảng sông Phú Định(GĐ1), giữa Cảng sông TP.HCM và Công ty CP tư vấn
xây dựng Thủy Bộ.
- Quyết định số 195/KTST-QH ngày 08/01/1999 của Kiến trúc sư trưởng thành phố
V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết sử dụng đất tỷ lệ 1/1000 Cảng sông Phú Định.
- Quyết định số 6250/QĐ-UBND ngày 09/12/2005 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về việc duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Cảng sông Phú Định - quận 8.
- Văn bản số 3626/UB-ĐT ngày 11/10/2001 của UBND TP.HCM V/v cho phép

Chủ đầu tư được chỉ định thầu tư vấn KS-TK công trình Cảng sông Phú Định (GĐ1).
- Đề cương kỹ thuật & dự toán khảo sát – thiết kế kỹ thuật thi công công trình
Cảng sông Phú Định (GĐ1) do Công ty CP TV XD Thủy Bộ lập tháng 09/2001.
==================================================================

Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
1


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

- Quyết định duyệt số 175/QĐ-GT ngày 20/11/2001 V/v phê duyệt đề cương kèm dự
toán bước Khảo Sát TKKT Cảng sông Phú Định (GĐ1) của Sở GTCC TP.Hồ Chí Minh.
- Căn cứ kết quả thẩm định số 520/SGTCC-GT ngày 13/10/2006 của Sở Giao thông
công chính TP. Hồ Chí Minh “V/v hồ sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán hạng mục Bãi
Container, bãi vật liệu xây dựng, bãi thao tác trước bến công trình Cảng sông Phú Định
(GĐ1)”.
- Quyết định duyệt số 3707/QĐ-SGTCC ngày 17/11/2006 của Sở Giao thông

công chánh TP.Hồ Chí Minh “V/v phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán
hạng mục Bãi container, bãi vật liệu xây dựng, bãi thao tác trước bến công trình
Cảng sông Phú Định (GĐ1)”
1.3. Các nguồn tài liệu sử dụng :
Tham khảo Báo cáo quy hoạch Cảng sông Phú Định (GĐ1) do Công ty CP TV XD Thủy
Bộ lập tháng 08/1998.
Tham khảo Hồ sơ bước dự án khả thi công trình Cảng sông Phú Định (GĐ1) do
Công ty TVXDCT Thủy Bộ lập tháng 09/2000
Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn Cảng sông Phú Định (GĐ1) do Công
ty TVXDCT Thủy Bộ lập tháng 12/1998 & tháng 11/2001.
1.4. Các quy trình quy phạm áp dụng :



Tiêu chuẩn Việt Nam 22 TCVN 4054-98 về yêu cầu thiết kế đường ôtô.



Tiêu chuẩn Việt Nam 22 TCVN 4447-87 về công tác đất-quy phạm thi
công và nghiệm thu



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 334-06 về thi công và nghiệm thu lớp móng
cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 231-01 về điều lệ báo hiệu đường bộ.



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 271-01 về thi công lớp láng nhựa.



Tiêu chuẩn ngành 20 TCN 104-83 về quy phạm kỹ thuật thiết kế đường
phố, quãng trường đô thị.



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 262-2000 về quy trình khảo sát thiết kế nền
đường ôtô đắp trên đất yếu.




Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 211-93 về quy trình thiết kế áo đường mềm.

==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
2


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 18-79 về quy trình kỹ thuật thi công và
nghiệm thu mặt đường đá dăm nước.



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 304-03 về tham khảo quy trình thi công và
nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối đá dăm tự nhiên



Tiêu chuẩn kỹ thuật của Thái Lan áp dụng cho lớp vật liệu làm lớp đáy
áo đường theo đề nghị của Vụ KHCN – Bộ GTVT tại công văn số

357/KHCN-BGTVT ngày 28/01/2003 gởi Sở GTCC Thành phố Hồ Chí
Minh.



Quản lý và khai thác bến container do Cảng Sài Gòn biên soạn.



Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình và thiết bị Cảng.

1.5. Giới thiệu chung :
Cảng sông Phú Định được đặt tại khu đất phường 16, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh,
cặp bên sông Chợ Đệm và rạch Nước Lên. Vị trí Cảng sông tại ngã ba sông Rạch Cát,
sông Chợ Đệm và kênh Đôi, là địa điểm thuận lợi về gaio thông thủy bộ và là đầu mối
giao thông của các tuyến đường thủy Quốc gia đi từ TP. Hồ Chí Minh đến các tỉnh
Miền Tây & Miền Đông Nam Bộ.
Cảng sông Phú Định được đầu tư xây dựng thành một Cảng sông lớn nhất của
TP. Hồ Chí Minh nhằm để giải tỏa Cảng Bình Đông phục vụ xây dựng dự án đường
Đông Tây và di dời các bến nằm sâu trong nội thành của hệ thống Cảng Bình Đông ra
ngoại thành nhằm trhực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội chung của Thành phố.
Xây dựng Cảng sông đầu mối của giao thông thủy khu vực đồng bằng sông Cửu Long
và miền Đông Nam Bộ.
Dự án Cảng sông Phú Định đã được UBND TP. Hồ Chí Minh phê duyệt tại
Quyết định số 3396/QĐ-UB ngày 07/06/2001 với năng lực thông qua đến năm 2020 là
2.5 triệu tấn và được thực hiện đầu tư theo 3 giai đoạn : trong đó giai đoạn 1 thực hiện
các hạng mục công trình : nạo vét khu nước, san lấp mặt bằng, công trình bến, công
trình Kè, hệ thống kho bãi, hệ thống nhà văn phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,....
1.6. Phạm vi nghiên cứu :
Hạng mục hệ thống bãi hàng bao gồm : phần nền – mặt đường và vỉa hè, các hạng mục

khác có hồ sơ riêng, không thuôc phạm vi nghiên cứu của hồ sơ này.
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
3


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

II. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :
2.1. Đặc điểm địa hình :
Cảng sông Phú Định được đặt tại khu đất phường 16, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh,
cặp bên sông Chợ Đệm và rạch Nước Lên. Theo bình đồ địa hình tỷ lệ 1/500 do Công
ty CPTVXDCT Thủy Bộ lập tháng 11/2001 cho thấy : khu đất xây dựng Cảng hiện
nay hầu hết là đất nông nghiệp và một số loại dừa nước, cây ăn quả, hiệu quả kinh tế
mang lại không cao. Cao độ tự nhiên khoảng 0.2 – 0.5m. Tại vị trí thượng lưu khu
Cảng gần ngã ba sông Cần Giuộc có một số nhà dân và cát san lấp do đó cao độ tự
nhiên khu vực này cao hơn và vào khoảng 0.8 – 2.4m.
2.2. Đặc điểm địa chất công trình :
Kết quả thí nghiệm mẫu ở 19 lỗ khoan thăm dò tại Phú Định cho thấy đất nền
được tạo thành do quá trình trầm tích. Cột địa tầng sâu từ 15 đến 40m với các lớp địa
chất phức tạp.
Địa chất lớp mặt là bùn sét màu xám sậm, xám xanh, trạng thái nhão ở độ sâu 5m,
có một số đặc trưng cơ lý như sau :
+ Độ ẩm tự nhiên

: W = 50.4% - 85.0%


+ Dung trọng tự nhiên

: γ w = 1.437g/cm3 – 1.686 g/cm3

+ Dung trọng khô

: γ k = 0.812g/cm3 – 1.121 g/cm3

+ Dung trọng đẩy nổi

: γ dn = 0.493g/cm3 – 0.703 g/cm3

+ Chỉ số dẻo

: Ip = 9.9% - 26.4%.

+ Độ sệt

: B = 1.9 – 2.7

+ Góc ma sát trong

: ϕ = 10 49' − 3012'

+ Lực dính kết

: C = 0.082 kg/cm 2 – 0.145 kg/cm2

+ Chiều dày lớp này từ


: 21m – 31m

2.3. Đặc điểm khí tượng thủy văn :
Khu vực quy hoạch nằm trong vùng khí hậu có những đặc điểm chính sau :
- Khí hậu nhiệt đới chia thành hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô.
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
+ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
4


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

- Nhiệt độ trung bình trong năm : 270C
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất : tháng 5 là 400C
+ Tháng có nhiệt độ thấp nhất : tháng 12 là 13.8 0C
- Lượng mưa trung bình hằng năm là 1.949 mm, chủ yếu tập trung vào mùa
mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 8, 9,10.
Số ngày mưa trung bình hằng năm là 162 ngày.
- Gió: Khu vực ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính:
+ Gió Tây Nam: Từ tháng 5 đến tháng 11.
+ Gió Đông Đông Nam: Tứ tháng 1 đến tháng 4.
Riêng hai tháng 11 và 12 hướng gió chính không trùng hướng gió hiện hành. Tốc
độ gió trung bình cấp 2 đến cấp 3 và hầu như không bị ảnh hưởng bởi gió bão.

III. NGUỒN VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
Khu vực rất gần sông Sài Gòn và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương nên rất sẵn các
vật liệu:
- Đất đắp và đất cấp phối sỏi đỏ có thể lấy tại Đồng Nai hoặc Bình Dương.
- Cát xây dựng có thể lấy tại các điểm khai thác hiện hữu trên sông Đồng Nai.
- Cát đen đắp nền đường, lót đáy cống hiện nay chủ yếu được khai thác tại Vĩnh
Long chở về TP.HCM.
- Đá các loại có thể lấy tại các mỏ ở Đồng Nai và Bình Dương.
- Các vật liệu khác như ximăng, sắt thép…lấy tại địa bàn TP.HCM.
Nói chung, nguồn cung cấp vật liệu cho công trình rất phong phú, thuận lợi và giá
cả tương đối ổn định.
IV. HỆ CAO ĐỘ MỐC:
Hệ cao độ chuẩn quốc gia: PĐ1 = 2.131m, PĐ2 = 2.183m (hệ cao độ Mũi Nai).
V. NỘI DUNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÃI HÀNG :
5.1. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Hệ thống bãi hàng thuộc Cảng sông Phú Định (giai đoạn 1) bao gồm : Bãi 1
(Bãi container), Bãi 2, Bãi 3, Bãi 4 (Bãi vật liệu xây dựng) và Bãi 5 (Bãi thao tác trước
bến). Vị trí xem bản vẽ “BÌNH ĐỒ HỆ THỐNG BÃI”
- Kết cấu hệ thống bãi hàng : cán đá láng nhựa.
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
5


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================


- Môđun đàn hồi yêu cầu : theo kiến nghị của Chủ đầu tư giai đoạn 1, kết cấu
mặt bãi chỉ làm láng nhựa. Theo hồ sơ dự án khả thi điều chỉnh được duyệt (Quyệt
định duyệt số 6250/QĐ-UB ngày 09/12/2005 của UBND TP. Hồ Chí Minh) và hồ sơ
TKKTTC được duyệt (Quyệt định số 743/QĐ-GT ngày 17/03/2003 của Sở GTCC TP.
Hồ Chí Minh). Môđun đàn hồi yêu cầu là : Eyc = 1630kg/cm 2.
Chú ý : trong giai đoạn hiện nay, Bãi 3 và Bãi 4 thay các lớp kết cấu mặt bãi bằng
đắp cát K>=0.95 đến cao trình +2.00
5.1.1. Quy mô phương án thiết kế Bãi 1(Bãi container) :
- Kích thước : theo dự án khả thi điều chỉnh đã được phê duyệt, Bãi 1 có các kích
thước chủ yếu như sau :
+ Bề rộng mặt bãi

: B = 60m.

+ Chiều dài mặt bãi

: L = 85m

+ Diện tích cửa ra vào Bãi

: 120m2

- Tổng diện tích Bãi 1

: 5220m2

- Độ dốc ngang mặt bãi

: imặt = 2%


- Cao trình mặt bãi nơi cao nhất : ∇ matcao = +2.64m/OMN
- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.00m/OMN (tiếp giáp đường)
- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.04m/OMN (tiếp giáp bó vỉa)
- Tải trọng khai thác mặt bãi

: P = 4T/m2

5.1.2. Quy mô phương án thiết kế Bãi 2 (Bãi container) :
- Kích thước : theo dự án khả thi điều chỉnh đã được phê duyệt, Bãi 1 có các kích
thước chủ yếu như sau :
+ Bề rộng mặt bãi

: B = 60m.

+ Chiều dài mặt bãi

: L = 78m

+ Diện tích cửa ra vào Bãi

: 120m2

- Tổng diện tích Bãi 1

: 4800m2

- Độ dốc ngang mặt bãi

: imặt = 2%


- Cao trình mặt bãi nơi cao nhất : ∇ matcao = +2.64m/OMN
- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.00m/OMN (tiếp giáp đường)
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
6


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.04m/OMN (tiếp giáp bó vỉa)
- Tải trọng khai thác mặt bãi

: P = 4T/m2

5.1.3. Quy mô phương án thiết kế Bãi 3 :
- Kích thước : theo dự án khả thi điều chỉnh đã được phê duyệt, Bãi 1 có các kích
thước chủ yếu như sau :
+ Bề rộng mặt bãi

: B = 60m.

+ Chiều dài mặt bãi

: L = 78m

+ Diện tích cửa ra vào Bãi


: 120m2

- Tổng diện tích Bãi 1

: 4800m2

- Độ dốc ngang mặt bãi

: imặt = 0%

- Cao trình mặt bãi nơi cao nhất : ∇ matcao = +2.00m/OMN
- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.00m/OMN (tiếp giáp đường)
- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.00m/OMN (tiếp giáp bó vỉa)
- Tải trọng khai thác mặt bãi

: P = 4T/m2

5.1.4. Quy mô phương án thiết kế Bãi 4 :
- Kích thước : theo dự án khả thi điều chỉnh đã được phê duyệt, Bãi 1 có các kích
thước chủ yếu như sau :
+ Bề rộng mặt bãi

: B = 60m.

+ Chiều dài mặt bãi

: L = 139m

+ Diện tích cửa ra vào Bãi


: 200m2

- Tổng diện tích Bãi 1

: 8540m2

- Độ dốc ngang mặt bãi

: imặt = 0%

- Cao trình mặt bãi nơi cao nhất : ∇ matcao = +2.00m/OMN
- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.00m/OMN (tiếp giáp đường)
- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.00m/OMN (tiếp giáp bó vỉa)
- Tải trọng khai thác mặt bãi

: P = 4T/m2

5.1.5. Quy mô phương án thiết kế Bãi 5 :
- Kích thước : theo dự án khả thi điều chỉnh đã được phê duyệt, Bãi 1 có các kích
thước chủ yếu như sau :
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
7


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT

==================================================================

+ Bề rộng mặt bãi

: B = 40m.

+ Chiều dài mặt bãi lớn nhất

: Lmax = 680.97m

+ Chiều dài mặt bãi nhỏ nhất

: Lmin = 674.01m

+ Diện tích Kè chiếm chỗ

: 926.91m2

+ Diện tích thuộc hồ sơ khác

: 750.25m2

- Tổng diện tích Bãi 5

: 25422.44m2

- Độ dốc ngang mặt bãi

: imặt = 2%


- Cao trình mặt bãi nơi cao nhất : ∇ matcao = +2.40m/OMN
- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.00m/OMN (tiếp giáp bến xà lan)
- Cao trình mặt bãi nơi thấp nhất : ∇ matthap = +2.06m/OMN (tiếp giáp Kè)
- Tải trọng khai thác mặt bãi

: P = 2T/m 2 (đây là bãi thao tác, tải trọng hàng hóa

chỉ xếp đóng tạm thời với quy mô 2T/m2)
Ghi chú : Như vậy hệ thống bãi hàng có diện tích tổng cộng = 48.782,44m2
5.2. Bình đồ tuyến:
Các bãi hàng kết hợp với tuyến đường vào Cảng, các tuyến đường nội bộ hình
thành mạng lưới giao thông dạng ô bàn cờ. Căn cứ bản vẽ quy hoạch được duyệt sẽ
thiết lập tim bãi tại hiện trường để phục vụ thi công phù hợp quy hoạch.
Bình đồ hệ thống bãi hàng được thiết kế khống chế ttheo đúng các điểm mắt nút
và bản vẽ quy hoạch được duyệt.
5.3. Mặt cắt dọc hệ thống bãi hàng :
- Cao độ thiết kế căn cứ các điều kiện sau:
- Để kết nối hài hòa với hạ tầng chính và đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật,
cao độ mặt cắt dọc thiết kế khống chế bảo đảm :
+ Đối với các bãi số 1, 2, 3, 4 : mép bãi tiếp giáp với bó vỉa đạt cao độ +2.04m,
tiếp giáp với đường đạt cao độ +2,00m
+ Đối với Bãi số 5 : mép bãi tiếp giáp với Kè đạt cao độ +2.06m, tiếp giáp với
đường và bến xà lan đạt cao độ +2.00m.
- Với mép bãi khống chế như trên và quy mô, cấu tạo, kết cấu mặt cắt ngang của
các bãi, cao độ thiết kế tại tim bãi tính được như sau :
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
8



Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

+ Đối với các bãi số 1, 2, 3, 4 : 2.04m + 30,0m x 2% = +2.64m
+ Đối với Bãi số 5

: 2.00m + 20,0m x 2% = +2.40m

- Cao độ tim bãi xấp xỉ với với cao độ các công trình xây dựng và điều kiện địa
hình bằng phẳng, việc thiết kế trắc dọc với độ dốc tối thiểu 0.4% là tương đối khó
khăn và không êm thuận, do đó độ dốc dọc bãi số 5 được thiết kế bằng 0%. Để tạo
điều kiện thoát nước mặt bãi, bó vỉa thiết kế dọc bên trái mép bãi có mô hình rãnh
dạng răng cưa, các điểm lõm của rãnh là điểm thu nước vào hố ga để thóat nước theo
hệ thống cống ngầm (hệ thống thoát nước nước mưa). Khoảng cách giữa các hố ga dọc
đường tring bình 30 – 40m, độ cao rãnh của bó vỉa thấp hơn mép đường tiếp xúc bó
vỉa nhỏ nhất là 1cm và lớn nhất là 9cm nhằm được độ dốc khoảng 0.4% trong đoạn dài
khoảng 15 – 20m (một nửa khoảng cách giữa các hố ga).
5.4. Mặt cắt ngang hệ thống bãi hàng :
Xem mục 5.1
5.5. Nền hệ thống bãi hàng :
Nền hệ thống bãi hàng được đắp trên nền cát đã thi công san lắp trước (vét bùn,
trải vải địa kỹ thuật, đắp cát đến cao độ +1.29m, phần này thuốc hồ sơ san lắp).
Ghi chú : Phần xử lý nền và san lắp không thuộc phạm vi hồ sơ này.
5.6. Kết cấu hệ thống bãi hàng :
5.6.1. Kết cấu mặt bãi :
Các thông số thiết kế :
- Mô đun đàn hồi yêu cầu : Eyc = 1630kg/cm 2

- Đắp nền bãi bằng cát, lớp đá mi đóng vai trò lớp ngăn cách, theo quy trình 22
TCN 211-93 với độ ẩm tính toán tương đối của nền a = 0.6, mô đun đàn hồi
Eo = 400kg/cm2
- Với các điều kiện trên, chọn kết cấu mặt bãi thiết kế từ trên xuống gồm các lớp
sau :
(1) Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m2
(2) Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2
(3) Cấp phối đá dăm loại 1, dày 30cm, lu lèn K>=0.98, Eyc>=1630kg/cm 2
(4) Cấp phối đá dăm loại 2, dày 30cm, lu lèn K>=0.98, Eyc>=1505kg/cm 2
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
9


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

(5) Đá mi ngăn cách dày 15cm, lu lèn K>=0.98, Eyc>=400kg/cm 2
(lớp ngăn cách không đưa vào tính toán)
Nền cát đầm chặt K>=0.95, riêng 30cm trên cùng đạt độ chặt K=0.98
Chú ý : lớp kết cấu mặt bãi này chỉ áp dụng cho Bãi 1 và Bãi 2. Riêng Bãi 3 và
Bãi 4, toàn bộ lớp kết cấu này sẽ thay bằng đắp cát K>=0.95 đến cao độ +2.00.
Bó vỉa bằng bê tông mác 200 đá 1x2, hình dạng chữ L. Bó vỉa được đúc sẵn 1m/đoạn,
khi đúc tại chỗ thì 3m tạo 1 khe nứt. Cao độ của máng bó vỉa thấp hơn cao độ vỉa hè
20cm. Bê tông lót dưới bó vỉa mác 150 đá 1x2 dày 6cm.
5.6.2. Bó vỉa (triền lề) :
Bó vỉa bằng bê tông mác 200 đá 1x2, hình dạng chữ L. Bó vỉa được đúc sẵn

1m/đoạn, khi đúc tại chỗ thì 3m tạo 1 khe nứt. Cao độ của máng bó vỉa thấp hơn cao
độ vỉa hè 20cm. Bê tông lót dưới bó vỉa mác 150 đá 1x2 dày 6cm.
5.6.3. Kết cấu vỉa hè :
Vỉa hè dốc ngang 1% nghiêng vào lòng bãi và điều chỉnh đắp cát đầm chặt K>=0.95
thay cho các lớp kết cấu vỉa hè.
VI. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO :
- Định vị các bãi thông qua các mốc B1-1, B1-2, B2-1, B2-2, B3-1, B3-2, B4-1,
B4-2, B5-1, B5-2 (tọa độ chi tiết xem trong bản vẽ Bình đồ hệ thống Bãi hàng).
- Thi công nền : đắp cát nền bãi lu lèn K>=0.95, riêng 30cm trên cùng lu lèn
K>=0.98.
- Thi công lớp đá mi ngăn cách, lu lèn K>=0.98, Eyc>=400kg/cm 2, có thể áp dụng
theo tiêu chuẩn 22 TCN 304-03.
- Thi công móng dưới : lớp cấp phối đá dăm loại 2 theo quy định kỹ thuật thi công
và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô 22 TCN 334-06.
- Thi công móng trên : lớp đá dăm Macađam kích cỡ 4x6 theo quy trình kỹ thuật
thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm (đá Macađam) 22 TCN 334-06.
- Thi công lớp nhựa thấm bám theo quy trình mẫu nhựa 22 TCN 231-96.
- Thi công lớp láng nhựa theo quy trình 22 TCN 271-2001.
- Thi công vỉa hè chủ yếu bằng thủ công.
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
10


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================


Lưu ý : Nếu khi thi công san lấp mặt bằng toàn khu trước khi làm đường thì khi
san lấp phải dọn dẹp rễ, gốc cây, cỏ, đuổi bùn ra khỏi khu vực để tránh tạo túi cao
su khi thi công đường. Các công tác nền đường khi đó phải tính theo khối lượng
thực tế, đưa vào hồ sơ hoàn công làm cơ sở thanh quyết toán mà không tính theo
khối lượng trong hồ sơ này.
VII. YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG :
Mọi công tác thi công và nghiệm thu các hạng mục công trình đều phải tuân thủ theo
các Quy trình thi công và nghiệm thu hiện hành. Trong thi công nền cần lưu ý các vấn
đề sau :
7.1. Đắp nền :
- Cát đắp nền phải là loại cát có các chỉ tiêu phù hợp quy định trong tiêu chuẩn cát
xây dựng TCVN 1770-1986.
- Yêu cầu về độ chặt nền đường : đối với 30cm trên cùng (dưới đáy lớp kết cấu áo
đường) phải bảo đảm độ chặt K = 0.98, từ 30cm trở xuống yêu cầu độ chặt K = 0.95.
- Các lớp kết cấu nền – mặt đường : lớp đá mi ngăn cách, cấp phối đá dăm loại 2,
cấp phối đá dăm loại 1 phải đảm bảo độ chặt K>=0.98(theo Proctor) cải tiến.
7.2. Đá mi :
- Thi công lớp đá mi ngăn cách, lu lèn K>=0.98, Eyc>=400kg/cm 2, có thể áp dụng
theo tiêu chuẩn 22 TCN 304-03.
7.3. Cấp phối đá dăm loại I và loại II
- Cấp phối đá dăm loại II áp dụng theo tiêu chuẩn 22TCN 334-06, yêu cầu vật liệu
như sau :
+ Thành phần hạt:
Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)
Tỉ lệ lọt sàng %

50

theo khối lượng -


37,5

25

19

9.5

4.75

2.36

0.425

0.075

100

79-90

67-83

49-64

34-54

25-40

12-24


2-12

95-100

-

58-78

39-59

24-39

15-30

7-19

2-12

của CPĐD loại I
Tỉ lệ lọt sàng %
theo khối lượng 100
của CPĐD loại II

+Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu :
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
11



Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

STT

1

2

Chỉ tiêu kỷ thuật

Độ hao mòn Los- Aneles của cốt liệu
( LA), %
Chỉ số sức chịu tải CBR tại chỗ đặt
K98, ngậm nước 96 giờ, %

Cấp phối đá

Cấp phối đá

dăm loại 1

dăm loại 2

<= 35

<= 40


>=100

Không
định

Phương

pháp

thí

nghiệm
22TCN 318-04
quy

22TCN 332-06

3

Giới hạn chảy (WL), %

<= 25

<=35

AASHTO T89-02(*)

4


Chỉ số dẻo (Ip), %

<= 6

<=6

AASHTO T90-02(*)

<= 45

<=60

5

Chỉ số PP= Chỉ số dẻo x % lượng lọt
qua sàng 0.075mm

6

Hàm lượng hạt thoi dẹt, %

<= 15

<=15

7

Độ chặt đầm nén (Kyc), %

>= 98


>=98

TCVN 1772-87(**)
22TCN

333-06

(phương pháp II-D)

Ghi chú :
(*) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần
hạt lọt qua sàng 0.425 mm
(**) hạt thoi dẹt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng1/3 chiều
dài
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4.75 mm và
chiếm trên 55 khối lượng mẫu
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả
đã xác định cho từng cỡ hạt.
7.5 Đối với nhựa thấm bám và lớp láng nhựa:
Tuân thủ “ Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công & nghiệm thu mặt đường Láng nhựa, 22
TCN 271-01
- Lớp tráng nhựa: Dùng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70, đun đến
nhiệt độ thi công 160 độ C khi tưới nhựa.
- Nhựa thấm bám: là loại nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình MC70 hoặc
MC30, nếu dùng nhựa đặc 60/70 pha với dầu hỏa theo tỷ lệ dầu hỏa chiếm 35% - 40%
và tưới thấm ở nhiệt độ 60 độ C.
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
12



Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

- Các chỉ tiêu bắt buộc của vật liệu nhựa đường
+ Độ kim lún ở 250 độ C

: 60-70 (0.1mm)

+ Độ kéo dài ở 25 độ C 5cm/phút

: min :100 (cm)

+ Nhiệt độ hóa mềm

:46-55 ( độ C)

+ Nhiệt độ bắt lửa

: min :230 (độ C )

+ Tỷ lệ độ kim lún của nhựa khi đun ở 163 độ C trong 5h so với độ kim lún ở
25 độ C

: min:75 (%)


+ Lượng tổn thất sau khi đun ở 163 độ C trong 5h: max:0.5 (%)
+ Lượng hòa tan trong C2CL4

: min : 99(%)

+ Khối lượng riêng ở 25 độ C

: 1.00 - 1.05 (g/cm3)

Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa
và lấy mẫu thí nghiệm lại theo quy trình 22 TCN 231 – 96 và thí nghiệm theo 22 TCN
63-84
7.6 Bê tông xi măng ( BTXM)
Khi thi công kết cấu BTXM lắp ghép phải tuânt hủ theo quy phạm Thi công và
nghiệm thu ( TC&NT ) TCVN 4452-87 và thi công kết cấu BTXM đúc tại chỗ phải
tuân thủ quy phạm TC&NT TCVN 4453-95.
VIII. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc hoặc thay đổi yếu tố kỹ thuật. Các
bên A,B, TVGS và TVTK cùng bàn bạc thống nhất giải quyết bổ túc vào hồ sơ hoàn
công công trình.
IX. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
Với sự cần thiết đầu tư & các giải pháp thiết kế đã nêu, Công ty CP Tư vấn
XDCT Thủy – Bộ chúng tôi kiến nghị Lãnh đạo UBND, Sở GTCC, Chủ đầu tư- Công
ty TNHH MTV Cảng Sông TPHCM và các Ban, ngành có liên quan xem xét, quyết
định “ Hồ sơ: công trình Cảng sông Phú Định ( giai đoạn 1), hạng mục: Đường nội bộ,
bước TKKTTC” để có cơ sở triễn khai đưa công trình vào sử dụng.

==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
13




×