Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Thuyet minh TKKT dieu chinh duong noi bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.12 KB, 13 trang )

Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================
CÔNG TY CỔ PHẦN TV XDCT THỦY-BỘ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SUDEWAT Co

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------oOo--------TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2010.

THUYẾT MINH TKKT ĐIỀU CHỈNH
CÔNG TRÌNH : CẢNG SÔNG PHÚ ĐỊNH(GIAI ĐOẠN 1)
HẠNG MỤC : ĐƯỜNG NỘI BỘ
I. MỞ ĐẦU :
1.1.

Thông tin chung về dự án được duyệt :

-

Tên dự án đầu tư : Xây dựng Cảng sông Phú Định(giai đoạn 1)


-

Địa điểm

: Phường 16, Quận 8, TP.Hồ Chí Minh.

-

Chủ đầu tư

: Công ty TNHH một thành viên Cảng sông TP.HCM

-

Hình thức quản lý dự án : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

1.2.

Các cở sở pháp lý để thiết kế kỹ thuật thi công :

- Hợp đồng số 72/HĐ-QLDA ngày 03/12/2001 V/v giao nhận thầu khảo sát và thiết
kế kỹ thuật Cảng sông Phú Định(GĐ1), giữa Cảng sông TP.HCM và Công ty CP tư vấn
xây dựng Thủy Bộ.
- Quyết định số 195/KTST-QH ngày 08/01/1999 của Kiến trúc sư trưởng thành phố
V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết sử dụng đất tỷ lệ 1/1000 Cảng sông Phú Định.
- Quyết định số 6250/QĐ-UBND ngày 09/12/2005 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về việc duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Cảng sông Phú Định - quận 8.
- Văn bản số 3626/UB-ĐT ngày 11/10/2001 của UBND TP.HCM V/v cho phép
Chủ đầu tư được chỉ định thầu tư vấn KS-TK công trình Cảng sông Phú Định (GĐ1).
- Đề cương kỹ thuật & dự toán khảo sát – thiết kế kỹ thuật thi công công trình

Cảng sông Phú Định (GĐ1) do Công ty CP TV XD Thủy Bộ lập tháng 09/2001.
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
1


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

- Quyết định duyệt số 175/QĐ-GT ngày 20/11/2001 V/v phê duyệt đề cương kèm dự
toán bước Khảo Sát TKKT Cảng sông Phú Định (GĐ1) của Sở GTCC TP.Hồ Chí Minh.
- Căn cứ kết quả thẩm định số 1867/SGTCC-GT ngày 16/08/2006 của Sở Giao thông
công chính TP. Hồ Chí Minh “V/v thẩm định thiết kế kỹ thuật dự toán cống trình Cảng
sông Phú Định (GĐ1) – hạng mục Đường nội bộ”.
- Căn cứ Quyết định duyệt số 2966/QĐ-SGTCC ngày 21/09/2006 của Sở Giao thông
công chính TP.Hồ Chí Minh “V/v phê duyệt thiết kế kỹ thuật – dự toán điều chỉnh, công
trình Cảng sông Phú Định (giai đoạn 1) – hạng mục Đường nội bộ”.
1.3. Các nguồn tài liệu sử dụng :
Tham khảo Báo cáo quy hoạch Cảng sông Phú Định (GĐ1) do Công ty CP TV XD
Thủy Bộ lập tháng 08/1998.
Tham khảo Hồ sơ bước dự án khả thi công trình Cảng sông Phú Định (GĐ1) do
Công ty TVXDCT Thủy Bộ lập tháng 09/2000
Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn Cảng sông Phú Định (GĐ1) do Công
ty TVXDCT Thủy Bộ lập tháng 11/2001
1.4. Các quy trình quy phạm áp dụng :



Tiêu chuẩn Việt Nam 22 TCVN 4054-98 về yêu cầu thiết kế đường ôtô.



Tiêu chuẩn Việt Nam 22 TCVN 4447-87 về công tác đất-quy phạm thi
công và nghiệm thu



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 334-06 về thi công và nghiệm thu lớp móng
cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 231-96 về thi công lớp nhựa thấm bám.



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 271-01 về thi công lớp láng nhựa.



Tiêu chuẩn ngành 20 TCN 104-83 về quy phạm kỹ thuật thiết kế đường
phố, quãng trường đô thị.



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 262-2000 về quy trình khảo sát thiết kế nền
đường ôtô đắp trên đất yếu.




Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 211-93 về quy trình thiết kế áo đường mềm.



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 18-79 về quy trình kỹ thuật thi công và
nghiệm thu mặt đường đá dăm nước.

==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
2


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================



Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 304-03 về tham khảo quy trình thi công và
nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối đá dăm tự nhiên



Tiêu chuẩn kỹ thuật của Thái Lan áp dụng cho lớp vật liệu làm lớp đáy
áo đường theo đề nghị của Vụ KHCN – Bộ GTVT tại công văn số
357/KHCN-BGTVT ngày 28/01/2003 gởi Sở GTCC Thành phố Hồ Chí

Minh.

1.5. Giới thiệu chung :
Cảng sông Phú Định được đặt tại khu đất phường 16, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh,
cặp bên sông Chợ Đệm và rạch Nước Lên. Vị trí Cảng sông tại ngã ba sông Rạch Cát,
sông Chợ Đệm và kênh Đôi, là địa điểm thuận lợi về gaio thông thủy bộ và là đầu mối
giao thông của các tuyến đường thủy Quốc gia đi từ TP. Hồ Chí Minh đến các tỉnh
Miền Tây & Miền Đông Nam Bộ.
Cảng sông Phú Định được đầu tư xây dựng thành một Cảng sông lớn nhất của
TP. Hồ Chí Minh nhằm để giải tỏa Cảng Bình Đông phục vụ xây dựng dự án đường
Đông Tây và di dời các bến nằm sâu trong nội thành của hệ thống Cảng Bình Đông ra
ngoại thành nhằm trhực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội chung của Thành phố.
Xây dựng Cảng sông đầu mối của giao thông thủy khu vực đồng bằng sông Cửu Long
và miền Đông Nam Bộ.
Dự án Cảng sông Phú Định đã được UBND TP. Hồ Chí Minh phê duyệt tại
Quyết định số 3396/QĐ-UB ngày 07/06/2001 với năng lực thông qua đến năm 2020 là
2.5 triệu tấn và được thực hiện đầu tư theo 3 giai đoạn : trong đó giai đoạn 1 thực hiện
các hạng mục công trình : nạo vét khu nước, san lấp mặt bằng, công trình bến, công
trình Kè, hệ thống kho bãi, hệ thống nhà văn phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,....
1.6. Phạm vi nghiên cứu :
Hạng mục đường nội bộ vào Cảng bao gồm : phần nền – mặt đường và vỉa hè, các
hạng mục khác có hồ sơ riêng, không thuôc phạm vi nghiên cứu của hồ sơ này.
II. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :
2.1. Đặc điểm địa hình :
Cảng sông Phú Định được đặt tại khu đất phường 16, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh,
cặp bên sông Chợ Đệm và rạch Nước Lên. Theo bình đồ địa hình tỷ lệ 1/500 do Công
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
3



Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

ty CPTVXDCT Thủy Bộ lập tháng 11/2001 cho thấy : khu đất xây dựng Cảng hiện
nay hầu hết là đất nông nghiệp và một số loại dừa nước, cây ăn quả, hiệu quả kinh tế
mang lại không cao. Cao độ tự nhiên khoảng 0.2 – 0.5m. Tại vị trí thượng lưu khu
Cảng gần ngã ba sông Cần Giuộc có một số nhà dân và cát san lấp do đó cao độ tự
nhiên khu vực này cao hơn và vào khoảng 0.8 – 2.4m.
2.2. Đặc điểm địa chất công trình :
Kết quả thí nghiệm mẫu ở 19 lỗ khoan thăm dò tại Phú Định cho thấy đất nền
được tạo thành do quá trình trầm tích. Cột địa tầng sâu từ 15 đến 40m với các lớp địa
chất phức tạp.
Địa chất lớp mặt là bùn sét màu xám sậm, xám xanh, trạng thái nhão ở độ sâu 5m,
có một số đặc trưng cơ lý như sau :
+ Độ ẩm tự nhiên

: W = 50.4% - 85.0%

+ Dung trọng tự nhiên

: γ w = 1.437g/cm3 – 1.686 g/cm3

+ Dung trọng khô

: γ k = 0.812g/cm3 – 1.121 g/cm3


+ Dung trọng đẩy nổi

: γ dn = 0.493g/cm3 – 0.703 g/cm3

+ Chỉ số dẻo

: Ip = 9.9% - 26.4%.

+ Độ sệt

: B = 1.9 – 2.7

+ Góc ma sát trong

: ϕ = 10 49' − 3012'

+ Lực dính kết

: C = 0.082 kg/cm 2 – 0.145 kg/cm2

+ Chiều dày lớp này từ

: 21m – 31m

2.3. Đặc điểm khí tượng thủy văn :
Khu vực quy hoạch nằm trong vùng khí hậu có những đặc điểm chính sau :
- Khí hậu nhiệt đới chia thành hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô.
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
+ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Nhiệt độ trung bình trong năm : 270C

+ Tháng có nhiệt độ cao nhất : tháng 5 là 400C
+ Tháng có nhiệt độ thấp nhất : tháng 12 là 13.8 0C

==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
4


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

- Lượng mưa trung bình hằng năm là 1.949 mm, chủ yếu tập trung vào mùa
mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 8, 9,10.
Số ngày mưa trung bình hằng năm là 162 ngày.
- Gió: Khu vực ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính:
+ Gió Tây Nam: Từ tháng 5 đến tháng 11.
+ Gió Đông Đông Nam: Tứ tháng 1 đến tháng 4.
Riêng hai tháng 11 và 12 hướng gió chính không trùng hướng gió hiện hành. Tốc
độ gió trung bình cấp 2 đến cấp 3 và hầu như không bị ảnh hưởng bởi gió bão.
III. NGUỒN VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
Khu vực rất gần sông Sài Gòn và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương nên rất sẵn các
vật liệu:
- Đất đắp và đất cấp phối sỏi đỏ có thể lấy tại Đồng Nai hoặc Bình Dương.
- Cát xây dựng có thể lấy tại các điểm khai thác hiện hữu trên sông Đồng Nai.
- Cát đen đắp nền đường, lót đáy cống hiện nay chủ yếu được khai thác tại Vĩnh
Long chở về TP.HCM.
- Đá các loại có thể lấy tại các mỏ ở Đồng Nai và Bình Dương.

- Các vật liệu khác như ximăng, sắt thép…lấy tại địa bàn TP.HCM.
Nói chung, nguồn cung cấp vật liệu cho công trình rất phong phú, thuận lợi và giá
cả tương đối ổn định.
IV. HỆ CAO ĐỘ MỐC:
Hệ cao độ chuẩn quốc gia: PĐ1 = 2.131m, PĐ2 = 2.183m (hệ cao độ Mũi Nai).
V. NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐƯỜNG VÀO CẢNG:
5.1. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Đường nội bộ trong Cảng Sông Phú Định là loại đường công nghiệp và kho
tàng.
- Căn cứ hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đã được duyệt, đường nội bộ trong
Cảng được đầu tư xây dựng có quy mô mặt cắt ngang như sau:

==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
5


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

Bảng 5.1
STT

Tên đường

1
2

3
4
5
6
7
8

Đoạn E-D
Đoạn U-T
Đoạn G-F
Đoạn K-H
Đoạn M-L
Đoạn O-N
Đoạn Q-P
Đoạn S-R

Chiều dài

Lộ giới

Nền đường

(m)

(m)

rộng (m)

66.0
650.0

64.0
64.0
64.0
64.0
64.0
64.0

30
25
25
25
25
15
25
25

26
24
24
24
24
14
24
24

Mặt

Vỉa

hè Vỉa


đường

trái rộng phải

rộng (m)
20
20
20
20
20
10
20
20

(m)
4
2
2
2
2
2
2
2



rộng (m)
2
2

2
2
2
2
2
2

- Kết cấu mặt đường cán đá láng nhựa.
- Mô đun đàn hồi yêu cầu: theo kiến nghị của chủ đầu tư giai đoạn 1 kết cấu
mặt đường chỉ làm láng nhựa, theo quy phạm kỹ thuật thiết kế đường ôtô TCVN 4054
– 98 đây là tuyến đường công nghiệp và kho tàng, với áo đường cấp A2 nên chọn E yc =
1270kG/cm2 phù hợp tiêu chuẩn thiết kế đường.
Ghi chú : Trong giai đoạn này chưa thi công đoạn X-V (đoạn đường lên Nhà văn
phòng cũ)
5.2. Bình đồ tuyến:
Các tuyến đường nội bộ kết hợp với tuyến đường vào cảng hình thành mạng
lưới giao thông dạng ô bàn cờ. Căn cứ bản vẽ quy hoạch được duyệt sẽ thiết lập tim
tuyến tại hiện trường để phục vụ thi công phù hợp quy hoạch.
Bình đồ tuyến đường được thiết kế khống chế ttheo đúng các điểm mắt nút và
bản vẽ quy hoạch được duyệt. Có thể mô tả tóm tắt bình đồ tuyến đường như sau:
Các tuyến đường nội bộ có hướng tuyến thẳng, chạy dọc và ngang trong cảng,
tuyến U-T có hướng từ Đông sang Tây, tuyến E-D có hướng từ Tây Bắc tới Đông
Nam, các tuyến đường còn lại (U-T, G-F, K-H, M-L, Q-P & S-R) có hướng từ Bắc
xuống Nam. Chiều dài của các tuyến đường theo bảng thống kê 5.1, các tuyến đường
thẳng không có đường cong.
5.3. Mặt cắt dọc tuyến:
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
6



Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

Cao độ thiết kế căn cứ các điều kiện sau:
Để thiết kế hài hòa với hạ tầng chính và đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật,
cao độ mặt cắt dọc thiết kế khống chế bảo đảm mép mặt đường đạt cao độ +2,00m.
Với mép mặt đường khống chế +2,00m và quy mô, cấu tạo mặt cắt ngang của các
tuyến đường, cao độ thiết kế tại tim đường tính được như sau: 2,00m + 10,0m x 3% =
+2,3m
Cao độ tim đường xấp xỉ với cao độ các công trình xây dựng và điều kiện địa
hình bằng phẳng, việc thiết kế trắc dọc với độ dốc tối thiểu 0.4% là tương đối khó
khăn và không êm thuận, do đó độ dốc dọc tuyến đường được thiết kế bằng 0%. Để
tạo điều kiện thóat nước mặt đường, bó vỉa thiết kế dọc 2 bên mép đường có mô hình
rãnh dạng răng cưa, các điểm lõm của rãnh là điểm thu nước vào hố ga để nước thoát
theo hệ thống cống ngầm (hệt thống thoát nươc mặt). Khoảng cách giữa các hố ga dọc
đường trung bình 30->40m, độ cao rãnh của bó vỉa thấp hơn mép đường tiếp xúc bó
vỉa nhỏ nhất là 1 cm và lớn nhất là 9cm nhằm được độ dốc khoảng 0,4% trong đọan
dài khoảng từ 15->20m (một nữa khoảng cách giữa các hố ga).
5.4. Mặt cắt ngang tuyến:
5.4.1. Đoạn E-D :
+ Lộ giới

: 30,0m.

+ Nền đường rộng


: 26,0m

+ Mặt đường rộng

: 20,0m

+ Vỉa hè rộng

: trái 4,0m, phải 2m.

+ Độ dốc ngang mặt đường 2 mái i = 3,0%.
+ Vỉa hè dốc ra lòng đường i = 1,0%.
5.4.2. Đoạn O-N :
+ Lộ giới

: 15,0m.

+ Nền đường rộng

: 14,0m

+ Mặt đường rộng

: 10,0m

+ Vỉa hè rộng

: 2,0m x 2 bên = 4,0m.

+ Độ dốc ngang mặt đường


2 mái i = 3,0%.

+ Vỉa hè dốc ra lòng đường i = 1,0%.
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
7


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

5.4.3. Các Đoạn U-T, G-F, K-H, M-L, Q-P & S-R :
+ Lộ giới

: 25,0m.

+ Nền đường rộng

: 24,0m

+ Mặt đường rộng

: 20,0m

+ Vỉa hè rộng


: 2,0m x 2 bên = 4,0m.

+ Độ dốc ngang mặt đường

2 mái i = 3,0%.

+ Vỉa hè dốc ra lòng đường i = 1,0%.
5.5. Nền đường :
Nền đường được đắp trên nền cát đã thi công san lắp trước (vét bùn, trải vải lót,
đắp cát đến cao độ +1.29m, phần này thuốc hồ sơ san lắp).
Ghi chú : Phần xử lý nền và san lắp không thuộc phạm vi hồ sơ này.
5.6. Kết cấu mặt đường, bó vỉa (triền lề), bó lề, vỉa hè và đắp bao máy ta luy:
5.6.1. Mặt đường:
Các thông số thiết kế:
- Modun đàn hồi yêu cầu: Eyc = 1270kG/cm2.
- Đắp nền đường bằng cát, lớp cấp phối sỏi đỏ đóng vai trò lớp ngăn cách,
theo quy trình 22 TCN 211-93 độ ẩm tính toán tương đối của nền a=0,6, mođun đàn
hồi nền Eo = 400kG/cm2.
- Với các điều kiện trên chọn kết cấu mặt đường thiết kế từ trên xuống gồm
các lớp như sau:
(1) Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m2
(2) Nhựa dính bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
(3) Đá dăm Macadam kích cỡ 4x6, dày 18cm, Eyc >=1270kg/cm2.
(4) Cấp phối đá dăm loại II, dày 25cm, lu lèn K>=0,98, Eyc>=940kg/cm2.
(5) Đá mi dày 15cm, lu lèn K>=0,98, Eyc>=400kg/cm2.
( lớp ngăn cách không đưa vào tính tóan)
Nền cát đầm chặt K>=0,95, riêng 30 cm trên cùng đạt độ chặt K=0,98.
5.6.2. Bó vỉa (triền lề):

==================================================================

Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
8


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

Bó vỉa bằng bê tông mác 200 đá 1x2, hình dạng chữ L. Bó vỉa được đúc sẵn
1m/đoạn, khi đúc tại chỗ thì 3m tạo 1 khe nứt. Cao độ của máng bó vỉa thấp hơn cao
độ vỉa hè 20cm. Bê tông lót dưới bó vỉa mác 150 đá 1x2 dày 6cm.
5.6.3. Bó lề :
Bó lề bằng bê tông mác 200 đá 1x2, rộng 15cm, cao 25cm, đặt trên lớp bê tông
lót M150, đá 1x2, dày 6cm. Bó lề có thể đổ tại chổ hoặc lắp ghép. Cao độ của bó lề
bằng với cao độ vỉa hè.
5.6.4. Kết cấu vỉa hè :
Vỉa hè dốc ngang 1% nghiêng vào lòng đường và điều chỉnh đắp cát đầm chặt
K>=0.95 thay cho các lớp kết cấu vỉa hè.
5.6.5. Phần đắp bao mái ta luy :
Đắp ta luy bằng đất dày 0.5m
5.7. Tổ chức giao thông :
Tổ chức giao thông theo tiêu chuẩn ngành 22TCN 237-01
+ Tại các giao lộ giữa các đường nội bộ bố trí sơn vạch số 1.14 – vạch người đi bộ
sang ngang đường, chiều rộng vạch sơn là 0.4m, khoảng cách (phương ngang vạch)
giữa 2 vạch là 0.6m.
+ Giữa tim đường sơn vạch 1.5 phân chia 2 làn xe ngược chiều, chiều rộng vạch
sơn là 0.1m,chiều dài 1m, khoảng cách (phương dọc vạch) giữa 2 vạch là 3m.
VI. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO :

- Định vị các tuyến đường.
- Thi công nền : đắp cát nền đường lu lèn K>=0.95, riêng 30cm trên cùng lu lèn
K>=0.98.
- Taluy nền đắp đất bảo vệ mái taluy dày 0.5m bằng thủ công.
- Thi công lớp đá mi ngăn cách, lu lèn K>=0.98, Eo>=400kg/cm 2, có thể áp dụng
theo tiêu chuẩn 22 TCN 304-03.
- Thi công móng dưới : lớp cấp phối đá dăm loại 2 theo quy định kỹ thuật thi công
và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô 22 TCN 334-06.
- Thi công móng trên : lớp đá dăm Macađam kích cỡ 4x6 theo quy trình kỹ thuật
thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm (đá Macađam) 22 TCN 06-77
==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
9


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

- Thi công lớp nhựa thấm bám theo quy trình mẫu nhựa 22 TCN 231-96.
- Thi công lớp láng nhựa theo quy trình 22 TCN 271-2001.
- Thi công vỉa hè chủ yếu bằng thủ công.
Lưu ý : Nếu khi thi công san lấp mặt bằng toàn khu trước khi làm đường thì khi
san lấp phải dọn dẹp rễ, gốc cây, cỏ, đuổi bùn ra khỏi khu vực để tránh tạo túi cao
su khi thi công đường. Các công tác nền đường khi đó phải tính theo khối lượng
thực tế, đưa vào hồ sơ hoàn công làm cơ sở thanh quyết toán mà không tính theo
khối lượng trong hồ sơ này.
VII.YÊU CẦU KỶ THUẬT THI CÔNG

Mọi công tác thi công và nghiệm thu các hạng mục công trình đều phải tuân thủ
theo các Quy trình thi công và nghiệm thu hiện hành . Trong thi công cần nên lưu ý
các vấn đề sau:
7.1 Đắp nền:
- Cát đắp nền phải là loại cát có các chỉ tiêu phù hợp quy định trong tiêu chuẩn cát
xây dựng TCVN 1770-1986
- Yêu cầu về độ chặt nền đường: Đối với 30 cm trên cùng ( dưới đáy có lớp kết cấu
áo đường ) phải bảo đảm độ chặt K= 0,98 từ 30 trở xuống yêu cầu độ chặt K>= 0,95.
- Phần đất đắp bảo vệ mái taluy dày 0,5m: độ chặt K>= 0,90
- Các lớp kết cấu nền – mặt đường: Lớp cấp phối sỏi đỏ, cấp phối đá dăm loại II:
K>=0,98 ( Theo Proctor cải tiến)
7.2 Đá mi :
- Thi công lớp đá mi ngăn cách, lu lèn K>=0.98, Eyc>=400kg/cm 2, có thể áp dụng
theo tiêu chuẩn 22 TCN 304-03.
7.3 Cấp phối đá dăm loại 2
- Cấp phối đá dăm loại II áp dụng theo tiêu chuẩn 22TCN 334-06, yêu cầu vật liệu
như sau
+ Thành phần hạt:
Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)

50

37,5

25

19

9.5


4.75

2.36

0.425

0.075

==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
10


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================
Tỉ lệ lọt sàng %
theo khối lượng

100

95-100

-

58-78


39-59

24-39

15-30

7-19

2-12

+Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu :
STT
1

2

Chỉ tiêu kỷ thuật
Độ hao mòn Los- Aneles của cốt liệu
( LA), %
Chỉ số sức chịu tải CBR tại chỗ đặt K98,
ngậm nước 96 giờ, %

Cấp phối đá dăm
loại 2

Phương pháp thí nghiệm

<= 40

22 TCN 318-04


Không quy định

22 TCN 322-06

3

Giới hạn chảy (WL), %

<= 35

AASHTO T89-02(*)

4

Chỉ số dẻo (Ip), %

<= 6

AASHTO T90-02(*)

5

Chỉ số PP= Chỉ số dẻo x % lượng lọt qua
sàng 0.075mm

<= 60

6


Hàm lượng hạt thoi dẹt, %

<= 15

7

Độ chặt đầm nén (Kyc), %

>= 98

TCVN 1772-87 (**)
22TCN 333-06
( phương pháp II –D )

Ghi chú :
(*) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần
hạt lọt qua sàng 0.425 mm
(**) hạt thoi dẹt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng1/3 chiều
dài
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4.75 mm và
chiếm trên 55 khối lượng mẫu
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả
đã xác định cho từng cỡ hạt.
7.4 Đối với lớp đá dăm Macadam kích cỡ 4x6
Lớp Đá dăm Macadam kích cỡ 4x6 theo quy trình kỹ thuật thi công & nghiệm
thu mặt đường đá dăm nước ( đá macađam) 22 TCN 06-77

==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
11



Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ
Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

Yêu cầu về chất lượng đá : dùng các loại đá hóa thạch, biến chất, trầm tích từ
cấp 1 tới cấp 3 .
Quy định về dạng hạt: Đá phải đồng đều, sắc cạnh, để đảm bảo lực ma sát lớn:
Dạng của các hòn đá phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
 Lượng hạt có kích thước lớn hơn D cũng như lượng hạt có kích thước
nhỏ hơn d không vượt quá 10% ( tính theo khối lượng )
 Lượng hạt to quá cỡ D +30mm không được vượt quá 3% ( tính theo khối
lượng)
 Lượng hạt nhỏ quá cỡ 0.63d không được quá 3% ( tínht heo khối lượng )
 Lượng hạt dẹt không được quá 10% ( tính theo khối lượng). Hạt dẹt là
hạt mà chiều dài + chiều rộng > 6 lần chiều dày
Yêu cầu về độ sạch của đá : các loại đá phải đảm bảo sạch, không được lẫn cỏ
rác, lá cây. Lượng bụi sét ( xác định bằng phương pháp rửa ) không quá 2% ( tính theo
khối lượng). Lượng hạt sét dưới dạng vón hòn không được vượt quá 0.25% ( tính theo
khối lượng )
7.5 Đối với nhựa thấm bám và lớp láng nhựa:
Tuân thủ “ Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công & nghiệm thu mặt đường Láng nhựa, 22
TCN 271-01
- Lớp tráng nhựa: Dùng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70, đun đến
nhiệt độ thi công 160 độ C khi tưới nhựa.
- Nhựa thấm bám: là loại nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình MC70 hoặc
MC30, nếu dùng nhựa đặc 60/70 pha với dầu hỏa theo tỷ lệ dầu hỏa chiếm 35% - 40%

và tưới thấm ở nhiệt độ 60 độ C.
- Các chỉ tiêu bắt buộc của vật liệu nhựa đường
+ Độ kim lún ở 250 độ C

: 60-70 (0.1mm)

+ Độ kéo dài ở 25 độ C 5cm/phút

: min :100 (cm)

+ Nhiệt độ hóa mềm

:46-55 ( độ C)

+ Nhiệt độ bắt lửa

: min :230 (độ C )

+ Tỷ lệ độ kim lún của nhựa khi đun ở 163 độ C trong 5h so với độ kim lún ở
25 độ C

: min:75 (%)

==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
12


Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty CP TVXD Công trình Thủy – Bộ

Cảng sông Phú Định – Giai đoạn 1
SUDEWAT
==================================================================

+ Lượng tổn thất sau khi đun ở 163 độ C trong 5h: max:0.5 (%)
+ Lượng hòa tan trong C2CL4

: min : 99(%)

+ Khối lượng riêng ở 25 độ C

: 1.00 - 1.05 (g/cm3)

Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa
và lấy mẫu thí nghiệm lại theo quy trình 22 TCN 231 – 96 và thí nghiệm theo 22 TCN
63-84
7.6 Bê tông xi măng ( BTXM)
Khi thi công kết cấu BTXM lắp ghép phải tuânt hủ theo quy phạm Thi công và
nghiệm thu ( TC&NT ) TCVN 4452-87 và thi công kết cấu BTXM đúc tại chỗ phải
tuân thủ quy phạm TC&NT TCVN 4453-95.
7.7 Sơn mặt đường:
Sơn mặt đường: phù hợp với tiêu chuẩn Sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch
đường nhựa dẻo 22 TCN 282-2002 của Bộ GTVT.
VIII. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc hoặc thay đổi yếu tố kỹ thuật. Các
bên A,B, TVGS và TVTK cùng bàn bạc thống nhất giải quyết bổ túc vào hồ sơ hoàn
công công trình.
IX. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
Với sự cần thiết đầu tư & các giải pháp thiết kế đã nêu, Công ty CP Tư vấn
XDCT Thủy – Bộ chúng tôi kiến nghị Lãnh đạo UBND, Sở GTCC, Chủ đầu tư- Công

ty TNHH MTV Cảng Sông TPHCM và các Ban, ngành có liên quan xem xét, quyết
định “ Hồ sơ: công trình Cảng sông Phú Định ( giai đoạn 1), hạng mục: Đường nội bộ,
bước TKKTTC” để có cơ sở triễn khai đưa công trình vào sử dụng.

==================================================================
Hạng mục : Đường nội bộ - hiệu chỉnh 12/2010
13



×