Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án đại số 7 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.52 KB, 72 trang )

Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
THỐNG KÊ
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học sinh cần đạt được :
− Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo,
về nội dung), biết xác đònh và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghóa của các
cụm từ “Số các giá trò của các dấu hiệu” và “Số các giá trò khác nhau của dấu hiệu”, làm
quen với khái niệm tần số của một giá trò.
− Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trò của nó và tần số của một giá trò. Biết lập
các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần
đóng khung
2. Học sinh : − Xem trước bài − Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút). GV giới thiệu chương :
Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng mà các em đã
học ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng
thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm
quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
GV treo bảng phụ ví dụ : khi điều tra về số cây trồng được
của mỗi lớp trong dòp phát động phong trào tết trồng cây,
người điều tra lập được bảng dưới đây (bảng 1)
HS : Đọc đề bài và quan sát bảng 1 trên bảng phụ
1. Thu thập số liệu bảng số liệu
thống kê ban đầu


Người điều tra thu thập số liệu về
vấn đề được quan tâm. Các số liệu
đó được ghi lại trong một bảng, gọi
là bảng số liệu thống kê ban đầu
Trang 1
Ngày soạn : / / 200
Chương III :
Tuần : 19
Tiết : 41
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
STT Lớp
Số cây trồng
được
STT Lớp
Số cây trồng
được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6A
6B
6C
6D

6E
7A
7B
7C
7D
7E
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
8A
8B
8C
8D

8E
9A
9B
9C
9D
9E
35
50
35
50
30
35
35
30
30
50
GV : việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về
vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong
một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
GV : Cho HS đọc bài ?1
GV : Để tìm hiểu trong bảng số liệu thống kê ban đầu có
những yếu tố nào→ mục 2
HĐ 2 : Dấu hiệu
GV cho HS làm bài ?2 : Nội dung điều tra trong bảng 1 là
gì ?
HS : Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được
của mỗi lớp
GV : Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu điều
tra. Vậy dấu hiệu là gì ?
HS Trả lời ....

GV giới thiệu ký hiệu của dấu hiệu
Hỏi : Theo bảng 1 thì đơn vò điều tra là gì ?
HS Trả lời : Mỗi lớp là một đơn vò điều tra
GV : Trong bảng có bao nhiêu đơn vò điều tra ?
HS : Có 20 đơn vò điều tra
GV : Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây ? 7B trồng được bao
nhiêu cây ?
HS : Lớp 7A trồng được 35 cây, 7B trồng được 28 cây
2. Dấu hiệu :
a) Dấu hiệu, đơn vò điều tra :
− Vấn đề hay hiện tượng mà người
điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là
dấu hiệu. Thường được ký hiệu : X,
Y ...
Chẳng hạn : Dấu hiệu X ở bảng 1 là
số cây trồng được của mỗi lớp.
− Mỗi lớp là một đơn vò điều tra
b) Giá trò của dấu hiệu, dãy giá trò
của dấu hiệu :
Trang 2
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
GV : Vậy giá trò của dấu hiệu là gì ?
HS : Số liệu điều tra được của mỗi đơn vò
GV giới thiệu 20 đơn vò điều tra chính là số các giá trò và
được ký hiệu là N
GV giới thiệu cột thứ ba của bảng 1 là dãy giá trò của dấu
hiệu
GV cho HS làm bài ?4 :
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trò ?
− Hãy đọc dãy giá trò của X

1HS làm miệng :
− Dấu hiệu X có tất cả 20 giá trò
− Dãy giá trò của X : 35, 30, 28...
HĐ 3 : Tần số của mỗi giá trò
GV cho HS làm bài ?5
Hỏi : Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng
được ? Nêu cụ thể các giá trò đó
HS : Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được : 35, 30,
28, 50
GV cho HS làm bài ?6
GV : Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ?
HS : Có 8 lớp trồng được 30 cây
GV : Hay giá trò 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trò
của dấu hiệu X?
HS : Giá trò 30 xuất hiện 8 lần
Từ đó GV giới thiệu về tần số của mỗi giá trò và
GV : Tần số của mỗi giá trò là gì ?
GV giới thiệu các ký hiệu: x, n và phân biệt các ký hiệu : x
và X, n và N
GV : Trong dãy giá trò của dấu hiệu ỡ bảng 1 có bao nhiêu
giá trò khác nhau ? hãy viết các giá trò đó cùng với tần số
của chúng.
− Ứng với mỗi đơn vò điều tra có
một số liệu, số liệu đó gọi là một
giá trò của dấu hiệu
− Số các giá trò (không nhất thiết
khác nhau) của dấu hiệu đúng
bằng số các đơn vò điều tra
Ký hiệu là N
− Các giá trò ở cột thứ ba của bảng

1 là dãy giá trò của dấu hiệu
3. Tần số của mỗi giá trò
− Số lần xuất hiện của một giá trò
trong dãy giá trò của dấu hiệu được
gọi là tần số của giá trò đó.
− Các giá trò của dấu hiệu được ký
hiệu là x
− Tần số của giá trò thường được ký
hiệu là n
Cần phân biệt :
x : ký hiệu đối với giá trò của dấu
hiệu
X : Ký hiệu đối với dấu hiệu
n : Ký hiệu đối với tần số của một
giá trò
N : Ký hiệu đối với số các giá trò
Trang 3
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
HS : Có 4 giá trò khác nhau : 35 có tần số là 7
30 có tần số là 8
28 có tần số là 2
50 có tần số là 3
GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK và phần chú ý
tr 7 SGK
HS đọc phần đóng khung trong SGK và phần chú ý tr 7
SGK
HĐ 4 : Luyện tập, củng cố
τ Bài 2 tr7 SGK
GV treo bảng phụ bài 2 tr 7 SGK
GV yêu cầu 1 HS làm miệng câu a, b và sau đó gọi 1 HS

lên bảng làm câu c
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Học thuộc bài
− Làm bài tập 1, 3 tr 7 - 8 SGK
− Bài tập 1, 2, 3 tr 3 - 4 SGK
− Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ
đề tự chọn sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và
trình bày lời giải
Bài 2 tr7 SGK
a) Dấu hiệu : thời gian cần thiết
hàng ngày mà bạn An đi từ nhà đến
trường. Dấu hiệu đó 10 giá trò.
b) Có 5 giá trò khác nhau là : 17, 18,
19, 20, 21
c) Tần số của các giá trò trên lần lượt
là : 1, 3, 3, 2, 1
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
− HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu ; giá trò của
dấu hiệu và tần số của chúng.
− Có kỹ năng thành thạo tìm giá trò của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu
hiệu chung cần tìm hiểu.
− HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Trang 4
Tuần : 19
Tiết : 42
Ngày soạn : / / 200
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh

 Giáo viên :
− SGK, Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 5, 6 tr 8 SGK, bảng 7 tr 9 SGK
− Bảng ở bài tập 3 tr 4 SBT
 Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
HS
1
: − Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là giá trò của dấu hiệu ? Tần số của mỗi
giá trò là gì ?
HS
2
: − Giải bài tập 1 tr 3 SBT. (Đề bài treo bảng phụ)
Đáp án :
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số
liệu
b) Dấu hiệu : Số HS nữ trong một lớp. Các giá trò khác nhau của dấu hiệu là : 14 ;
15 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 24 ; 25 ; 28 với tần số tương ứng là : 2 ; 1 ; 3 ; 3 ; 3 ; 1 ; 4 ;
1 ; 1 ; 1
3. Bài mới :
GV - HS Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 3 tr 8 SGK
GV treo bảng phụ bài tập 3 tr 8 SGK
GV gọi 2 HS làm miệng câu a, b và 1HS lên bảng làm câu c
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 4 tr 9 SGK :
GV treo bảng phụ bài tập 4 tr 9 SGK
Bài 3 tr 8 SGK :

Giải
a/ Dấu hiệu : thời gian chạy 50m
của mỗi HS
b/ Bảng 5 : số các giá trò là 20. Số
các giá trò khác nhau là 5
Bảng 6 : số các giá trò là 20. Số các
giá trò khác nhau là 4
c/ Bảng 5 : Các giá trò khác nhau
là : 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8. Tần số
của chúng lần lượt là : 2 ; 3 ; 8 ; 5 ;
2
Bảng 6 : Các giá trò khác nhau là :
8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3. Tần số của
chúng lần lượt là 3 ; 5 ; 7 ; 5
Bài 4 tr 9 SGK :
Giải
a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong
Trang 5
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi :
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trò của dấu hiệu đó
b) Số các giá trò khác nhau của các dấu hiệu
c) Các giá trò khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
HS : Trả lời
Bài tập 3 tr 4 SBT :
GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài : Một người ghi lại số điện
năng tiêu thụ (tính theo KWh) trong một xóm gồm 20 hộ để
làm hóa đơn thu tiền. Người đó ghi như sau :
75 100 85 53 40 165 85 47 80 93
72 105 38 90 86 120 94 58 86 91

Hỏi : Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì?
Trả lời : Còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ
Hỏi : Cần phải lập bảng như thế nào ?
HS nêu cách lập bảng
H Đ 2 : Củng cố :
GV treo bảng phụ ghi điểm thi HKI môn toán của 48HS lớp
7A3 như sau
GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi
trên ?
HS đặt câu hỏi :
1/ Cho biết dấu hiệu là gì ? số tất cả các giá trò của dấu hiệu
2/ Nêu các giá trò khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của
chúng.
từng hộp.
b) Số của các giá trò khác nhau của
dấu hiệu là : 5
c) Các giá trò khác nhau là 98 ; 99 ;
100 ; 101 ; 102
Tần số của các giá trò theo thứ tự trên
là 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 4 ; 3.
Bài tập 3 tr 4 SBT :
Giải :
Người đó phải lập danh sách gồm
tên các chủ hộ theo một cột và một
cột khác ghi lượng điện đã tiêu thụ
tương ứng đối với từng hộ thì mới
làm hóa đơn thu tiền cho từng hộ
được
Bài làm thêm :
HS Trả lời :

1/ Dấu hiệu là điểm thi HKI môn
toán
Có tất cả 48 giá trò của dấu hiệu
2/ Các giá trò khác nhau của dấu
hiệu là: 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10. Tần
số tương ứng với các giá trò trên là 1
; 2 ; 2 ; 14 ; 4;18 ; 7
Trang 6
9 9 10 9 7 7 8 5 9 9 7 7
9 10 8 7 7 7 9 10 7 7 9 9
9 7 7 8 10 8 9 10 10 9 5 7
9 7 9 6 4 6 7 9 9 9 9 10
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
BẢNG “TẦN SỐ”
CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

I. MỤC TIÊU :
− HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống
kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trò của dấu hiệu dễ dàng hơn
− Rèn kỹ năng lập bảng “tần số”, từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét
− Thấy được tính thực tiễn của thống kê.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi số liệu thống kê ban đầu ( ví dụ 1 số trường hợp)
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS
1
: − Thu thập số liệu và bảng thống kê ban đầu là gì ?

HS Trả lời : SGK
HS
2
: − Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số điểm thi môn toán của lớp 7A3 trong
HKI vừa qua. (HS đã làm ở nhà theo danh sách điểm của lớp)
3. Bài mới :
Mở bài : (2’) GV đưa bảng số liệu thống kê ban đầu (đã chuẩn bò trước) với số lượng
lớn các giá trò điều tra (100 đến 200). Đặt vấn đề : Tuy các số đã viết theo dòng, cột song
vần còn rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trò của dấu hiệu, liệu
có thể trình bày một cách gọn ghẽ hơn, hợp lý hơn để dễ nhận xét hơn không ? − GV vào
bài mới
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Lập bảng tần số :
GV Cho HS quan sát bảng 7 SGK tr 9.
GV hướng dẫn :
- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai hàng.
1. Lập bảng tần số :
ví dụ 1 : Bảng tần số về
khối lượng cho của 30 hộp
chè.
Trang 7
Tuần : 20
Tiết : 43
Ngày : / / 200
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
- Hàng trên ghi các giá trò khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
- Hàng dưới ghi các tần số tương xứng dưới mỗi giá trò đó
HS : Lập bảng 7 theo sự hướng dẫn của GV
K/L Chè trong từng hộp 98 99 100 101 102
Tần số 3 4 16 4 .3

Giá trò (x) 28 30 35 50
Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20
GV : Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu
còn gọi là bảng tần số
HĐ 2 : Chú ý
GV : Ngoài cách kẽ bảng tần số dạng ngang như trên ta cũng có thể
kẽ dọc,
Ví dụ : Trong bảng tần số ở ví dụ 2 ta có thể kẽ :
GV phân tích sự tiện lợi của loại bản này. Dễ dàng có sự nhận xét
chung về sự phân phối các giá trò của dấu hiệu. Thuận lợi trong việc
tính toán sau này.
Trong hai bảng tần số ngang và dọc ở ví dụ (2) dễ cho ta biết số đơn
vò điều tra (hay số các giá trò của dấu hiệu)
HĐ 3 : Củng cố, luyện tập
Nhiệt độ trung bình hàng năm của thành phố (đơn vò
0
C)
Năm 1990 1991 1992 199
3
1994 1998 1996 1997 1998 1999 2000
Nhiệt
độ
trung
bình
21 22 23 22 21 22 24 21 23 22 22
Ví dụ 2 : Bảng tần số về
số cây trồng của 20 lớp
2. Chú ý :
Chuyển bảng từ dạng
ngang sang dạng dọc.

Giá trò (x) Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
Ý nghóa của bảng tần số,
giúp ta quan sát , nhận xét
về giá trò của dấu hiệu dễ
dàng, thuận lợi trong việc
tính toán sau này
Trang 8
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
hằng
năm
GV đặt một số câu hỏi
Hỏi : Bảng này gọi là bảng gì ?
Hỏi : Dấu hiệu ở đây là gì?
Hỏi : Số các giá trò của dấu hiệu ? (lập bảng tần số theo cột)
HS : Bảng số liệu thống kê ban đầu.
HS : Nhiệt độ trung bình hàng năm
HS Trả lời 11
GV : Dãy số 21 ; 22 ; 23 ; 22 ; 21 22 ; 24 ; 21 ; 23 ; 22 ; 22 gọi là dãy
số biểu hiện theo thời gian
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại bài cũ và xem qua bài mới về cách lập bảng tần số dọc và

ngang.
− BTVN 5, 7, 8, 9 tr 10, 11 SGK tập 2
Bảng tần số
Nhiệt độ Tần số
21
22
23
24
4
4
2
1
N = 11
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
− Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trò của dấu hiệu và tần số tương ứng
− Củng cố kỹ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu
− Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, Giáo án, Bảng phụ
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS
1
: − Dấu hiệu là gì ? giá trò của dấu hiệu là gì ?
Trang 9
Tuần : 20

Tiết : 44
Ngày : / / 200
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
− Số các giá trò của dấu hiệu là bao nhiêu ?
(HS trả lời SGK)
3. Bài mới :
TL
Giáo viên Học sinh Nội dung
9’
HĐ 1 Lện tập
Bài 7 tr 11 SGK
GV treo bảng phụ về bảng
số liệu thống kê ban đầu
bảng 12
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
HS : đọc đề bài
HS Trả lời câu hỏi
Bài 7 tr 11 SGK
a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi
công nhân.
Số các giá trò : 25
b) Bảng tần số :
Số các giá trò là bao nhiêu ?
Giá tri x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25
b) Lập bảng tần số và rút
ra nhận xét
GV gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
HS : lập bảng tầng số và

rút ra nhận xét
HS : Nhận xét sửa sai và
bổ sung (nếu có)
Nhận xét :
Tuổi nghề thấp nhất (1 năm)
Tuổi nghề cao nhất (10 năm)
Giá trò có tần số lớn nhất là 4.
Khó có thể có tuổi nghề của một số đông
công nhân chung vào một khoảng nào ?
9’
Bài tập 8 tr 12 SGK :
GV treo bảng phụ bảng số
liệu thống kê ban đầu
bảng 13
a) Dấu hiệu là gì ?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu
phát ?
b) Lập bảng tần số
HS : Đọc đề
HS : Trả lời các câu hỏi
HS : lên bảng lập bảng
tần số
Bài tập 8 tr 12 SGK :
a) Dấu hiệu : Điểm số đạt được
của mỗi lần bắn
Xạ thủ đã bắn 30 phút
Bảng tần số
Điểm số x 7 8 9 10
Tần số n 3 9 10 8 N = 30
Rút ra nhận xét HS : Nhận xét

Nhận xét :
− Điểm số thấp nhất : 7
− Điểm số cao nhất là 10
− Điểm số 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao nhất
10’
Bài 9 tr 12 SGK :
Treo bảng phụ bảng số
liệu thống kê ban đầu
(bảng 14)
HS : Đọc đề trả lời các
câu hỏi lập bảng
Trả lời : các câu hỏi lập
Bài 9 tr 12 SGK :
a) Dấu hiệu : Thời gian giải một
bài toán của mỗi HS (tính theo
phút)
Trang 10
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
a) Dấu hiệu ?
Số các giá trò ?
bảng Số các giá trò 25
b) Bảng tần số
b) Lập bảng tần số.
Nhận xét :
Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
GV gọi HS nhận xét cách
làm của bạn
HS : Nhận xét bổ
sung

Nhận xét : Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất
ba phút.
− Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất : 10’
Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ
lệ cao
8’
Bài tập 7 tr4 SBT tập 2
Cho bảng tần số hãy viết
lại
Bài tập 7 tr4 SBT tập 2
Bảng số liệu ban đầu
Giá trò (x) 110 115 120 125 130
Tần số (n) 4 7 9 8 2 N = 30
Bảng số liệu thống kê
ban đầu.
Hướng dẫn : Có bao
nhiêu giá trò của x liệt
kê vào 1 bảng
HS : lên bảng lập
bảng số liệu ban đầu
110 120 115 125 115
120 115 110 130 120
130 125 120 125 115
125 110 120 115 120
115 120 125 125 110
120 125 115 120 125
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại các khái niệm về dấu hiệu, giá trò của dấu hiệu, tần số
− Biết cách chuyển từ bảng số liệu ban đầu sang bảng tần số và ngược lại

− Bài tập về nhà 5, 6 tr 4 SBT
− GV photo đề bài tập và phát cho HS cả lớp :
Bài tập 1 : Tuổi nghề tính theo năm
Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau :
6 5 3 4 3 7 2 3 2 4
5 4 6 2 3 6 4 2 4 2
5 3 4 3 6 7 2 6 2 3
4 3 4 4 6 5 4 2 3 6
a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trò khác nhau là bao nhiêu ?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét
Bài tập 2 : Cho bảng tần số
Giá trò 5 10 15 20 25
Tần
số (n)
1 2 13 3 2 n = 20
Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu
Trang 11
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
BIỂU ĐỒ

I. MỤC TIÊU :
− Hiểu được ý nghóa minh họa của biểu đồ về giá trò của dấu hiệu tần số tương ứng.
− Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng vô hạn tần số và bảng ghi dãy số biến thiên
theo thời gian
− Biết đọc các biểu đồ đơn giản
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, Giáo án, Bảng phụ (vẽ trước biểu đồ đoạn thẳng)
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
− Sưu tầm một số biểu đồ các loại từ sách báo.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :

1. Ổn đònh : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’ (GV treo bảng phụ)
HS
1
: Làm bài tập : Theo dõi số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng, ghi lại như sau
0 0 1 1 2 0 3 1 0 4 1 1 1
2 1 2 0 0 0 2 1 1 0 6 0 0
a) Có bao nhiêu buổi học trong tháng.
b) Dấu hiệu ở đây là gì ?
c) Lập bảng tần số, nhận xét . . . . . .
Đáp án : a) Có 26 buổi học trong tháng
b) Dấu hiệu : Số học sinh nghỉ học trong mỗi buổi
c) Bảng tần số
Giá trò (x) 0 1 2 3 4 6
Tần số (n) 10 9 4 1 1 1
− Nhận xét : Số ngày nghỉ ít nhất : 0
− Số ngày nghỉ nhiều nhất : 6
− Số học sinh nghỉ 1 ngày và không nghỉ chiếm đa số.
3. Bài mới :
Trang 12
Tuần : 21
Tiết : 45
Ngày : / / 2008
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Biểu đồ đoạn thẳng :
GV : Để dựng được biểu đồ cần phải lập bảng tần số, từ
bảng số liệu ban đầu
GV Hướng dẫn HS dựng biểu đồ
Để dựng được biểu đồ cần làm bảng tần số từ bảng số liệu

ban đầu.
Các bước dựng :
− Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trò x
− Trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vò hai trục có
thể khác nhau)
− Xác điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trò và tần số của
nó (28 ; 2) (30 ; 8) ... (Lưu ý giá trò viết trước, tần số viết
sau )
Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng
hoành độ, chẳng hạn (28 ;2) với (28 ; 0)
Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng
HĐ 2 : Chú ý :
GV : Ta có thể thay thế các đoạn thẳng bằng các hình chữ
nhật (lưu ý là đáy dưới của hình chữ nhật nhận điểm biểu
diễn giá trò làm trung điểm) Cách vẽ biểu đồ như thế này
gọi là biểu đồ hình chữ nhật.
Biểu đồ hình chữ nhật này biểu diễn diện tích rừng nước
ta bò tàn phá.
GV : Qua biểu đồ này em có nhận xét gì về rừng nước ta qua
các năm
HS : Hiện tượng phá rừng của nước ta có giảm đáng kể từ
năm 1995 đến 1996, nhưng sau đó 1997; 1998 tăng dần
GV : Ngoài các dạng biểu đồ đoạn thẳng hình chữ nhật, ta
còn gặp nhiều dạng khác
Ví dụ : Biểu đồ hình quạt
GV : Treo bảng phụ giới thiệu sơ lược loại biểu đồ này
1. Biểu đồ đoạn thẳng :
− Lập bảng tần số
− Dựng các trục tọa độ
− Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong

bảng
− Vẽ các đoạn thẳng
Ví dụ : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo
bảng tần số :
Giá trò
(x)
28 30 35 50
Tần
số (n)
2 8 7 3 N = 20
2. Chú ý :
Biểu đồ hình chữ nhật
Trang 13
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
HĐ 3 : Luyện tập, củng cố :
− Biểu đồ có ý nghóa gì ?
− Trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng
HS : Trả lời.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Xem lại bài cũ lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu
− Nắm được quá trình vẽ biểu đồ từ bảng tần số.
− BTVN : 10, 12, 13, tr 14 ; 15 SGK
1 6 2
0
7 2
0
1 8
0
1 8
0

9 0
0
T
B
Y
K
e
ù
m

G
K h a ù
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
− Củng cố kiến thức về vẽ biểu đồ đoạn thẳng
− Rèn luyện kỹ năng vẽ chính xác và qua hình vẽ rút ra được nhận xét
− Ứng dụng vào việc vẽ biểu đồ một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, Giáo án, Bảng phụ
Trang 14
Tuần : 21
Tiết : 46
Ngày : / / 2008
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
HS

1
: − Hãy trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
− Giải bài tập 10 tr 14 SGK tập 2. GV treo bảng phụ :
Điểm kiểm tra toán (HKI) của lớp 7C
Giá trò (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N = 50
a) Dấu hiệu đây là gì ? Số các giá trò là bao nhiêu ?
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
Đáp án : a) Dấu hiệu : điểm kiểm tra toán (HKI)
của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trò là 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng (hình bên)
3. Bài mới :
TL Giáo viên Học sinh Nội dung
9’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 12 tr 14 (SGK)
GV treo bảng phụ, (bảng số
liệu ban đầu) : Nhiệt độ
trung bình hàng tháng
trong năm
HS : đọc đề bài 12 SGK
và quan sát bảng số liệu
thống kê ban đầu
Bài 12 tr 14 (SGK)
a) Bảng “Tần số”
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ TB
18 20 28 3
0

3
1
3
2
3
1
28 25 18 18 17
a) Hãy lập bảng tần số
b) Hãy biểu diễn bằng
biểu đồ đoạn thẳng
Giá trò (x) 17 18 20 25 28 30 3
1
32
Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12
GV gọi 1HS lên bảng lập
bảng tần số
GV gọi 1HS lên vẻ biểu
đồ
HS
1
: Lập bảng tần số
HS
2
: Vẽ biểu đồ
b) Biểu đồ đoạn thẳng :
Trang 15
.
.
.
.

1 7 1 8 2 0 2 5 2 8 3 0 3 1 3 2
1
2
3
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
6’
Bài tập 13 tr15 SGK
GV treo bảng phụ biểu đồ
hình chữ nhật
Bài tập 13 tr15 SGK
Dân số VN qua tổng điều tra trong thế kỷ XX
a) Năm 1921 dân số nước
ta là bao nhiêu ?
b) Sau bao nhiêu năm (kể
từ 1921) dân số ta tăng
thêm bao nhiêu ?
c) Từ 1980 đến 1999, dân
số nước ta tăng thêm bao
nhiêu ?
HS : Nhận xét trả lời các
câu hỏi
a) 16 triệu người
b) 78 năm
c) 22 triệu người
10’
Bài tập 10/5 SBT (bảng phụ)
Có 10 đội bóng tham gia
một giải bóng đá. Mỗi đội
phải đá lượt đi và lượt về
với từng đội khác

a) Mỗi đội phải đá bao
nhiêu trận trong suốt giải?
b) Số bàn thắng qua các
HS : thảo luận nhóm, đại
diện nhóm lên bảng trình
bày
Bài tập 10/5 SBT
a) Mỗi đội phải đá 18 trận
b) Biểu đồ đoạn thẳng
trận đấu của một đội được
cho bảng sau :
Số bàn thắng x 1 2 3 4 5
Tần số n 6 5 3 1 1 N = 16
Trang 16
1 9 2 1 1 9 6 0 1 9 8 0 1 9 9 0
1 9 9 9
1 2 3 4 5
1
3
5
6
16
30
54
66
76
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
c) Có hai trận đội bóng đó
không ghi được bàn thắng,
không thể nói đội này đã

thắng 16 trận
Hãy vẽ biểu đồ đoạn
thẳng :
c) Có thể bao nhiêu trận đội
bóng đó không ghi được bàn
thắng ?
Có thể nói đội bóng này đá
thắng 16 trận không ?
GV Gọi HS nhận xét
GV hoàn chỉnh
HS Trả lời
HS : Nhận xét
8’
HĐ 2 : Bài đọc thêm :
− GV hướng dẫn HS bài đọc thêm tr 15
SGK
GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất
theo công thức
f =
M
n
. Trong đó N là số các giá trò ; n
là tần số của một giá trò ; f là tần suất
của giá trò đó
− GV giới thiệu cho HS biểu đồ quạt
HS : Đọc bài đọc thêm
HS : Nghe giáo viên giới thiệu
HS : đọc ví dụ tr 16 SGK
HS : đọc bài toán và quan sát hình 4 tr
16 SGK

2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại các kiến thức của ba bài trước
− BTVN : 8 ; 9 tr 5 (SBT, tập 2)
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. MỤC TIÊU :
− Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung
bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm
hiểu những dấu hiệu cùng loại.
− Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghóa thực tế của mốt
− Tính thành thạo giá trò trung bình khi có đủ số liệu
− Hiểu được ý nghóa thực tế của giá trò trung bình
Trang 17
Tuần : 22
Tiết : 47
Ngày : / / 2008
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, Giáo án, Bảng phụ
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
HS
1
: Làm bài tập sau :
Bài tập (treo bảng phụ). Điểm thi HK I môn toán lớp 7A được cho bởi bảng sau :
7.5 5 5 8 7 4.5 6.5 8 8 7 8.5 6 5 6.5 7
8 9 5.5 6 4.5 6 7 8 6 5 7.5 7 6 8 6.5

a) Dấu hiệu : cần quan tâm là gì ? có tất cả bao nhiêu giá trò ?
b) Có bao nhiêu giá trò khác nhau ?
c) Lập bảng tần số
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
Đáp án :
a) Dấu hiệu:điểm thi môn toán HKI của mỗi HS. Số giá trò của dấu hiệu 30
b) Số giá trò khác nhau : 10
c) Bảng tần số
x 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9
n 2 4 1 5 3 6 2 5 1 1 N = 30
d) Biểu đồ đoạn thẳng
Đặt vấn đề : Với cùng một bài kiểm tra. Muốn biết xem lớp nào làm bài thi tốt hơn em có
thể làm như thế nào ? Trong tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu về số trung bình cộng
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ1: Số trung bình cộng của dấu hiệu
GV treo bảng phụ bài toán tr 17 SGK
Hỏi : a) Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ?
− Hãy lập bảng tần số
HS : lập bảng tần số
Điểm số (x) Tần số (n) Tích (x . n)
2 3 6
1) Số trung bình cộng của dấu hiệu :
a) Bài toán (SGK)
3 6 6 7 7 2 9 6 5 8
4 7 5 8 10 9 8 7 6 7
7 7 6 6 5 8 2 8 6 7
8 8 2 4 4 7 6 8 3 8
Trang 18
0

1
2
3
4
5
6
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
3
4
5
6
7
8
9
10
2
3
3
8
9
9
2
1
6
12
15
48
63
72
18

10
25.6
40
250
==
X
N = 40 Tổng : 250
GV : Ta thay việc tính tổng số điểm các bài kiểm tra có
điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số
của nó bổ sung thêm hai cột :
Các tích (x.n) và cột tính điểm TB.
GV giới thiệu để HS biết cách tính tích (x.n)
−Sau đó tính tổng các tích vừa tìm được.
− Cuối cùng chia tổng đó cho N. Ta được số trung bình và
ký hiệu
X
− Em hãy đọc kết quả
X
ở bài toán trên.
HS : Tính số TB cộng theo sự hướng dẫn của GV
X
= 6,25
GV : Cho HS đọc chú ý tr 18 SGK
GV Thông qua bài toán vừa làm hãy nêu lại các bước tìm số
trung bình cộng của dấu hiệu ?
HS trả lời các bước tìm số TB cộng SGK tr 18
GV : Hãy chỉ ra trong bài tập trên k = ?
x
1
= ? ; x

2
= ? ; .... x
9
= ?
n
1
= ? ; n
2
= ? ; .....n
9
= ?
HS Trả lời : k = 9
x
1
= 2 ; x
2
= 3; ...x
9
= 10
n
1
= 3 ; n
2
= 2 ; ...n
9
= 1
Bài tập ?3 hãy dùng công thức trên để tính điểm TB của
lớp 7A
HS :
Điểm số (x) Tần số (n) Tích (x.n)

b) Công thức tính
X
:
− Nhân từng giá trò với tần số tương
ứng
− Cộng tất cả các tích vừa tìm được
− Chia tổng đó cho số các giá trò (tức
tổng của tần số)
N
k
n
k
xnxnx
X
+++
=
...
2211
x
1
;x
2
; ...;x
k
là k giá trò khác nhau của
dấu hiệu X
n
1
; n
2

; ... ; n
k
là k tần số tương ứng
N số các giá trò
X
: Số trung bình cộng
Trang 19
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80

27
10
40
267
=
X
=6,68
N = 40 Tổng = 267
Hỏi : Với cùng đề kiểm tra hãy so sánh kết quả làm bài
kiểm tra toán của 2 lớp 7A, 7C (đó là câu trả lời ?4 )
HS : Kết quả kiểm tra lớp 7A cao hơn lớp 7C
Vì : 6,68 > 6, 25
Hỏi : Vậy số TB cộng có ý nghóa là gì ? Ta sang phần 2
HĐ2 : Ý nghóa của số trung bình cộng :
GV nêu ý nghóa của số trung bình cộng trong SGK
Ví dụ : Để so sánh khả năng học toán của 2 HS, ta căn cứ
vào đâu ?
Trả lời : ta căn cứ vào điểm TB môn toán của của 2 HS đó
GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK
HĐ 3 : Mốt của dấu hiệu
(GV treo bảng phụ ví dụ tr 19 SGK)
Hỏi : Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất? Có
nhận xét gì về tần số của giá trò 39
HS : quan sát ví dụ tr 19
Trả lời : cỡ 39 bán 184 đôi
GV Vậy giá trò 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là Mốt
GV giới thiệu Mốt và ký hiệu
HĐ 4 : Luyện tập :
Bài tập 15 tr 20 SGK
(GV treo bảng phụ)

GV yêu cầu HS lên bảng giải
Tuổi thọ (x) Số bóng đèn
tương ứng (n)
Các tích (x.n)
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
14040
21240
8330
50
58640
=
X
= 1172,8
N = 50 Tổng : 58640
2) Ý nghóa của số trung bình cộng :
Số trung bình cộng thường được
dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc
biệt là khi muốn so sánh các dấu
hiệu cùng loại

Chú ý SGK
3. Mốt của dấu hiệu :
Mốt của dấu hiệu là giá trò có tần số
lớn nhất trong bảng tần số, ký hiệu
là M
0
Bài tập 15 tr 20 SGK
a) Dấu hiệu : Tuổi thọ của bóng đèn
b) Số TB cộng
Vậy số trung bình cộng là 1172,8
(giờ)
c) M
0
= 1180
Trang 20
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Bài 16 tr 20 SGK
(GV treo bảng phụ)
Giá trò
(x)
2 3 4 90 100
Tần số
(n)
3 2 2 2 1 N= 10
Hỏi : Quan sát bảng “tần số” và cho biết có nên dùng số TB
cộng đại diện cho dấu hiệu ? vì sao ?
HS : Các giá trò của dấu hiệu có sự chênh lệch quá lớn →
không nên dùng số TB cộng làm đại diện cho dấu hiệu
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Học bài, làm bài tập : 14 ; 17 SGK và bài 11 ; 12 ; 13 (tr

26 SBT),
− Thống kê bảng học tập cuối HKI của bạn cùng bàn và em
a)Tính
X
của điểm TB các môn của bạn cùng bàn và em
b) Có nhận xét gì về bảng học tập của bạn và em ?
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
− Củng cố cách lập bảng và công thức tính TB cộng (các bước và ý nghóa của các ký hiệu)
− Đưa ra một số bảng tần số để HS luyện tập tính
X
và tìm M
0
− Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác số TB cộng và tìm Mốt.
− Thấy được ứng dụng thực tế của khoa học thống kê
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, SBT, Bảng phụ
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
Trang 21
Tuần : 22
Tiết : 48
Ngày : / / 2008
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS
1
: − Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? Nêu công thức

tính số trung bình cộng ? Giải thích ký hiệu ?



Chữa bài tập 17a tr 20 SGK (bảng phụ)

Đáp số :
X
≈ 7,68 ph
HS
2
: − Nêu ý nghóa số TB cộng ? Thế nào là Mốt của dấu hiệu ?
− Chữa bài tập 17(b)
Trả lời : Tần số lớn nhất là 9, giá trò tương ứng với tần số 9 là 8. Nên M
0
= 8
3. Bài mới :
TL Giáo viên Học sinh Nội dung
7’
HĐ 1 : Lên tập :
Bài 13 tr 6 SBT
(GV treo bảng phụ)
Hỏi : Hãy cho biết để tính
điểm của từng xạ thủ em phải
làm gì ?
GV gọi 2 HS lên bảng tính
điểm trung bình cộng của từng
xạ thủ
HS cả lớp quan sát
bảng phụ

HS : Phải lập bảng tần
số và thêm 2 cột để tính
X
HS
1
tính
X
của xạ thủ A
HS
2
: tính
X
của xạ thủ B
Bài 13 tr 6 SBT
Xạ thủ A Xạ thủ B
Giá trò
(x)
Tần số
(n)
Các tích Giá trò
(x)
Tần số
(n)
Các tích
8
9
10
5
6
9

n = 20
40
54
90
tổng :
184
6
7
10
2
1
12
n = 20
12
7
120
tổng :
184
20
184
=
X
= 9,2
20
184
=
X
= 9,2
Hỏi : Có nhận xét gì về kết
quả và khả năng của từng

người
HS : Hai người có kết quả bằng nhau.
Nhưng A bắn đều hơn B (điểm chụm
hơn) còn điểm B phân tán hơn
8’
Bài làm thêm (bảng phụ) :
Hỏi : Tìm số TB cộng và Mốt
của dãy giá trò sau bằng cách
HS : hoạt động nhóm,
Bài làm thêm :
Bài tập lập bảng tần số
Trang 22
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
lập bảng xem nhóm nào nhanh
18 26 28 18 24 21 18 21 27 20
19 18 17 30 22 18 21 17 19 26
20 19 26 31 24 22 18 31 18 24
GV kiểm tra kết quả và ý thức
làm việc của nhóm
Giá trò (x) Tần số (n) Các tích
17
18
20
21
22
24
26
28
30
31

3
7
2
3
2
3
3
1
1
2
51
126
40
63
44
72
78
1
30
62
30
651
=
X
= 21,7
N = 30 Tổng số 651
Mốt : M
0
= 18
10’

Bài tập 18 tr 21 SGK
(GV treo bảng phụ)
Đo chiều cao của 100 HS lớp 6
Hỏi : a) Bảng này có gì khác
so với những bảng tần số, đã
biết ?
GV giới thiệu : Bảng này gọi
là bảng phân phối ghép lớp
GV tiếp tục giới thiệu cách
tính số TB cộng trong trường
hợp này là
2
120110
+
= 115
HS Trả lời
Lập bảng
Tính
X
Bài tập 18 tr 21 SGK
a) Khác cột giá trò ghép
các giá trò của dấu hiệu
theo từng lớp
b)
10’
HĐ 3 : Hướng dẫn HS sử dụng máy
tính bỏ túi :
GV Để tính
X
trong bài toán thống

kê. GV quay lại bài tập 13 tr 6 SBT.
Tính
X
(của xạ thủ A)
k
mmm
k
n
k
xnxnx
X
+++
++
=
...
21
...
2211
965
10.99.68.5
++
++
=
X
Tính trên máy :
n Mode 0
n tiếp 5.8+6.9+9.10 = [(...5+6+9=
Kết quả 9,2
Tương tự hãy tính
X

của xạ thủ B
HS : thực hiện theo sự hướng dẫn của
GV
HS : ấn MODE 0
n tiếp 2.6+1.7+5.9+12.10 = ÷
[(...2+1+5+12 =
Trang 23
Chiều cao Giá trò TB Tần số Các tích
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165

1628
155
100
13268
=
X
= 132,68cm
N = 100 13268
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Kết quả
X
= 9,2
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại bài
− Bài tập về nhà : điểm thi HK môn toán của lớp 7D được ghi trong bảng sau
6 5 4 7 7 6 8 5 8
3 8 2 4 6 8 2 6 3
8 7 7 7 4 10 8 7 3
5 5 5 9 8 9 7 9 9
5 5 8 8 5 9 7 5 5
a) Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu
b) Tính số TB cộng điểm kiểm tra của lớp
c) Tìm mốt của dấu hiệu
Ôn tập chương III làm 4 câu hỏi ôn tập chương (tr 22 SGK)
Làm bài tập 20 tr 23 SGK, 14 tr 7 SBT
ÔN TẬP CHƯƠNG III

I. MỤC TIÊU :
− Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kỹ năng cần thiết trong chương.

− Ôn lại kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương như : dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách
tính số TB cộng, mốt, biểu đồ
− Luyện tập một số dạng cơ bản của chương
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, Bảng phụ ghi bảng hệ thống ôn tập chương
− Bảng phụ ghi các bài tập
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước
− Thước thẳng, Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
Trang 24
Tuần : 23
Tiết : 49
Ngày : / / 2008
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết
GV : Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, em phải làm
việc gì ? Trình bày kết quả thu được theo mẫu những bảng
nào ? và làm thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó.
HS Trả lời
GV :Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì?
HS trả lời
GV treo bảng phụ bảng sau
I Ôn tập Lý thuyết :
− Muốn điều tra về một dấu hiệu
nào đó, đầu tiên em phải thu thập
số liệu thống kê, lập bảng số liệu

ban đầu. Từ đó lập bảng “Tần
số”, tìm số TB cộng, mốt của dấu
hiệu.
− Để có 1 hình ảnh cụ thể về dấu
hiệu em dùng biểu đồ.
Giáo viên - Học sinh Nội dung
GV : Đặt một số câu hỏi để học sinh trả lời rồi ghi bảng
Hỏi : Hãy nêu mẫu bảng số liệu ban đầu ?
HS Trả lời
GV vẽ lại mẫu số liệu ban đầu trên bảng
− Bảng số liệu ban đầu thường
gồm :
STT Đơn vò Số liệu điều tra
− Tần số của 1 giá trò là số lần
Trang 25
Ý nghóa của thống kê trong đời sống
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
Lập bảng số liệu ban đầu, tìm các giá trò khác nhau, tìm tần số của mỗi giá trò
Bảng “tần số”
Biểu đồ Số TB cộng, Mốt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×