Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

dc qhct p thong nhat tp bien hoa (tmth)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.85 KB, 25 trang )

BỘ XÂY DỰNG
CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HP

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT

PHƯỜNG THỐNG NHẤT
THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ
TỈNH ĐỒNG NAI

THUYẾT MINH TỔNG HP

TP. HỒ CHÍ MINH - 12/2005


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT

PHƯỜNG THỐNG NHẤT – THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ
TỈNH ĐỒNG NAI

____________________________________________________________________
CHỦ NHIỆM ĐỒ ÁN
KTS. Đào Việt Hưng
CHỦ TRÌ CÁC BỘ MÔN



KINH TẾ - KIẾN TRÚC

: KTS. Đào Việt Hưng




CBKT ĐẤT XÂY DỰNG

: KS. Nguyễn Hữu Thụ



GIAO THÔNG

: KS. Phan Thanh Hà



CẤP NƯỚC



THOÁT NƯỚC BẨN : KS.



CẤP ĐIỆN

: KS. Nguyễn Văn Đông

Trương Quang Ninh

: KS. Phan Quốc Khánh

QUẢN LÝ KỸ THUẬT




KINH TẾ - KIẾN TRÚC

: KTS. Đinh Tường Nga



CBKT ĐẤT XÂY DỰNG

: KS.



GIAO THÔNG

: KS. Phạm Phương Nghò



CẤP NƯỚC

: THS.

Trần Anh Tuấn



THOÁT NƯỚC BẨN : THS.


Trần Anh Tuấn



CẤP ĐIỆN

Phạm Hiếu Thảo

: KS. Nghiêm Bội Đức

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2005

CTy Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Bộ XD
TL. Giám đốc Công ty

GĐ. XN.QHXD và phát triển kiến trúc

KS. HUỲNH CHIẾN THẮNG


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1
. I SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT .......................................
. II PHẠM VI VÀ QUY MÔ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH.................................................

. 1 Vò trí giới hạn khu đất :....................................................................................................
. III CĂN CỨ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH......................................................................
. IV MỤC TIÊU................................................................................................................
. V ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC QUY HOẠCH...................................................
. 1 Đòa hình :..........................................................................................................................
. 2 Các công trình công cộng :...............................................................................................
. 3 Nhà ở :..............................................................................................................................
. 4 Hiện trạng sử dụng đất :..................................................................................................
. 5 Hiện trạng giao thông :....................................................................................................
. VI CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.....................................................
. 1 Tính chất :.........................................................................................................................
. 2 Quy mô :...........................................................................................................................
. VII BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC..........................................................................
. 1 Cơ cấu tổ chức quy hoạch :...............................................................................................
. 2 Quy hoạch sử dụng đất :...................................................................................................
. 3 Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan :................................................................
. VIII QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.................................................
. 1 Quy hoạch giao thông :...................................................................................................
. 2 Chuẩn bò kỹ thuật đất xây dựng (san nền-thoát nước mưa) :........................................
5. Khái toán kinh phí :........................................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................22


MỞ ĐẦU

. I SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT

Phường Thống Nhất thành phố Biên Hòa được quy hoạch vào năm 1996 ở mức
độ đồ án “ Đònh hướng quy hoạch chi tiết” và tính chất của đồ án cũ xác đònh
“Phường Thống Nhất là một khu vực dân cư đô thò bao gồm các khu vực ở và các

dòch vụ phường”.
Phương án duyệt của đồ án vẫn còn giữ lại các khu vực nhà máy giấy .
Theo quy hoạch chung thành phố Biên Hòa được điều chỉnh (năm 2003) thì
trung tâm phường Thống Nhất được chọn làm trung tâm hành chính, văn hóa,
thương mại của thành phố Biên Hòa. Trong khu vực quy hoạch đã có một số dự án
được duyệt đang chuẩn bò thi công như Dự án “đường Năm nối dài”, dự án “khu
dân cư” và chủ trương sẽ di dời giải tỏa nhà máy giấy Tân Mai đi nơi khác .
Năm 2003 tỉnh Đồng Nai có phát động cuộc thi thiết kế trung tâm hành chính
văn hóa, thương mại thành phố Biên Hòa và tháng 5 năm 2004 đã chọn được
phương án thiết kế trung tâm trên .
Để phục vụ tốt cho việc xây dựng tại phường Thống Nhất và xây dựng một
trung tâm hành chính, văn hóa, thương mại của một đô thò loại II. Việc Điều chỉnh
quy hoạch chi tiết phường Thống Nhất là cần thiết và bức bách .
. II PHẠM VI VÀ QUY MÔ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH

. 1 Vò trí giới hạn khu đất :

Phường thống Nhất nằm giữa thành phố Biên Hòa có các mặt tiếp giáp như sau


Phía Bắc giáp quốc lộ số 1 và quốc lộ 51



Phía Tây giáp phường Quyết Thắng



Phía nam giáp sông Đồng Nai




Phía Đông giáp phường tân Mai

− Quy mô diện tích phường Thống Nhất : 342,53 ha
Dân số năm 2004 khoảng 21.300 người (tương đương 4.260 hộ)
. III CĂN CỨ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH

− Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Biên Hòa được phê duyệt
theo quyết đònh số 227/2003/QĐ-TTg ngày 6/11/2003 của Thủ tướng Chính
phủ .
− Đồ án “Đònh hướng quy hoạch chi tiết phường Thống Nhất” được phê duyệt
năm 1996.
jgt1494768790.doc

1


− Nội dung phương án được chọn của cuộc thi thiết kế trung tâm hành chính,
văn hóa, thương mại thành phố Biên Hòa năm 2004 .
− Hợp đồng số - /TVXD-2004 ngày …… tháng …… năm 2004 giữa ban Quản Lý
dự án xây dựng trung tâm thành phố Biên Hòa và Công ty Tư vấn Xây dựng
Tổng hợp - Bộ Xây dựng - XN Thiết kế Quy hoạch Xây dựng .
− Các căn cứ khác :
+ Các số liệu tài liệu hiện trạng khu vực quy hoạch
+ Các dự án chuẩn bò đầu tư xây dựng trên khu vực thiết kế
+ Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của Nhà nước.

. IV MỤC TIÊU


− Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung tp Biên Hòa đã được điều chỉnh và phê
duyệt, làm căn cứ pháp lý quản lý xây dựng các khu chức năng, các dự án
xây dựng trong đô thò
− Lập quy hoạch chi tiết cải tạo và xây dựng tạo cơ sở pháp lý quản lý xây
dựng và đầu tư xây dựng theo QĐ.322/BXD.ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ
trưởng Bộ xây dựng về việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thò.
− Phục vụ cho công tác chuẩn bò đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thò
và các công trình kiến trúc trong khu vực .
. V ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC QUY HOẠCH

. 1 Đòa hình :

Khu vực quy hoạch có đòa hình tương đối phức tạp , có cao độ không đồng đều ,
cao nhất là khu vực bưu điện tỉnh (10,03m), thấp nhất là 0,2m, đòa hình thấp dần từ
đường sắt xuống bờ sông Cái, trong khu vực có nhiều kinh rạch, ao hồ, nền đất ven
sông Cái thấp và có những khu vực bò ngập úng .
. 2 Các công trình công cộng :

Trong khu vực quy hoạch có nhiều công trình công cộng nhà máy, kho tàng,
các công trình tôn giáo v.v… được đánh giá như sau :
Stt

Phân Loại Đất

Diện tích (M2)

Ghi Chú
Mới xây dựng

1


Trụ sở UBND Phường Thống Nhất

5.600

2

Trường PTCS Thống Nhất

2.063

3

Trường công nhân kỹ thuật

36.200

4

Trường mẫu giáo Thống Nhất

763

5

Rạp hát

796

6


Bưu điện Tỉnh Đồng Nai

jgt1494768790.doc

5.311

Có 1 số nhà 3 tầng

Mới xây dựng

2


Stt

Diện tích (M2)

Phân Loại Đất

7

Trạm điện

8

Nhà máy giấy Tân Mai

169.200


9

Khoa công nghệ môi trường

44.170

10

Các công trình tôn giáo (Chùa Thiên
Long , Tam Bửu , Phước…)

21.700

Ghi Chú

817

286.620

Cộng

. 3 Nhà ở :

Có thể phân 2 loại nhà ở :
a) Nhà ở mật độ dày : chủ yếu tập trung ven quốc lộ 15 và ven trục đường sắt ,
nhà ở khu vực này chiếm 80% nhà ở khu vực, có đa phần là nhà tạm, xây chen
chúc trong các ngõ hẻm , ngõ cụt thiếu thốn về tiện nghi sinh hoạt (điện,
nước,thoát nước, đường đi v.v…), còn lại là nhà xây ven trục lộ là nhà xây, nhà kiên
cố từ 1 – 2 tầng .
b) Nhà ở mật độ thưa : Tập trung nhiều ở khu vực ven sông Cái , xây tự phát và

phần nhiều là nhà tạm .
Các dạng nhà ở của Phường Thống Nhất được đánh giá như sau :
− Nhà kiên cố :
10% (khoảng 424 căn)
− Nhà bán kiên cố : 20% (khoảng 848 căn)
− Nhà tạm :
70% (khoảng 2.964 căn)
. 4 Hiện trạng sử dụng đất :
Trong khu vực Phường Thống Nhất có các loại đất chính như sau :
Stt

Phân Loại Đất

Diện tích (Ha)

Tỷ Lệ (%)

1

Đất thổ cư

97,28

31,94

2

Đất công trình công cộng

9,572


3,14

3

Đất nhà máy kho tàng

16,92

5,55

4

Đất tôn giáo

2,17

0,71

5

Đất nông nghiệp

100,638

33,04

6

Đất có dự án


38,25

12,56

7

Đất giao thông

28,5

9,36

8

Đất khác (kênh , rạch , nghóa đòa v.v…)

11,2

3,67

304,53ha

100

Cộng

Ghi chú: không tính mặt nước của phường trên sông Đồng Nai

jgt1494768790.doc


3


. 5 Hiện trạng giao thông :

Phường Thống Nhất có vò trí trung tâm thành phố nhưng bên trong phường chưa
bò đô thò hóa nhiều nên mạng lướùi giao thông chủ yếu phát triển khu vực chu vi
phường. Đây chính là một thuận lợi để phát triển phường thành trung tâm mới của
thành phố.
a) Giao thông đường bộ:
Mạng đường bộ đối ngoại của phường Thống Nhất bao gồm :
− Quốc lộ 15: đây là tuyến đường chính thành phố đi phía đông bắc phường.
Hiện đường đã được nâng cấp mở rộng lộ giới 20.5m: mặt đường 10.5 m, vỉa
hè 5mx2. Tuy nhiên hiện nay phần vỉa hè vẫn còn bò lấn chiếm chưa đạt
được 5 m như QH. Đường có hướng phía đông nam đi ngã tư Tam Hiệp dẫn
ra các khu CN, phía tây bắc nối vào Ngã tư vườn Mít. Trên đoạn đường này
có Ngã 3 giao với Đường 5 là tuyến đường mới mở đi đường Đồng Khởi.
− Đường Tân Mai đi từ QL 15 vào nhà máy giấy Tân Mai. Đường rộng 9 m
vỉa hè 4mx2.
− Ngã tư Vườn Mít là quảng trường giao thông lớn của thành phố với các
đường chính thành phố đi vào: đường Nguyễn Văn Trỗi, QL 15, QL 1A cũ
và đường 30/4. Quảng trường nằm trước Hội trường tỉnh. Tuy có vò trí quan
trọng như vạây nhưng hiện nay quảng trường chưa được tổ chức giao thông tốt
và cảnh quan chưa đẹp.


Trong khu vực còn có một số đường nội bộ phục vụ dân cư trong phường.

a) Giao thông đường sắt: Phía bắc và phía tây phường Thống Nhất là tuyến

đường sắt Thống Nhất đi xuyên qua đô thò. Đường có khổ ray 1 m. Trên tuyến có
ga Biên Hòa nằm cuối đường Trần Hưng Đạo. Đoạn phía bắc phường đường sắt
giao cắt cùng mức với QL 15. Đoạn phía nam đường sắt vượt qua sông Cái bằng
cầu Ghềnh. Cầu Ghềnh là cầu sắt cũ chủ yếu phục vụ cho đường sắt nhưng hiện
vẫn sử dụng cả cho ô tô loại nhỏ. Về mặt an toàn giao thông chưa đảm bảo.
b) Giao thông đường thủy: Phía nam phường là dòng Sông Cái. Sông Cái là một
nhánh nhỏ của sông Đồng Nai tách ra ôm lấy cù lao Cỏ. Trên cù lao không có
đường bộ mà chỉ dùng giao thông thủy để liên hệ với thành phố.
.5.1. Hiện trạng đòa hình :
Đòa hình hiện trạng khu vực thiết kế phường Thống Nhất thành phố Biên Hoà
– Tỉnh Đồng Nai thay đổi phức tạp. Khu vực phía tây bắc phường Thống Nhất đòa
hình cao, độ dốc tự nhiên lớn, cao độ biến động từ 1.40m tới 10.50m. Khu vực phía
bắc, tây nam, đông nam đòa hình thấp dần, độ dốc tự nhiên biến đổi bé. Trong khu
vực có hai con rạch lớn độ sâu trung bình – 2.00 m.

jgt1494768790.doc

4


.5.2. Hiện trạng thoát nước mưa :
Trong phường, tại các khu dân cư hiện hữu, hệ thống thoát nước mưa chung với
hệ thống thoát nước bẩn. Do khu dân cư ở nhưng chố cao nên hiện tượng ung ngập
cũng ít khi xẩy ra.
Nhận xét , đánh giá chung về hiện trạng :
Khu vực Phường Thống Nhất khi quy hoạch xây dựng có những ưu nhược điểm
cơ bản sau :
* Ưu điểm : + Còn nhiều đất trống , đất nhà máy sẽ di dời .
+ Tạo được cảnh quan đẹp cho trung tâm TP. Biên
Hoà

* Nhược điểm :
+ Nền đất thấp , cường độ chòu lực củất yếu, có nhiều ao
hồ , kênh mương .
+ Phải giải tỏa nhà máy xí nghiệp và nhiều hộ dân .
. VI CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN

Căn cứ vào những quy đònh của quy hoạch chung đô thò , tình hình hiện trạng
và các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành, xác đònh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ
yếu thiết kế như sau :
. 1 Tính chất :

− Là trung tâm chính trò, kinh tế, văn hóa xã hội của thành phố Biên Hoà .
− Tổ chức một phường trung tâm đô thò hoàn chỉnh về mặt hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội tạo sự kết nối trong quy họach tổng thể thành phố Biên
Hòa, xây dựng các khu ở mới gắn với trung tâm hành chính văn hóa thương mại
phục vụ cho thành phố Biên Hòa nói chung và người dân trên đòa bàn phường
Thống Nhất .
. 2 Quy mô :

− Dân số : Hiện trạng Phường Thống Nhất có khoảng 4.260 hộ (21.300 người)
Theo quy hoạch chung, dự kiến quy mô dân số Phường Thống Nhất năm
2020 khoảng 5 vạn người .
− Quy mô đất : Dựa vào chỉ tiêu sử dụng đất cho các cấp đô thò . Lấy chỉ tiêu
sử dụng đất cho Phường Thống Nhất thuộc đô thò loại I – II có các chỉ tiêu
cần đạt được như sau :
+ Đất ở :

25 – 28 m2/người

+ Đất công trình công cộng :


4 – 5 m2/người

jgt1494768790.doc

5


+ Đất cây xanh :

6 – 7 m2/người

+ Đất giao thông :

19 - 21 m2/người

Toàn khu dân cư :

54 – 61 m2/người

+ Mật độ xây dựng :

60%

+ Hệ số sử dụng đất :

1,2

+ Mật độ đường chính :


3,5 Km/Km2

+ Tiêu chuẩn cấp nước :

150-160 L/người/ngày

+ Tiêu chuẩn cấp điện :

1.500 Kw/người/năm

+ Chỉ tiêu thoát nước bẩn : đường thoát riêng ra khu xử lý
. VII BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC

. 1 Cơ cấu tổ chức quy hoạch :

Dự kiến đưa ra 2 phương án tổ chức cơ cấu quy hoạch
a) Phương án 1 : Bố trí tập trung khu văn hóa vào tại trung tâm của phường,
đưa khu hành chính ra phía bờ sông Cái .
* Ưu điểm : + Các hoạt động văn hóa đều tập trung vào 1 khu vực , tạo
được sự liên hệ với nhau .
+ Tạo sự yên tónh cho khu cơ quan hành chính .
* Nhược điểm :
+ Vò trí bố trí khu cơ quan không tạo được sư uy nghi , bề thế
cho khu trung tâm .
+ Hệ thống giao thông đối ngoại đều có phía trước và
phía sau khu cơ quan , dễ gây tiếng ồnvà khói bụi cho khu
làm việc .
b) Phương án 2 (phương án chọn) : Bố trí khu cơ quan hành chính , quảng
trường , công trình văn hóa chủ chốt tại trung tâm phường Thống Nhất . Các
ngành chức năng khác bố trí xen cài khu dân cư và tiếp giáp phía bờ sông .

* Ưu điểm : + Tạo sự bề thế của khu cơ quan cho trung tâm thp . Tạo sự
liên hệ công việc dễ dàng cho người dân và các ban
ngành
+ Tạo cho trục trung tâm thên sầm uất .
+ Các ngành chức năng khác như thương mại , văn hóa , khu
ở , khu công viên hoạt động thuận tiện , phù hợp với hiện
trạng .

jgt1494768790.doc

6


. 2 Quy hoạch sử dụng đất :

Dự kiến trong khu vực quy hoạch phân khu chức năng như sau :
.2.1. Khu cơ quan hành chính :
Đây cơ quan quản lý , lãnh đạo cao nhất của thành phố. Do đó cần có vò trí
thích hợp để tạo được sự khang trang, hoành tráng cho đô thò và dễ liên hệ làm
việc cho nhân dân . Dự kiến bố trí phía Tây trục chính trung tâm và nằm 2 bên của
quảng trường trung tâm . Phía Bắc quảng trường là khu Thành ủy (HC1) , phía Nam
là khu UBND thành phố (HC2). Tổng diện tích 2 khu khoảng 8,26ha, mật độ xây
dựng 40% . Tầng cao xây dựng từ 2 – 4 tầng .
Ngoài khu cơ quan của thành phố còn có khu cơ quan của Phường Thống Nhất
(HC3). Dự kiến vẫn giữ nguyên tại vò trí cũ và cần chỉnh trang, cải tạo khu vực phía
sau UBND Phường. Giáp khu đất thành ủy (về phía Tây) là đất cơ quan cấp phường
(dự kiến sau sẽ tách thành 2 phường)
Đối diện với khu cơ quan hành chính là khu vực các cơ quan phục vụ công cộng
như Tài chính ngân hàng , Kho bạc , Bảo hiểm ytế (DV – CC2 và DV – CC3). Các
công trình thuộc các cơ quan này sẽ góp phần tạo diện mạo đẹp cho khu trung tâm

và cũng thuận tiện cho mọi liên hệ giữa người dân và giữa các cơ quan hữu quan
với nhau giáp đảo giao thông ngã 3 vườn Mít là bưu điện tỉnh và các công trình
dòch vụ công cộng khác (PV-CC1)
Diện tích khu vực này khoảng 4,07 ha và tầng cao xây dựng là 4 tầng .
.2.2. Khu văn hóa :
Khu văn hóa của trung tâm thành phố được tổ chức tại các điểm chính như sau:
− Phía Tây khu vực quảng trường sẽ xây dựng nhà hát thành phố , nơi này sẽ
là điểm sinh hoạt các loại hình văn hóa trong nhà hát lớn, phía ngoài sân vườn có
thể tổ chức các khu cây xanh, cây cảnh, thảm cỏ các đường dạo nội bộ, bãi đậu xe
v.v…
Ngoài ra nơi đây còn là trung tâm các hội nghò lớn của Tỉnh và thành phố .
Giữa UBND thành phố và Thành ủy là quảng trường hành chính, diện tích 2,17 ha.
− Khu văn hóa thiếu nhi : Bố trí giáp sông Cái, tận dụng kênh rạch hiện có
thiết kế cảnh quan trong khu văn hóa. Tại đây sẽ tổ chức nhiều hoạt động cho thiếu
nhi như cung văn hóa, khu vui chơi, khu luyện tập thể dục thể thao, cắm trại v.v…
Phía giáp khu UBND thành phố (phía Nam đường Võ Thò Sáu nối dài) công trình
trung tâm thông tin triển lãm của thành phố (VH2). Hai bên đường lên cầu qua Cù
lao Phố là quảng trường xanh (quảng trường văn hóa). Nơi đây sẽ tổ chức khu cây
xanh cây cảnh, nhóm tượng đài, đường đi bộ, là không gian mở cho khu UBND
thành phố. Có các Tượng đài, vòi phun nước đón các trục quan trọng của khu vực .

jgt1494768790.doc

7


Diện tích :

- Nhà hát + bãi xe thảm cỏ :


4,4 ha

- Quảng trường :

2,13 ha

- Cung văn hóa thiếu nhi khoảng 2,6 ha
− Rạp chiếu bóng tổ chức tại khu vực đối diện với trường công nhân kỹ thuật
hiện nay (đón trục chính thứ 2) . Khu vực rạp chiếu bóng giáp công trình tôn
giáo được giữ lại có tổng diện tích : 0,77ha . Đối diện rạp chiếu bóng có
công trình Nhà Xanh là một trong những công trình di tích lòch sử, càng nhấn
mạnh cho điểm văn hoá khu trung tâm .


Bố trí các tượng đài, vòi phun nước tại các vò trí thích hợp như nút giao
thông trung tâm, tại quảng trường, khu vực cây xanh quảng trường 1 và 2 .

− Dự kiến sẽ chia tách Phường Thống Nhất thành 2 đơn vò hành chính , mỗi
phường mới có khu sinh hoạt văn hóa riêng . Khu phía Đông đường trục
chính trung tâm dự kiến khu văn hóa phường nằm phía Đông Nam đường Võ
Thò Sáu nối dài, có diện tích khoảng 0,2 ha.
− Tiếp giáp cung văn hoá Thiếu nhi là nhà văn hoá lao động, diện tích
3,23ha. Đây là nơi sinh hoạt văn hoá, văn nghệ, TDTT của người lao động
trong đó có tổ chức các khu vui chơi ngoài trời, các sinh hoạt văn nghệ, nhạc
hoạ, thể hình trong nhà, có hệ thống cây xanh, đường dạo trong khu vực. Là
nơi tiếp giáp được với cây xanh ven sông Cái nên cần tổ hợp các công trình
kiến trúc, đường đi sân vườn cho đẹp làm tăng vẻ mỹ quan cho trục đường
ven sông Cái .
− Phía Tây nhà văn hoá lao động có các cơ quan sau :
+ Nhà văn hoá thanh niên, diện tích 2,1 ha

+ Trung tâm dạy nghề thành phố, diện tích 0,82 ha
+ Công trình giáo dục , diện tích 0,79 ha.
Ngoài ra trong khu vực này còn có công trình tôn giáo hiện hữu có diện tích
khoảng 0,2 ha .
.2.3. Khu thương mại dòch vụ :
− Khu thương mại dòch vụ được bố trí tại phía Bắc đường Võ Thò Sáu nối dài
và phía Đông trục đường chính trung tâm. Vò trí này thuận tiện cho việc đi
lại (đường bộ, đường thủy, đi bộ) và hoạt động của khu thương mại . Diện
tích khoảng 4,2ha , mật độ xây dựng là 50% . Phía Đông có khu thương mại
tại ngã 3 đường Võ Thò Sáu nối dài và đường xuống sông Cái và 1 điểm gần
QL.15 cắt với đường chính thứ 2 vào trung tâm .
− Phía giáp sông Cái là khu vực khách sạn, bến thuyền. Vò trí này sẽ tạo vẻ
đẹp cho khách sạn và bờ sông Cái . Dự kiến diện tích khoảng 1,12ha và tầng
cao xây dựng khoảng 5 – 9 tầng .

jgt1494768790.doc

8


− Để giảm bớt mật độ người vào khu thương mại trung tâm , tại những vò trí ở
các khu ở sẽ tổ chức các cửa hàng phục vụ và dự kiến phía Tây – Nam của
Phường (giáp sông Cái) . Tổ chức 1 bến thuyền và phía trên có 1 khu thương
mại diện tích khoảng 1,3ha để phục vụ khu vực .
− Giáp ga đường sắt tổ chức quảng trường ga và xung quanh sẽ tổ chức các
loại hình dòch vụ siêu thò , nhà hàng khách sạn phục vụ khách .
− Phía Bắc khu cơ quan, nằm 2 bên trục đường chính là các khu cao ốc văn
phòng cho thuê, có tầng cao từ 4–20 tầng. Các tầng trệt của các khu cao ốc
này thường tổ chức các dòch vụ, thương mại, tầng hầm có nhà để xe.
.2.4. Các công trình công cộng phục vụ Phường Thống Nhất :

− Cải tạo, nâng cấp các trường học, trường mẫu giáo, nhà trẻ (CC5 và CC.15)
hiện có .
− Trong các khu nhà ở xây mới sẽ tổ chức các công trình công cộng cấp khu ở
như : nhà trẻ mẫu giáo, trường cấp I, khu dòch vụ, y tế . Từ CC.1 đến CC.14
− Về lâu dài sẽ di dời trường công nhân kỹ thuật tới 1 đòa điểm thích hợp . Cơ
sở và vò trí này sẽ bố trí trường học phục vụ cho Phường Thống Nhất (CC1)
và xây mới trường cấp 1–2 ở vò trí đầu đường chạy qua UBND Phường hiện
nay .
.2.5. Công viên cây xanh :
− Công viên chính (CX1) sẽ tổ chức xây dựng tại khu vực giáp bờ sông Cái và
Phường Tân Mai . Vò trí này có nhiều ao hồ sẽ được cải tạo thành các hồ
công viên ; diện tích 15,8 ha.
− Hai bên bờ rạch Đồng Tràm (CX2) và ven sông Cái (CX3, CX4 và CX5) sẽ
tổ chức dải cây xanh để tăng diện tích nghỉ ngơi, vui chơi và giảm thiểu sự ô
nhiễm . Trong các khu ở cũng tổ chức các khu cây xanh phục vụ cho khu vực
ở .
− Cù lao Cỏ sẽ được quy hoạch thành nơi nghỉ ngơi , trên đó sẽ có các khu
cây xanh, cây ăn trái, bồn hoa cây cảnh, các chòi nghỉ các quán giải khát,
quầy bán đồ lưu niệm, các tượng đài danh nhân v.v… Đây là khu cây xanh
mang tính chất văn hóa , nghỉ ngơi là chính .
.2.6. Nhà ở :
Có các dạng nhà ở sau :
a) Nhà ở tự cải tạo (NCT1 – NCT9) : Đây là dạng nhà chiếm tỷ lệ khá cao
trong khu vực . Sẽ tổ chức những trục đường chính xuyên qua các trung tâm
khu ở và tuỳ theo hiện trạng sẽ bố trí các đường khu vực để đảm bảo đưa
hạ tầng kỹ thuật đến từng nhà dân và phòng cháy , chữa cháy tốt .
Tổng diện tích nhà tự cải tạo khoảng 21 ha , mật độ xây dựng từ 70-80%

jgt1494768790.doc


9


b) Nhà vườn (NV1–NV7)– biệt thự (BT1 – BT6) : Bộ trí chủ yếu ở phía Tây –
Nam của phường có diện tích khoảng 12,87ha, mật độ xây dựng khoảng
45% .
c) Nhà cao tầng : Diện tích 34,37ha . Tầng cao từ 5–20 tầng , mật độ xây
dựng 40-50%. Nhà ở cao tầng được bố trí quanh khu thương mại , trung tâm
khu ở phía Tây–Nam, khu phía Bắc, Nam đường Võ Thò Sáu nối dài, khu
vực phía Bắc đường ra ga xe lửa các vò trí này sẽ tạo được giá trò của quỹ
đất xung quanh khu vực, sẽ điều hòa được lượng người ở trong khu vực . Ký
hiệu (CT1 – CT11) .
Ngoài các dạng nhà ở trên, trong các dự án sẽ bố trí các dạng nhà ở ô phố , nhà
chia lô chủ yếu trong khu vực dự án đang xây dựng về phía Tây Nam của Phường .
d) Nhà ở tái đònh cư (TDC1 – TDC8) : Bố trí 2 khu vực : giáp rạch Đồng Tràm
và Nam đường Võ Thò Sáu nối dài các khu ở này chủ yếu là nhà ở chung cư
cao tầng (5 – 9 tầng) và nhà ở chia lô. Diện tích 15ha , mật độ xây dựng từ
40 – 50% .
e) Nhà ở tạo vốn : Ngoài khu vực trung tâm , khu vực tái đònh cư , khu vực đất
công nghiệp của nhà máy giấy Tân Mai dự kiến sẽ bố trì nhà ở tạo vốn ở 2
bên các trục đường chính sau :
− Trục trung tâm
− Đường Võ Thò Sáu nối dài
− Đường ven sông Cái
− Trục chính thứ 2 (mới mở) từ QL.15 qua trường công nhân kỹ thuật
đến quảng trường trung tâm thành phố .
Lô đất có diện tích 3.000m 2 trên đòa bàn phường Thống Nhất, mặt tiền QL.15
(ngay sat cầu Mương Sao), bên phải hướng từ Biên Hoà đi Tam Hiệp, là đất công,
đang giao công ty dòch vụ – môi trường đô thò quản lý sẽ được thu hồi làm quỹ đất
nhà tạo vốn .

Việc thu hồi đất đấu giá tạo vốn dọc theo 04 trục đường chính nêu trên, sẽ áp
dụng thu hồi toàn bộ dọc theo hai bên đường. Khoảng thu hồi khoảng 50-60m phần
thu hồi được tổ chức thành các dãy nhà phát triển theo dự án. Phần tiếp cận mặt
đường tổ chức bán đấu giá, phần bên trong ưu tiên cho các đối tượng tái đònh cư.
Khu vực dọc quốc lộ 15 đoạn cầu Mương Sao đến ranh phường Tân Mai trừ mặt
tiền là dân cư tự cải tạo từ lộ giới vào 30m còn lại phía bên trong sẽ thu hồi toàn bộ
lập dự án tái đònh cư .

jgt1494768790.doc

10


.2.7. Các công trình tôn giáo :
Hầu hết các công trình tôn giáo (đình - chùa) đều được giữ lại để cải tạo , nâng
cấp trong khuôn viên hiện tại hoặc khuôn viên mới theo quy hoạch . Diện tích các
công trình tôn giáo khoảng 2,12ha .
Bảng tổng hợp diện tích các khu chức năng
Cơ cấu đất

Tầng cao

1. Đất công trình công cộng

Diện tích
(Ha)
41,0106

2. Đất ở


138,9043

45,61

+ Đất theo dự án

118,4043

+ Đất ở tự cải tạo

20,50

3. Đất giao thông

13,46

92,9451

30,52

4. Đất cây xanh

26,65

8,75

5. Đất tôn giáo

2,12


0,69

6. Đất khác

2,90

0,95

304,53 Ha

100

TỔNG CỘNG

Tổng diện tích đất QH: 322,97ha trong đó diện tích các phường dự kiến như sau
− Phường Thống Nhất : 304,53 ha (không kể diện tích mặt nước sông Đồng
Nai 38 ha)
− Phường Tân Mai : 15,7498 ha
− Phường Trung Dũng : 2,6896 ha
. 3 Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan :

.3.1. Quan điểm về bố cục không gian phường Thống Nhất :
.3.1.1. Khu trung tâm :

+ Khu hành chính, quảng trường, nhà hát lớn, các công trình phục vụ công
cộng là trung tâm của toàn khu, trung điểm của trục chính từ Ngã 3 Vườn Mít tới
bờ sông. Khu vực này có tầng cao từ 3 – 4 tầng trở lên, là những công trình tạo
điểm nhấn cho nút giao thông và cho khu trung tâm. Từ khu vực này trở về quảng
trường trung tâm của tỉnh và xuống bờ sông Cái có các công trình cao tầng (4–
20tầng) .


jgt1494768790.doc

11


+ Khách sạn gần bờ sông và khu nhà cao tầng giáp bờ sông tạo bộ mặt đẹp và
điểm nhấn phía bờ sông và cù lao Phố nhìn sang .
+ Xây dựng công viên dọc bờ sông Cái , xây các kè chắn, tránh sạt lở , xây
dựng bến thuyền gần khu vực khách sạn, xây dựng cầu qua sông Cái đảm bảo mỹ
quan, có hình dáng kiến trúc đẹp .
+ Xây dựng các công trình khu vực UBND thành phố phải đảm bảo khoảng
không gian mở từ công trình Thành ủy qua quảng trường ra tận bờ sông Cái đi qua
các điểm nhấn: trung tâm quảng trường, trung tâm khối UB, trung tâm quảng
trường xanh (giáp bờ sông) và dừng lại ở điểm nhấn bên cù lao Cỏ .
+ Không gian mở thứ 2 của phía Đông trục chính trung tâm là khoảng cách từ
bến tàu thuyền ven bờ sông Cái qua quảng trường xanh , qua phớ đi bợ của khu
thương mại và khu ở cao tầng đến trục trung tâm thứ 2 (trục cắt qua trường công
nhân kỹ thuật) .
+ Các trục ngang và giữa các công trình đều có các không gian đóng mở để
làm sinh động cho khu trung tâm .
.3.1.2. Các khu khác :

− Khu vực phía Tây–Nam của phường Thống Nhất đa phần là đất đang xây
dựng theo dự án và nhà vườn của nhân dân. Song cần lưu ý những khu vực
sau :
+ Khu vực 2 bên đường Võ Thò Sáu nối dài (đất của dự án)
+ Hai bên đường ven sông cái và khu vực nhà văn hoá lao động và
nhà văn hoá thanh niên.
+ Khu vực quanh quảng trường ga đường sắt

Các khu vực trên đều có giao thông đối ngoại đi qua do đó các công trình
xây dựng cần đẹp, cần có không gian đóng mở, đảm bảo khoảng lùi từ 5-10m so
với lộ giới .
− Khu vực phía Đông của khu trung tâm là các chung cư cao tầng và khu
chung cư tự cải tạo .
+ Đối với khu dân cư tự cải tạo cần lưu ý các nhà ở giáp 2 bên đường
mới mở , phải đảm bảo mỹ quan , mật độ và tầng cao xây dựng theo
quy hoạch .
.3.2. Các điểm nhấn và khu vực cần quan tâm :
.3.2.1. Điểm nhấn :

− Trục chính từ ngã 3 Vườn Mít xuống bờ sông Cái , có 3 đảo giao thông .

jgt1494768790.doc

12


+ Đảo giao thông khu vực ngã 3 Vườn Mít : Đảo này có bán kính lớn , có
thể tạo cảnh trong khuôn viên đảo (biểu tượng , vòi phun , đồng hồ v.v…)
+ Đảo giao thông đối diện quảng trường nhà hát thành phố : Đây là điểm
nhấn quan trọng nhất khu trung tâm và trên trục đường chính . Do đó chọn
thể loại tạo cảnh trong công viên đảo cần cân nhắc kỹ, yêu cầu chọn các
biểu tượng, vòi phun v.v… cần thông thoáng, không bưng bít và chiều cao
cho phép cao nhất khu trung tâm .
+ Đảo giao thông đón dốc cầu (gần sông Cái) : Đảo này không bố trí tượng
đài, vòi phun v.v… mà chỉ nên bố trí thảm cỏ, cây cảnh thấp để đảm bảo
tầm nhìn cho mọi người lên xuống cầu .
− Ngoài 3 điểm trên cần lưu ý các điểm sau : Điểm kết thúc trục cảnh quan từ
Thành Ủy đến quảng trường xanh

+ Điểm kết thúc của các trục nằm trên Cù lao Cỏ
+ Điểm kết thúc phương ngang từ phía UBND thành phố sang khu thương
mại và nhà ở
+ Cảnh quan quanh “nhà xanh“ lấy nhà xanh làm vật chứng và coi như một
điểm nhấn của đô thò nói về lòch sử chiến tranh .
+ Đảo giao thông giữa đường Võ Thò Sáu nối dài cắt QL.15
+ Đảo giao thông giữa đường Võ Thò Sáu nối dài với đường xuống bờ sông
Cái
.3.2.2. Khu vực cần quan tâm :

− Nhìn mặt đứng các công trình qua trục chính, chiều cao các công trình dự
kiến bố trí (cao ở 2 phía khu vực hành chính; 2 công trình cao nhất ở 2 phía
có chiều cao khoảng 18 – 20 tầng, các công trình thấp nhất 3–4 tầng .
− Hai công trình ở vò trí 2 góc của đảo e-líp đối diện quảng trường phải có
hình khối góc vát tròn như hình vẽ minh họa , (không để góc vuông hay vát
góc) .
. VIII QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

. 1 Quy hoạch giao thông :

Phường Thống Nhất có vò trí trung tâm thành phố nhưng bên trong phường chưa
đô thò hóa nhiều nên mạng lướùi giao thông chủ yếu phát triển ở khu vực chu vi
phường. Đây chính là một thuận lợi để phát triển phường thành trung tâm mới của
thành phố.

jgt1494768790.doc

13



.1.1. Giao thông đường bộ:
Mạng đường bộ đối ngoại của phường Thống Nhất bao gồm :
− Quốc lộ 15: đây là tuyến đường chính thành phố đi phía đông bắc phường.
Hiện đường đã được nâng cấp mở rộng lộ giới 20.5m: mặt đường 10.5 m, vỉa
hè 5mx2. Tuy nhiên hiện nay phần vỉa hè vẫn còn bò lấn chiếm chưa đạt
được 5 m như QH. Đường có hướng phía đông nam đi ngã tư Tam Hiệp dẫn
ra các khu CN, phía tây bắc nối vào Ngã tư Vườn Mít. Trên đoạn đường này
có Ngã 3 giao với Đường 5 là tuyến đường mới mở đi đường Đồng Khởi.
Hiện nay ngã 3 này chưa được tổ chức tốt nên thường có tai nạn giao thông
xảy ra.
− Đường Tân Mai đi từ QL 15 vào nhà máy giấy Tân Mai. Đường rộng 9 m
vỉa hè 4mx2.
− Ngã tư Vườn Mít là quảng trường giao thông lớn của thành phố với các
đường chính thành phố đi vào: đường QL 1K, QL 15, QL 1A cũ. Quảng
trường nằm trước Hội trường tỉnh. Tuy có vò trí quan trọng như vạây nhưng
hiện nay quảng trường chưa được tổ chức giao thông tốt và cảnh quan chưa
đẹp. Giao thông đi bộ qua đường chưa an toàn.
− Dự án đường Võ Thò Sáu nối dài đang được xây dựng, mặt đường 14 m, vỉa
hè 8mx2, lộ giới 30 m.
− Trong khu vực còn có một số đường nội bộ phục vụ dân cư trong phường.
Chiều rộng đường chính khu dân cư khoảng 7 m, lề đường rất hẹp, khoảng
2-3 m nhưng thường bò lấn chiếm.
.1.2. Giao thông đường sắt:
Phía bắc và phía Tây phường Thống Nhất là tuyến đường sắt Thống Nhất đi
xuyên qua đô thò. Đường có khổ ray 1 m. Trên tuyến có ga Biên Hòa nằm cuối
đường Trần Hưng Đạo. Đoạn phía bắc phường đường sắt giao cắt cùng mức với QL
15.
Đoạn phía nam đường sắt vượt qua sông Cái bằng cầu Ghềnh. Cầu Ghềnh là
cầu sắt cũ chủ yếu phục vụ cho đường sắt nhưng hiện vẫn sử dụng cả cho ô tô loại
nhỏ. Về mặt an toàn giao thông chưa đảm bảo.

.1.3. Giao thông đường thủy:
Phía nam phường là dòng Sông Cái. Sông Cái là một nhánh nhỏ của sông Đồng
Nai tách ra bằng cù lao Hiệp hòa. Trên sông Cái còn có cù lao Cỏ. Trên cù lao Cỏ
không có đường bộ mà chỉ dùng giao thông thủy để liên hệ với thành phố. Sông cái
không có tiềm năng giao thông lớn nhưng có thể phục vụ trong du lòch sông nước.

jgt1494768790.doc

14


.1.4. Giao thông :
Dựa vào QHC thành phố Biên Hòa mạng giao thông phường Thống Nhất sẽ
kết nối với mạng đường chính thành phố biên Hòa như sau:
.1.4.1. Đường bộ :



QL 15: cần được mở rộng theo QHC, vỉa hè phải được giải tỏa đúng 5 m.
Cần quản lý để vỉa hè không bò lấn chiếm nhằm phục vụ tốt cho giao thông
đi bộ và giao thông công cộng.



Trục trung tâm nối từ Ngã 4 Vườn Mít đi Cù Lao Hiệp Hòa: lộ giới 60 m:
mặt đường giữa rộng 22 m có thể dùng trong diễu hành mít tinh trong các
ngày lễ hội, giải ngăn cách 2 bên rộng 3mx2, 2 đường song hành rộng
7mx2, vỉa hè 9mx2, (cắt 1-1).




Trục Đường Võ Thò Sáu kéo dài nối từ Ngã 3 Đường 5 xuyên qua phường
rồi đi tiếp nối đường Võ Thò Sáu. Đường hiện đã được xây dựng, lộ giới
rộng 30m, đường có mặt cắt ngang: mặt đường 14 m, vỉa hè 8 mx2 (cắt 55).
Đoạn 2 từ đường Võ Thò Sáu nối dài đi tiếp về phía sông, mặt đường 8m x
2 , giải ngăn cách 4m, vỉa hè 10m x 2, lộ giới 40m (cắt 3 – 3). Đường này là
đường đôi tạo cảnh quan đẹp và an toàn giao thông cao .



Đường dọc sông Cái: là tuyến đường nối khu dân cư cũ theo đường CMT8
phía Tây và khu công nghiệp phía đông của thành phố, đồng thời cũng là
trục cảnh quan do nằm dọc sông: mặt đường 8 mx2, vỉa hè 8+5 m, giải
ngăn cách giữa rộng 2 m, dọc sông có giải đường xe điện rộng 10 m, lộ giới
42 m (cắt 2 – 2) .



Các đường chính thành phố khác có lộ giới 30 m,(cắt 5-5).



Đường chính khu vực nằm giữa các đương chính thành phố, lộ giới 26m,
mặt đường 12m, vỉa hè 7mx2, (cắt 6-6).

.1.4.2. Đường sắt :



Tuyến đường sắt hiện hữu trong tương lai sẽ trở thành đường xe điện đi

trên mặt đất chở hành khách thành phố Biên Hoà .



Dọc đường ven sông Cái sẽ có tuyến xe điện nhẹ (hình thức đẹp và sàn
thấp nên hành khách sẽ dễ dàng tiếp cận ).
Các cầu trong phường :


Bê tông hóa 2 cầu Ghềnh và Rạch Cát, kết hợp xây dựng tuyến đường
xe điện (dự kiến loại đường xe điện đi chung với ôtô) .

jgt1494768790.doc

15




Làm các cầu đi bộ vượt qua đường trên các tuyến đường chính, đặc biệt
tại các vò trí đông người như trường học, chợ, công viên, rạp hát, trước
mắt làm tại nút giao thông Vườn Mít.

.1.4.3. Các tuyến xe buýt công cộng đi qua phường :

1. Tuyến 1 nối Khu trung tâm cũ qua phường Thống Nhất, Tân Mai, Tam
Hiệp đi KCN Biên Hòa 1, Biên Hòa 2 - đi theo tuyến đường dọc sông Cái
2. Tuyến 2 nối Khu trung tâm cũ với KCN Biên Hòa 2, Long Bình - theo
đường QL1, QL15
3. Tuyến 3 nối Khu trung tâm mới qua các Khu dân cư tới sân vận động theo đường 5.

4. Tuyến 4 nối Khu trung tâm mới qua cù lao Hiệp Hòa - theo đường trung
tâm dự kiến.
.1.4.4. Các quảng trường giao thông :

Tổ chức lại một số quảng trường giao thông như: Ngã 4 Vườn Mít (dùng đảo tự
điều chỉnh)
Xây dựng nút giao thông tự điều chỉnh bằng đảo tròn tại các giao lộ lớn, bán
kính 30 m.
Xây dựng nút giao thông khác cốt tại vò trí cầu qua Cù Lao Hiệp Hòa và đường
dọc sông Cái (cầu vượt qua đường dọc sông).
Nơi đường sắt giao với đường trung tâm : giải pháp đường tàu điện đi chung với
ôtô cùng cốt với đường trung tâm .
.1.4.5. Kích thước các trục đường giao thông (xem bảng):

jgt1494768790.doc

16


BẢNG KÍCH THƯỚC VÀ KINH PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG
STT

TÊN ĐƯỜNG

MẶT
CẮT
NGANG

CHIỀU RỘNG (M)
CHIỀU

DÀI (M)

A

ĐƯỜNG CHÍNH THÀNH PHỐ

1

QL 15

1

D7- ĐƯỜNG TRUNG TÂM

1-1

1,151.00

2

N12-ĐƯỜNG DỌC SÔNG Cái

2-2

3

N5-ĐƯỜNG TRƯỚC QT LỚN

4


MẶT
ĐƯỜNG

DẢI
PHÂN
CÁCH

VỈA


DIỆN TÍCH XÂY DỰNG(M2)

LỘ
GIỚI

MẶT
ĐƯỜNG

VỈA HÈ

13,051.10

ĐẤT
GIAO
THÔNG
405,901

CỘNG

MẶT

ĐƯỜNG

VỈA HÈ

82,086

33,410

18,639

115,497

20.5

12

22+7x2

3+3

9x2

60

41,436

20,718

69,060


14,503

4,144

18,646

2,409.00

8x2

2

8+6

32

38,544

33,726

77,088

13,490

6,745

20,236

3-3


895.45

8x2

4

10x2

40

14,327

17,909

35,818

5,015

3,582

8,596

D11-ĐVÕ THỊ SÁU NỐI DÀI ĐOẠN 2

3-3

688.00

8x2


4

10x2

40

11,008

13,760

27,520

3,853

2,752

6,605

5

D1

4-4

2,748.08

7.5x2

10


5x2

35

82,442

27,481

96,183

28,855

5,496

34,351

6

Đ.VÕ THỊ SÁU NỐI DÀI ĐOẠN 1

5-5

1893.539

14

0

8x2


30

26,510

30,297

56,806

9,278

6,059

15,338

7

D8

5-5

667.55

14

0

8x2

30


9,346

10,681

20,027

3,271

2,136

5,407

8

D13

5-5

780.00

14

0

8x2

30

10,920


12,480

23,400

3,822

2,496

6,318

B

ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

6-6

10,109.35

12

0

7x2

26

121,312

141,531


262,843

42,459

28,306

70,765

C

ĐƯỜNG CHÍNH KHU CHỨC NĂNG

8-8

20,218.71

7

0

5x2

17

141,531

202,187

343,718


42,459

40,437

82,897

E

Đ. NỘI BỘ VÀ ĐẤT MỞ RỘNG NÚT GT

167,005

102,154

269,159

TỔNG

1,818.48

KINH PHÍ XD (TR.VNĐ)

0

261,263
43,379.16

751,200

GHI CHÚ : ĐƠN GIÁ TẠM TÍNH CHO MẶT ĐƯỜNG CHÍNH TP VÀ KHU VỰC LÀ 0.35 TRIỆU ĐỒNG /1M2, MẶT ĐƯỜNG KHU Ở LÀ 0.3 TRIỆU ĐỒNG /1M2

VỈA HÈ LÀ 0.2 TRIỆU ĐỒNG /1M2
CHƯA TÍNH KINH PHÍ XÂY DỰNG PHẦN ĐƯỜNG XE ĐIỆN, CẦU QUA SÔNG ĐỒNG NAI

jgt1494768790.doc

17


CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT

TT

TÊN CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

THEO QUY
HOẠCH

THEO
QUY
PHẠM

1

TỔNG CHIỀU DÀI ĐƯỜNG TRONG KHU VỰC

M

43,379


-

2

TỔNG DIỆN TÍCH ĐƯỜNG

M2

1,012,463

-

3

CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH ĐƯỜNG CHÍNH

M2/NGƯỜI

12

9_13

4

MẬT ĐỘ ĐƯỜNG CHÍNH

KH/KM2

2.7


>=2.5

5

TỐC ĐỘ THIẾT KẾ

60

80-100

40-60

60-80

ĐƯỜNG CHÍNH KHU CHỨC NĂNG

40

40-60

ĐƯỜNG NỘI BỘ

20

20-40

-

-


>=20

20-25

15

10-15

>=9
>=7

6-9
6-9

43

43-67

24-43

43

ĐƯỜNG CHÍNH KHU CHỨC NĂNG

24

24

ĐƯỜNG NỘI BỘ


12

12

BTNN

BTNN

12

12

10(12)

10(12)

ĐƯỜNG CHÍNH KHU CHỨC NĂNG

10

10

ĐƯỜNG NỘI BỘ

9.5

9.5

KM/H


ĐƯỜNG CHÍNH THÀNH PHỐ
ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

6

BÁN KÍNH BÓ VỈA

M

ĐƯỜNG CHÍNH THÀNH PHỐ
ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC
ĐƯỜNG CHÍNH KHU CHỨC NĂNG
ĐƯỜNG NỘI BỘ
7

TẦM NHÌN TẠI GIAO LỘ

M

ĐƯỜNG CHÍNH THÀNH PHỐ
ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

8

KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG

9

TẢI TRỌNG TRỤC THIẾT KẾ

ĐƯỜNG CHÍNH THÀNH PHỐ
ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

TẤN

.1.5. Tổng hợp đường dây đường ống, lộ giới và chỉ giới xây dựng:
.1.5.1. Tổng hợp đường dây đường ống :

Theo quy phạm tất cả các đường ống đều phải đặt dưới vỉa hè. Khoảng cách
giữa mép ngoài đường ống với nhau 1,5m, với tim cây và tim cột điện 1,5m.
a. Lộ giới (đường đỏ) và chỉ giới xây dựng:
Đường đỏ:Phần đường giao thông nằm giữa 2 đường đỏ bao gồm phần xe
chạy, vỉa hè đi bộ và đất trồng cây cột điện.
Để bảo đảm khoảng không gian thông suốt trên vỉa hè, khoảng giữa 2
đường đỏ không được phép xây dựng bất cứ công trình kiến trúc nào cũng
như các phần nhô ra của chúng.

jgt1494768790.doc

18


Khoảng xây lùi nằm giữa đường đỏ và chỉ giới xây dựng, được quy đònh
theo bản vẽ kiến trúc.
Giải đường đi bộ trên vỉa hè không được có bất cứ vật gì làm cản trở người
đi bộ.
b. Nguyên tắc quản lý lộ giới tại giao lộ :

R


L

TAM GIÁC NHÌN

L

KHU VỰC CẦN CẮT VÁT

L

L

R

TRONG PHẠM VI TAM GIÁC NHÌN CẦN CHẤP HÀNH CÁC ĐIỀU SAU:
-KHÔNG ĐƯC XÂY DỰNG HOẶC ĐẶT BẤT CỨ VẬT GÌ LÀM
CẢN TRỞ TẦM NHÌN
- KHÔNG ĐƯC TRỒNG CÂY BÓNG MÁT
- KHÔNG ĐƯC TRỒNG CÂY BỤI CAO HƠN 1M
- KHÔNG ĐƯC ĐẬU XE Ô TÔ
V :TỐC ĐỘ THIẾT KẾ KM/GIỜ
R: BÁN KÍNH BÓ VỈA (M)
L: CHIỀU DÀI MỘT CẠNH CỦA TAM GIÁC NHÌN (M)
CẦN GIẢI TỎA CÁC GÓC ĐƯỜNG SAO CHO L VÀ R ĐẠT ĐƯC CÁC TRỊ SỐ SAU:
ĐƯỜNG CHÍNH TP
ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

V = 60 KM/GIỜ

V = 50 KM/GIỜ

Đ. CHÍNH KHU CHỨC NĂNG V = 30 KM/GIỜ

R = 15 M

L = 40 M

R =12-15 M
R = 6-7M

L = 30 M
L = 15-17M

. 2 Chuẩn bò kỹ thuật đất xây dựng (san nền-thoát nước mưa) :

.2.1. Cơ sở thiết kế :
Phương án san nền -thoát nước mưa phường Thống Nhất – TP Biên Hòa được
nghiên cứu trên cơ sở các tài liệu- số liệu sau :
− Bản đồ hiện trạng khu vực thiết kế tỷ lệ : 1/2000
− Đồ án quy hoạch chung chuẩn bò kỹ thuật đất xây dựng Thành Phố Biên
hòa đã được phê duyệt.
− Bản đồ quy họach mặt bằng phường Thống Nhất – Thành phố Biên Hòa –
Tỉnh Đồng Nai tỷ lệ : 1/2000
− Các số liệu, tài liệu tự nhiên khu vực thiết kế

jgt1494768790.doc

19


.2.2. Phương án thiết kế :

.2.2.1.

San nền :

Căn cứ theo QHC Thành Phố Biên Hòa và điều kiện thuỷ văn tại khu vực thiết
kế cao độ khống chế cốt xây dựng chỗ thấp nhất được xác đònh : Hxd > 2.40m.
Do đòa hình và hiện trạng xây dựng tại phường Thống Nhât phức tạp ,có nhiều
dạng đòa hình và mật độ xây dựng khác nhau, cao độ mặt đất thay đổi lớn vì vậy
phương án san nền được chọn các giải pháp như sau :
Đối với các khu vực hiện nay đã xây dựng với mật độ dày đặc sẽ khống chế
cao độ của các trục đường tuỳ theo cao độ đòa hình hiện hữu và cốt xây dựng đã
được xác đònh để đảm bảo thoát nước tốt. Chỉ san đắp cục bộ tạo điều kiện chống
ngập úng và thoát nước tốt cho các công trình khi xây dựng cải tạo chỉnh trang.
Đối với các khu vực xây dựng mới tại những nơi có cao độ đòa hình hiện trạng
cao hơn cốt khống chế ( > 2.40m phương án san nền là san lấp cục bộ bám theo đòa
hình tự nhiên để giảm khối lượng đào đắp . Khối lượng san đắp không tính toán
cho khu vực này.
Tại những vùng có cao độ mặt đất thấp hơn cao độ khống chế, phải tôn cao nền
tới cao độ xây dựng > +2,4m để tạo mặt bằng xây dựng và chống ngập lụt . Các lô
đất xây dựng sẽ san nền thành các mái dốc thoát nước ra các trục đường xung
quanh . Độ dốc của mặt nền các khu vực xây dựng sau khi hoàn thiện đạt imin >
0.003.
Tại các khu vực công viên cây xanh sẽ đào các hồ để tạo cảnh quan và góp
phần làm hồ điều tiết thoát nước mưa, lấy đất đắp nền.
Khối lượng đất đào: 304000 (m3); Khối lượng đất đắp: 682300 (m3)
Dọc bờ sông Cái và bờ hồ dùng giải pháp kè bờ bằng đá hộc hoặc bê tông XM
để bảo vệ bờ tạo cảnh quan.
Chiều dài bờ kè : 7700 m
.2.2.2. Thoát nước mưa :


Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với nước thải sinh hoạt . Hệ
thống thoát nước mưa được thiết kế bằng cống tròn BTCT bố trí dọc theo các trục
đường và xả trục tiếp ra sông, hồ trong khu vực theo hướng ngắn nhất. Đảm bảo
thoát nước mưa thoát nhanh nhất. Giữ lại một số rạch và đào hồ trong khu vực để
phục vụ cho việc thoát nước mưa. Các rạch này sẽ được nạo vét, cải tạo và kè bờ
để tạo cảnh quan và chống xói lở.
Tính toán thủy văn mạng lưới thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới
hạn.
Công thức tính tóan : Q = ψqf (l/s)
jgt1494768790.doc

20


Q : Lưu lượng nước tính toán
ψ : Hệ số mặt phủ trung bình = 0.6
q : Cường độ mưa tính toán ( l/s/ha )
f : Diện tích lưu vực tính toán (ha) ( chọn p = 2 năm)
Khối lượng thoát nước mưa :
- Cống D 400 = 1525 m ;

- Cống D 600

= 21395 m

- Cống D 800

= 9565 m ;

- Cống D 1000


= 2760 m

- Cống D 1200

= 960 m ;

- Cống D 1500

= 500 m

- Cống D 1800

= 260 m;

- Cống D 2000

= 100 m

- Cống hộp B 2000 = 458 m
5. Khái toán kinh phí :

Hạng mục
Thoát nước mưa
D 400
D 600
D 800
D 1000
D 1200
D 1500

D 1800
D 2000
B 2000
Kè bờ sông hồ
Khối lượng đá hộc
San nền
Đất đào
Đất đắp
TỔNG CỘNG

Đơn vò

Khối lượng

Đơngiá
(1000đ/m)

m
m
m
m
m
m
m
m
m

1525
21395
9565

2760
960
500
260
100
458

500
650
800
1000
1400
2000
2500
3000
3500

1540

1200

304000
682300

15
45

m3
m3


Khái toán
( triệu đồng )
29337,3
762,5
13906,8
7652,0
2760,0
1344,0
1000,0
650,0
300,0
1603,0
1848,0
1848,0
35263,5
4560,0
30703,5
67089,8

Lấy tròn = 67 090 000 000 đồng

jgt1494768790.doc

21


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phường Thống Nhất có vò trí quan trọng trong khu trung tâm thành phố Biên
Hoà, việc điều chỉnh quy hoạch có 1 số trở ngại trước mắt như di dời, giải tỏa nhà
dân, nhà máy; Song có nhiều lợi thế lâu dài (đầt trống còn nhiều, bờ sông Cái sẽ

tạo nhiều cảnh quan đẹp. Các cơ quan mới xây dựng trong khu vực này có điều
kiện tốt để xây dựng công trình đàng hoàng, to đẹp v.v…)
Đề nghò :


Chuyển trường công nhân kỹ thuật ra ngoài khu trung tâm và cải tạo nâng
cấp thành trường học phục vụ khu vực .

− Chuyển trạm hạ thế điện đến vò trí thích hợp (trong khu công viên thành
phố giáp sông cái) . Vì về lâu dài , trạm điện nằm ngay khu trung tâm sẽ
không thuận tiện và ảnh hưởng mỹ quan đô thò .
Đồ án được phê duyệt là cơ sở pháp lý triển khai các dự án tiếp theo .
Kính trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét phê duyệt .

jgt1494768790.doc

22


×