Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Biện pháp thi công kênh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.93 KB, 34 trang )

HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

thuyết minh

đề xuất kỹ thuật thi công
Gói thầu số01: xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá
tuyến kênh N19 (XLN19) huyện hoằng hóa

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của Ban QLDA thủy lợi Thanh Hóa, các
bản vẽ thiết kế thi công công trình đã đợc phê duyệt.
Qua khảo sát thực tế hiện trạng công trình, nhà thầu trình bày biện pháp kỹ
thuật thi công công trình với những nội dung sau:
Phần I
Bố Trí nhân lực
Phần II
Bố trí thiết bị thi công
Phần III
Tổ chức hiện trờng thi công
Phần IV
Phơng pháp thực hiện
Chơng 1: Giới thiệu khái quát vị trí, nhiệm vụ và qui mô công trình
Chơng2:Kết quả khảo sát hiện trạng công trình, những khó khăn và thuận lợi
Chơng 3: Các loại vật liệu chính đa vào công trình
Chơng 4: Biện pháp kỹ thuật thi cong các hạng mục công trình
Chơng 5: Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình
Phần V
Kế hoạch huy động nhân lực
Phần VI
Kế hoạch tiến độ thi công công trình
Phần VII


Các nội dung khác
Chơng 1: Kế hoạch bảo vệ môi trờng - phòng chống cháy nổ
Chơng 2: Kế hoạch đảm bảo ATLĐ, giao thông và an toàn xã hội
Chơng 3: Phơng án chống lụt bão và an toàn công trình trong mùa ma bão.
Chơng4:Phơng án đảm bảo phục vụ sản xuất và biện pháp bảo hành công trình
Chơng 5: Kiến nghị và kết luận


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Phần I
Bố trí nhân sự đề xuất
Danh sách nhân sự đề xuất
1 Chức danh: Trởng ban chỉ huy công trờng chung (Giám đốc điều hành)
Ông: Lê Lệnh Phong

- Kỹ s thủy lợi - Đội trởng đội công trình 1 công ty
cổ phần đầu t và xây dựng nông nghiệp Thanh Hóa

2 Chức danh: Phó ban chỉ huy công trờng trực tiếp chỉ đạo thi công tại công trờng
Ông: Lê Doãn Huấn:
3 Chức danh:
Ông: Lê Dơng Tuấn
4 Chức danh:
Ông: Nguyễn Xuân Nghị
5 Chức danh:
Ông: Trần phú Long
6 Chức danh:
Ông: Lê Trọng Thông


- Kỹ s xây dựng
- Kỹ thuật

- Đội trởng đội công trình 3
- Phụ trách thí nghệm

- Kỹ s thuỷ lợi
- Kỹ thuật thi công
- Kỹ s thủy lợi
- Kỹ thuật thi công
- Kỹ s thủy lợi
- Tr/ phòng kỹ thuật - Phụ trách giám sát chất lợng
- Kỹ s \thuỷ lợi

Lực lợng công nhân và lao động


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

STT

Loại công nhân

Số lợng
(ngời)

1


Công nhân nề + bê tông

60

2

Công nhân mộc cốp pha

20

3
4
5

Công nhân sắt thép, cơ
khí
Công nhân lái máy các
loại
Lao động phổ thông
hợp đồng tại địa phơng

Bậc
thợ

Nhiệm vụ dự kiến đợc giao

Đổ bê tông tại chỗ, BT đúc sẵn, kè
3/7ữ6/7 mái ...
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván
4/7ữ6/7 khuôn cầu công tác, tham gia đổ bê

tông.
Gia công lắp đặt sắt thép, gia công
3/7ữ6/7 ván khuôn thép, tham gia đổ bê tông,

10
10

3/5ữ5/5

30 ữ50

Lái máy xúc, máy ủi, máy điện, v.v...
Tham gia đổ bê tông, vận chuyển vật
liệu, các cấu kiện bê tông, đào đắp
đất...

Phần II
Bố trí thiết bị thi công


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Nhà thầu sự kiến đa một số máy móc thiết bị sau đây:

TT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Loại thiết bị
Máy xúc gàu sấp, Hitachi,
Kamatsu...
Máy ủi các loại DT 75;
Kamatsu...
Máy lu
Đầm đất đầm cóc
Máy trộn bê tông các loại
Máy đầm dùi bê tông
Máy đầm bàn bê tông
Máy phát điện
Máy hàn điện
Máy bơm nớc
Ô tô tự đổ
Ô tô thùng
Ô tô téc tới đờng

Xe thô sơ (cải tiến)
Máy khảo sát
Khuôn đúc mẫu bê tông
bằng thép
Các dụng cụ thí nghiệm vật
liệu, thép, bê tông, đất...

Số lợng

Công suất

Sở hữu

2

(0,4 ữ 0,8) m3

Của Nhà thầu

Đang hoạt động
tốt

2

110 CV

nt

nt


1
2
4
4
6
2
1
4
6
1
1
20
1

10T
98CC
250 lít ữ350 lít
1.500W
1.000W
5 ữ22 KVA
20 KW
20m3 ữ 180m3
5 tấn ữ 7 tấn
7 tấn
5m3

nt
nt
nt
nt

nt
nt
nt
nt
của công ty 2
của công ty

nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt

200 kg ữ1000kg

nt
nt

nt
nt

15x15x15

nt


nt

9

Đi thuê

thuê 4

Tình trạng máy

thuê

Hợp đồng với công ty có dủ t cách pháp lý đợc Bộ xây dựng cấp
giấy phép LAT

Phần III
Tổ chức bộ máy công trờng

Để chỉ đạo các đơn vị thi công công trình đạt chất lợng và tiến độ. Khi trúng
thầu nhà thầu tổ chức bộ máy công trờng nằm tại công trình. Nhà thầu lập hệ thống
quản lý phù hợp với yêu cầu, tính chất, qui mô công trình xây dựng, trong đó qui


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong việc
quản lý chất lợng công trình xây dựng.
Tổ chức bộ máy công trờng bao gồm:
- Một đồng chí trởng ban do đội trởng đảm nhiệm để điều hành chung.

- Một đồng chí đội trởng phó BCH phụ trách kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo thi
công tại công trình.
- Giúp việc cho ban chỉ huy công trờng có:
+ Bộ phận kế hoạch, kỹ thuật để lập kế hoạch thi công, chỉ đạo thi công.
+ Bộ phận giám sát chất lợng, kiểm tra chất lợng (KCS)
+ Bộ phận tài vụ, cung ứng vật t, tổ chức hành chính.
- Dới ban chỉ huy là các đơn vị thi công đợc chia nhiều bộ phận.
* Ban chỉ huy công trờng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc Công ty
- Các ban, phòng công ty theo chức năng, điều vận, kiểm tra giám sát việc
thực hiện kế hoạch tiến độ giúp công trờng về công tác chuyên môn nghiệp vụ nh:
Chất lợng kỹ thuật, tiến độ, kế hoạch thi công, hạch toán giá thành v.v..
- Ban chỉ huy công trờng đợc giám đốc công ty uỷ quyền quan hệ với Chủ đầu
t và chính quyền địa phơng để giải quyết các công việc cần thiết phục vụ thi công và
nghiệm thu công trình, chịu trách nhiệm về mọi chất lợng công trình chi phí giá
thành công trình.
1 . Bố trí lực lợng cán bộ quản lý, lực lợng công nhân
(Có bảng nhân lực cán bộ quản lý và công nhân ở phần I)
Ngoài ra, trong quá trình thi công, căn cứ vào yêu cầu tiến độ đòi hỏi phải tăng lực lợng lao động các nghề. Nhà thầu sẽ điều phối lực lợng lao động từ các đội khác của
công ty để tăng cờng cho công trờng.
Lực lợng lao động phổ thổng chúng tôi ký hợp đồng với lực lợng lao động tại
các địa phơng trong công trình để đảm bảo đủ lực lợng cho công tác trung chuyển,
đào đắp đất khi cần thiết, đồng thời tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho nhân
dân địa phơng.

2.Sơ đồ tổ chức bộ máy công trờng


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá


BCH Công trường

Bộ phận
kiểm tra chất lượng (KCS)
và thí nghiệm

Bộ phận
kế hoạch kỹ thuật

Các

Bộ phận
Nề bê tông

bộ

phận

Bộ phận
Mộc cốp pha

vị

Bộ phận
tổ chức hành chính,
vật tư, tài vụ, y tế
thi

công


Bộ phận
Sắt thép, cơ khí

Bộ phận
Lao động phổ thông

Miêu tả sơ đồ tổ chức hiện trờng.
* Mối quan hệ trong tổ chức hiện trờng
- Trởng ban chỉ huy công trờng chung: Là ngời đợc thay mặt Nhà thầu điều
hành mọi hoạt động và quản lý trên hiện trờng. Là ngời chỉ huy có quyền lực cao
nhất trên công trờng.
- Phó ban chỉ huy: Là ngời giúp việc cho trởng ban công trờng trực tiếp điều
hành toàn bộ công việc, đợc thay mặt trởng ban chỉ huy khi đợc uỷ quyền, hoặc khi
trởng ban đi vắng.
- Bộ phận KCS công trờng luôn giám sát kiểm tra vật liệu, cấu kiện, thiết bị
công trình, thiết bị công nghệ trớc khi xây dựng và lắp đặt vào công trình theo tiêu
chuẩn thiết kế. Việc thi công đạt chất lợng kỹ thuật, phối hợp với KCS của Công ty
và kỹ thuật thi công trực tiếp tổ chức nghiệm thu nội bộ - cùng với công trờng báo
cáo Chủ đầu t tổ chức nghiệm thu công việc, nếu đạt yêu cầu mới đợc thi công công
việc tiếp theo. Ngoài ra còn phải kiểm tra về an toàn lao động, vệ sinh môi trờng
- Các kỹ s - kỹ thuật: Theo sự phân công của trởng tiểu ban có nhiệm vụ giúp
BCH tiểu ban điều hành hớng dẫn, tổ chức và giám sát thi công các công việc hàng
ngày, chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty, giám đốc điều hành tại tiểu ban về
chất lợng kỹ thuật công việc, hạng mục công việc do mình đảm nhiệm.
Chuẩn bị các tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo qui định tại Điều 24, Điều
25 và Điều 26 của Nghị định số 209/2004/ NĐ- CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 và
Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và lập phiếu
yêu cầu Chủ đầu t tổ chức nghiệm thu.



HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Lập đầy đủ các thủ tục hồ sơ kỹ thuật công trình nh: Biên bản nghiệm thu
công việc, ghi nhật ký thi công, lập các bản vẽ hoàn công theo qui định tiếp thu ý
kiến chỉ đạo kỹ thuật của Chủ đầu t để khăc phục sửa chữa.
Lập báo cáo Chủ đầu t về tiến độ, chất lợng, khối lợng, an toàn lao động và
vệ sinh môi trờng theo yêu cầu của chủ đầu t.
- Bộ phận tổ chức, hành chính, vật t, tài vụ: Điều động lao động, vật t, thiết bị
có trách nhiệm giúp giám đốc điều hành điều phối lực lợng lao động trên công trờng. Khai thác nguồn vật t, vận chuyển và cung cấp toàn bộ vật t thiết bị về kho bãi
trên công trờng, chịu trách nhiệm cá nhân về chất lợng, số lợng và tiến độ cung cấp,
hoàn chỉnh các chứng chỉ kiểm nghiệm về chất lợng các loại vật t đa về công trờng.
- Hành chính tài vụ và bảo vệ: Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về việc điều
hành ăn, ở; các dụng cụ phục vụ ăn ca, nớc uống hiện trờng và công tác tiếp đón
khách khi giám đốc điều hành đi vắng. Bảo vệ an toàn vật t, tài sản trên công trờng.
Đáp ứng yêu cầu về tài chính phục vụ thi công nh: tiền mua vật t, vật liệu, tiền lơng,
thởng cho lực lợng lao động
- Các bộ phận thi công: Chịu sự điều hành của đội trởng, chịu sự chỉ đạo
giám sát của các kỹ s, kỹ thuật trên hiện trờng trong quá trình thực hiện công việc.
Chịu trách nhiệm về số lợng, chất lợng sản phẩm của mình. Tìm mọi biện pháp để
thực hiện công việc khoa học hợp lý đúng tiến độ và đảm bảo an toàn

Phần IV
Phơng pháp thực hiện
*

*

*
Chơng I


giới thiệu sơ bộ vị trí, nhiệm vụ, qui mô công trình


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

I Vị trí xây dựng công trình

Tuyến kênh N19 thuộc địa phận 2 xã Hoằng Ngọc và Hoằng Yến huyện
Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
II nhiệm vụ công trình:

Kiên cố hoá kênh N19 để đảm bảo tới chủ động cho 250ha đất canh tác tăng
năng suất, tăng thu nhập cho nông dân, giảm nghèo cho nhân dân các xã trong vùng,
giảm thiểu tổn thơng do các yếu tố bên ngoài nh hạn hán, lũ lụt và xói mòn.
III qui mô kết cấu các công trình:

Hệ thống kênh N19 dài 4.145m; trên kênh bao gồm các công trình:
Làm mới 21 cống tới 30 ; 8 cầu, 16 tấm đan qua kênh; 3 xi phông tới, 2 cống
tới tiêu kết hợp, 3 cống tiêu luồn qua kênh tới.
1 - Hệ thống kênh:
Kênh bằng bê tông thờng M200 hình hộp chữ nhật có B k = (0,65 ữ1,4)m Hxd
= (0,65 ữ 2)m, Kênh đợc chia thành từng đoạn dài 10,0m, giữa các đoạn có khe lún
bằng giấy dầu nhựa đờng, trong mỗi đoạn 10m có 3 thanh giằng bằng bê tông cốt
thép M200; bê tông đáy dày 18cm, bê tông thành kênh đỉnh dày 15cm, chân dày
25cm.
2 Các công trình trên kênh.
a/ 21cống tới 30 :
Móng cống, tiêu năng, tờng bằng bê tông thờng M200, các ống cống đúc sẵn

30 bằng bê tông cốt thép M200, cửa phẳng bằng bê tông cốt thép; đóng mở cống
bằng ổ khoá V0.
b / 8 cầu qua kênh:
Đáy và 2 thành cầu bằng bê tông thờng M200, mặt cầu bằng bê tông cốt thép
M200 dày 20cm, chiều rộng cầu 3,5m.
c/ 16 tấm đan qua kênh:
Các tấm đan bằng bê tông cốt thép M200, chiều dày tấm đan 15cm
d/ 3 xi phông tới
Các xi phông đáy, tờng bằng bê tông thờng M200, thân bằng ống bê tông cốt
thép M200; đờng kính = 60
e/ 2 cống tới tiêu kết hợp
Đáy và thành bằng bê tông thờng M200, tấm đan bằng bê tông cốt thép
M200.
g/ 3 cống tiêu luồn qua kênh


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Đáy, tờng, tiêu năng bằng bê tông thờng M200; thân bằng ống bê tông ly tâm
100 bê tông cốt thép M200.
IV. Khối lợng chính của công trình:

Đất đào 3.544m3; đất đắp 7.053 m3; Bê tông các loại 2.800m3;
ổ khóa V0: 27 bộ; ổ khoá V2 15 bộ.
*

*
*


Chơng 2
Kết quả khảo sát hiện trờng những khó khăn, thuận lợi
I .Kết quả khảo sát hiện trờng

Tuyến kênh N19 đợc xây dựng đã lâu, qua khai thác sử dụng nhiều năm, kênh
đất nên đến nay đã bị sạt lở mái, bồi lấp lòng, kênh bị rò rỉ thẩm lậu lớn nên không
đảm bảo dãn nớc tới để đáp ứng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phơng.
Để đáp ứng dẫn nớc tới chủ động phục vụ sản xuất nông nghiệp, phát triển
nông thôn, việc kiên cố hoá kênh mơng là hết sức cần thiết.
II. Những khó khăn, thuận lợi trong thi công

1. Về khó khăn:
Công trình vừa thi công vừa phải đảm bảo cấp nớc tới phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
Cát đá tơng đối xa nh: cát Hàm Rồng, đá Nấp hoặc Đồng Giao
Đờng vận chuyển vật t vật liệu tuy là đờng nhựa nhng đờng tơng đối hẹp, mật
độ ngời tham gia giao thông lớn ảnh hởng đến tốc độ.
2. Thuận lợi
- Đờng vận chuyển vật t vật liệu cơ bản là đờng nhựa.
- Hơn một nửa chiều dài kênh đi song song với đờng nên thuận lợi việc tập kết
vật t vật liệu để thi công.
- Công trình chủ yếu là đổ bê tông kênh hình hộp, tiết diện kênh không lớn,
các công trình trên kênh chủ yếu là cầu qua kênh, cống tới bằng ống buy 30, các
cống tiêu,v.v.. với loại công trình này nhà thầu đã thi công nhiều công trình tơng tự
nh hệ thống kênh trạm bơm Vạn Đề Hà Trung, các kênh bê tông hộp các dự án nuôi
trồng thuỷ sản Thanh Thuỷ, Tĩnh Gia (gói 1 và gói 2), trạm bơm Thành Vinh, huyện
Thạch Thành, kênh B9 hồ Yên Mỹ, huyện Tĩnh Gia, v.v do đó lực l ợng thi công
của công ty đã có nhiều kinh nghiệm. Nếu trúng thầu công ty nhất định sẽ thi công
hoàn thành công trình đảm bảo chất lợng kỹ mỹ thuật và vợt tiến độ theo yêu cầu
của chủ đầu t.



HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Iii Những công việc nhà thầu sẽ tập trung thực hiện trong quá
trình thi công
1) Tuân thủ và chấp hành nghiêm túc những yêu cầu kỹ thuật đặt ra của chủ đầu t

và thiết kế trong hồ sơ mời thầu, chấp hành nghiêm túc qui trình, qui phạm thi công,
tiếp thu ý kiến chỉ đạo của chủ đầu t trong quá trình giám sát thi công để sửa chữa
khắc phục.
2)Tự chịu trách nhiệm trớc chủ đầu t và pháp luật về chất lợng cũng nh pháp lý
trong công tác đảm bảo tuyệt đối an toàn cho lực lợng lao động, máy móc thiết bị thi
công thuộc phạm vi công ty quản lý. Tự chịu trách nhiệm khi xảy ra các h hỏng
công trình trong quá trình thi công, trong quá trình bảo hành công trình và kể
cả sau thời gian bảo hành nếu h hỏng đó do phía nhà thầu thi công gây ra.
3)Kết hợp chặt chẽ với chủ đầu t, chính quyền địa phơng để giải quyết tốt công tác
giải phóng mặt bằng, công tác trật tự trị an, an toàn trong thi công, huy động lực lợng lao động thủ công tại chỗ để đào đắp đất, vận chuyển vật t, vật liệu thiết bị thi
công.
4)Thiết kế chi tiết tổng mặt bằng tổ chức thi công, tiến độ thi công cho từng hạng
mục công trình để đạt chất lợng cao tiến độ nhanh, hợp lý và an toàn tuyệt đối.
5)Ưu tiên về vốn, tập trung nhân lực cả lực lợng chỉ đạo và lực lợng lao động trực
tiếp, tập trung máy móc thiết bị thi công có chất lợng tốt, có tính năng và công suất
phù hợp theo yêu cầu kỹ thuật thi công công trình.
6)Xây dựng mô hình tổ chức sản xuất hợp lý đảm bảo việc điều hành có hiệu quả
tốt, đảm bảo thoả đáng kịp thời các quyền lợi vật chất tinh thần của ngời lao động
nhằm phấn đấu tăng năng suất đẩy nhanh tiến độ thi công và đạt chất lợng công
trình cao nhất.
*


*
*

Chơng 3
Vật t Vật liệu chính đa vào thi công công trình

Vật liệu chủ yếu đa vào công trình bao gồm: xi măng, sắt thép, đá dăm, cát,
nhựa đờng, gỗ...
Các loại vật liệu đa vào công trình nhà thầu cung ứng đảm bảo yêu cầu của hồ
sơ thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn ngành cụ
thể nh sau:
1/ Xi măng:


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Nhà thầu dùng xi măng bao của các nhà máy xi măng Bỉm Sơn, nhà máy xi
măng Nghi Sơn, Tam Điệp cả hai loại PCB 30 và PCB 40, lấy lô xi măng nào của
nhà máy đều có chứng chỉ, nhãn mác đầy đủ.
Trong đó :
- Loại xi măng PCB 30 dùng cho việc đổ bê tông lót M100, bê tông đúc
sẵn và các kết cấu xây lát.
- Loại xi măng PC B40 dùng cho việc đổ bê tông tại chỗ, các kết cấu đổ bê
tông tại chỗ M150 ữ M250.
Xi măng đa đến công trình không quá 1 tháng và kể từ ngày sản xuất tại nhà
máy không quá 3 tháng, xi măng đợc bảo quản tốt, nhà thầu để trong kho kín có sàn
cao 0,5m, xếp cách vách khoảng 1m ữ 0,5 m để tránh ma hắt và đi lại kiểm tra. Bao
xi măng xếp không chồng cao quá 6 hàng và hàng tuần đợc đảo. Khi xuất kho,

những bao bị rách vỏ hoặc có hiện tợng vón hòn sẽ loại bỏ.
Trớc khi sử dụng nhà thầu thí nghiệm tại Chi cục tiêu chuẩn đo lờng chất lợng nhà nớc hoặc các phòng thí nghiệm hợp chuẩn để xác định cờng độ và chất lợng
xi măng.
Nhà thầu sẽ sử dụng loại xi măng dùng cho bê tông thuỷ công đảm bảo tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 2682-1999; tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260 - 1997; tiêu
chuẩn ngành 14 -TCN 66-2002.
2/ Cốt thép:
Thép đa vào công trình chọn đúng loại thép của đồ án thiết kế, thép sạch, không
dính bùn đất, dầu mỡ, sơn, v.vThép không bị sứt sẹo rỉ vẩy, nhà thầu dùng thép do
Nhà máy gang thép Thái Nguyên hoặc nhà máy liên doanh sản xuất. Khi mua hàng
có giấy chứng nhận về chất lợng của nhà máy, trớc khi sử dụng với mỗi loại đờng
kính nhà thầu cho thí nghiệm kéo, uốn tại Chi cục đo lờng chất lợng nhà nớc hoặc
các phòng thí nghiệm hợp chuẩn để kiểm tra cờng độ chịu kéo, chịu uốn, v.v. Thép
đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6285- 1997; TCVN 1651-85 và tiêu chuẩn ngành
14-TCN 59-2002 mới sử dụng vào công trình.

3/ Cát: Cát phục vụ cho bê tông cũng nh vữa xây trát nhà thầu chọn cát sạch không
lẫn cỏ rác, bùn đất.
- Hàm lợng bụi sét không vợt quá 1% khối lợng cát.
- Các hạt sỏi 5mmD 10mm lẫn trong cát không quá 10% khối lợng cát.
- Riêng cát xây trát phải sàng để loại bỏ sạn sỏi.
- Cát nhà thầu dự kiến lấy tại Hàm Rồng. Trớc khi đa vào sử dụng cát đợc hợp
đồng thí nghiệm tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn để làm thí nghiệm về cấp phối hạt,
cấp phối vữa xây, cấp phối bê tông.


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Cát đa vào công trình nhà thầu chọn loại cát đảm bảo tiêu chuẩn ngành

14 TCN 68-2002; tiêu chuẩn Việt Nam xây dựng TCVN 1770-86.
4/ Đá dăm:
Đá dăm đổ bê tông chọn loại đá sạch không lẫn đất cục, cỏ cây, rác bẩn.
Hàm lợng hạt mềm yếu không vợt quá 5% khối lợng đá.
Hàm lợng hạt thoi dẹt không vợt quá 15% khối lợng đá.
Hàm lợng hạt bụi sét không vợt quá 1% khối lợng đá.
Cờng độ chịu nén > 600kg/cm2
Khối lợng riêng > 2.400kg/m3
Trớc khi đa vào sử dụng nhà thầu sẽ cho thí nghiệm tại Chi cục đo lờng chất lợng nhà nớc hoặc phòng thí nghiệm hợp chuẩn về cấp phối hạt cùng với cát và xi
măng cho thí nghiệm để xác định cấp phối vữa bê tông các loại (M150M250) nếu
đạt tiêu chuẩn ngành 14-TCN-70-2002, tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1771-86;
TCVNXD 7570-2006 và TCVNXD 7572-2006 mới đa vào sử dụng Nhà thầu dự
kiến sẽ lấy đá tại Nấp hoặc đồng Giao.
5 / Nớc: Nớc dùng để trộn bê tông, vữa xây và bảo dỡng nhà thầu chọn nớc sạch,
không có váng dầu mỡ.
Độ pH: 4< pH<12
Tổng hàm lợng muối <3.500 mg/lít.
Hàm lợng SO4< 2.700 mg/lít
Các hợp chất hoà tan trong nớc < 15 mg/lít
Trớc khi dùng nhà thầu cho hợp đồng thí nghiệm tại Chi cục tiêu chuẩn đo lờng
chất lợng nhà nớc hoặc phòng thí nghiệm hợp chuẩn nếu đạt tiêu chuẩn ngành 14
TCN-72- 2002; tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506-1987 tiêu chuẩn xây dựng TCVN
XD 302-2004 mới sử dụng.
Nhà thầu dùng nớc kênh nớc ao hồ, trớc khi sử dụng cho thí nghiệm để xác
định chất lợng nếu đạt tiêu chuẩn mới sử dụng.
6- Nhựa đờng
Nhựa đờng chủ yếu làm khớp nối, nhà thầu chủ yếu dùng loại nhựa đờng số
4 đảm bảo tiêu chuẩn ngành 14 - TCN - 90 -1995.
7 Gỗ ván cốp pha:
Nhà thầu cung ứng gỗ từ thành phố Thanh Hoá gỗ nhóm 5 ữ 6 gỗ đảm bảo

chất lợng, không bị sâu, mọt, bị nứt nẻ, cong vênh
Tóm lại: Tất cả các loại vật t, vật liệu trớc khi đa vào công trình nhà thầu cho
thí nghiệm chất lợng từng loại, xác định cấp phối vữa xây, vữa bê tông các loại
trình chủ đầu t các kết quả thí nghiệm để thống nhất làm cơ sở cho quá trình thi


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

công nghiệm thu thanh toán và hoàn công công trình. Nhà thầu tập kết vật t dần theo
tiến độ, không đa về nhiều ảnh hởng đến hiện trờng thi công.
*

*

*
Chơng IV
Biện pháp kỹ thuật thi các hạng mục công công trình
I - Bố trí mặt bằng thi công.

1/ Kho lán công trờng:
Để chỉ đạo thi công đợc thuận lợi, nhà thầu bố trí công trờng tại gần trung
tâm tuyến kênh gần đờng ô tô.
Kho 50m2; lán ở và nhà ban chỉ huy 150m2; tổng cộng 200m2
Nhà làm bằng khung thép định hình, lợp tôn, thng bằng ván ép.
2/ Bãi vật liệu:
Tuyến kênh dài, các công trình trên kênh trải dài theo kênh, hơn nửa chiều dài
kênh đi song song với đờng ô tô nên thi công đến đoạn kênh nào, công trình nào tập
kết vật liệu tại đó. Riêng khối lợng bê tông đúc sẵn ít nhà thầu sẽ đổ tại công trờng,
tại công trờng làm bãi đúc và bãi vật liệu.

3 - Đờng thi công:
Vật liệu lấy từ thành phố Thanh Hoá theo quốc lộ 1A đến cầu Tào rẽ về đờng đi
thị trấn Bút Sơn đi qua cầu Choán đến Hoằng Ngọc
Đờng thi công nội bộ dựa vào đờng ô tô, đờng liên thôn, liên xã.
4- Điện, nớc thi công:
a/ Điện thi công:
Tại đây đã có điện lới quốc gia, nhng tuyến kênh dài nên khi thi công kênh
phải di chuyển theo chiều dài kênh, do đó để thuận tiện việc sử dụng điện phục vụ
thi công, nhà thầu bố trí một số máy phát điện nhỏ để di chuyển phục vụ chạy máy
trộn, máy đầm bê tông, v.vRiêng khu công tr ờng hợp đồng với địa phơng để phục
vụ sinh hoạt.
b/ Nớc thi công: Nhà thầu sử dụng nớc kênh mơng và nớc ao hồ tại chỗ. Trớc khi
dùng cho thí nghiệm nếu đạt tiêu chuẩn mới sử dụng, nếu không đạt phải dùng
giếng khoan lấy nớc thi công.
5 Tiêu nớc hố móng:
Khi đóng nớc để thi công đáy kênh vẫn còn nớc, do đó nhà thầu đắp các đê
quai từng đoạn dùng bơm bơm nớc ra ngoài, đảm bảo đáy kênh khô ráo để thi công
và thi công dứt điểm từng đoạn 200 ữ 300m một.
iI - kỹ thuật thi công đào, đắp đất công trình

1/ Phá dỡ công trình cũ:


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Phá dỡ công trình cũ bao gồm phá dỡ gạch đá và bê tông.
Nhà thầu phá dỡ công trình cũ bằng búa căn.
Khi phá dỡ dùng búa căn đứng dọc theo kênh để phá: phá tờng trớc, móng
sau, đập phá xong dùng máy xúc xúc lên ô tô để vận chuyển đến nơi đổ quy định,

sau khi đập phá thu dọn sạch sẽ mới tiến hành đào kênh mơng.
2/ Đào đất:
Bao gồm: Đào móng công trình, đào đất để đắp và đào kênh mơng.
Trớc khi đào dùng máy khảo sát di chuyển cọc tim, mốc, v.v ra ngoài phạm
vi đào bảo vệ làm cơ sở cho quá trình thi công, kiểm tra và nghiệm thu, hoàn công
công trình.
Đất đào có thể dùng để đắp nên trớc khi đào, đào bóc phong hoá sạch sẽ sau
đó đào đất đổ vào nơi qui định để sau dùng đắp.
a/ Đào móng công trình: Chủ yếu đào bằng thủ công.
Căn cứ kích thớc bản vẽ hố móng, căn cứ mái đào thiết kế, tim tuyến công
trình, nhà thầu định vị bằng máy khảo sát, trên cơ sở kích thớc, mái mở, định vị đờng biên đào móng. Từ đó đào móng theo mái thiết kế. Khi đào, đào xuống đồng
đều trên toàn mặt móng và đào rãnh thoát nớc hố bơm trớc, để khi gặp ma nớc
sẽ đợc dẫn về hố bơm để bơm đảm bảo móng luôn khô ráo.
Khi đào đến gần cao trình đáy móng nếu cha xây lát ngay. Nhà thầu sẽ để lại
(10ữ15)cm. Trớc khi xây lát mới gọt phần đất chừa lại để đảm bảo móng không bị
phá hoại do quá trình đi lại hoặc gặp ma lớn.
Khi đào đến móng nếu địa chất sai khác với thiết kế nhà thầu sẽ báo cáo với
chủ đầu t và t vấn có biện pháp xử lý. Đất đào lên đảm bảo tiêu chuẩn sẽ đợc sử
dụng để đắp lại, nếu không đảm bảo nhà thầu sẽ đa ra khỏi công trình đổ đúng nơi
qui định.
b/ Đào lấy đất để đắp:
- Đào đất bằng máy xúc, máy ủi kết hợp ô tô vận chuyển đến nơi đắp và đào
thủ công (nếu khối lợng ít).
- Căn cứ mặt bằng bãi vật liệu do chủ đầu t giao, nhà thầu xác định giới hạn
bãi vật liệu lấy đất đắp.
- Trớc khi đào lấy đất, nhà thầu dùng máy ủi phong hoá từng băng hết rễ cây,
cỏ... sau đó đào lấy đất theo từng băng đã phong hoá. Khi đào lấy đất băng thứ
hai, đất phong hoá băng thứ hai có thể đổ xuống băng thứ nhất (băng đã đào lấy đất
xong) và tiếp tục nh vậy cho đến băng cuối cùng.
Sau khi lấy xong dùng máy ủi san bằng bãi lấy đất trả lại mặt bằng cho địa

phơng.
c/Đào kênh mơng:Bao gồm đào đáy, đào bạt mái kênh (Chủ yếu đào bằng máy xúc)
+ Đào đáy kênh: Trớc khi đào, nhà thầu đắp quai sanh, bơm cạn nớc, vét hết
bùn khô ráo.


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Căn cứ cao trình đáy kênh thiết kế tại từng mặt cắt, dùng máy khảo sát xác
định chiều sâu đào từng mặt cắt, lên ga làm căn cứ để đào. Đất đào đợc đổ gọn
thành từng đống để dùng đắp (nếu đất đạt tiêu chuẩn).
Khi đào, đào từ trên xuống từng lớp theo mái thiết kế, đào xong dùng đầm
đầm đáy kênh đảm bảo đáy phẳng và chắc sau đó mới trải ni lon tái sinh và đổ bê
tông đáy kênh.
+ Đào bạt mái kênh:
Những mặt cắt phải đào bạt mái, căn cứ ga cọc tại các mặt cắt, bạt từ trên
xuống theo mái thiết kế, bạt xong đầm lại cho mái phẳng và chắc.
2/ Đắp đất: Chủ yếu đắp hoàn thiện công trình, đắp tôn cao bờ kênh, đắp 2 bên
ngoài tờng kênh, tôn cao đáy kênh.
a/ Đắp hoàn thiện công trình và đắp ngoài tờng kênh: Chủ yếu đắp bằng thủ công
(đầm cóc), đắp tôn cao đáy kênh đắp bằng cơ giới.
Trớc khi đắp, nhà thầu dọn hết đất phong hoá, vật liệu rơi vãi do xây lát. Khi
đắp, đất đợc rải thành từng lớp dày (10ữ15)cm (đối với đắp thủ công) và (20ữ30)cm
đối với đắp bằng máy, băm nhỏ, san phẳng rồi mới đầm. Khi đầm, đầm thành từng
lợt, vệt đầm sau chồng lên vệt đầm trớc từ (10ữ15) cm đầm đến khi lấy mẫu thí
nghiệm đạt dung trọng thiết kế mới đắp lợt tiếp theo, trớc khi đắp tiếp lợt tiếp theo
mặt đất lớp trớc đợc đánh xờm bằng cách cuốc các lỗ sâu (7ữ 10)cm, các lỗ cách
nhau (20 ữ30)cm tạo thành hình hoa mai. Tại chỗ tiếp giáp với bê tông, nhà thầu sẽ
dùng cây gỗ hoặc gốc tre có đờng kính 10cm để đầm xỉa vào đảm bảo sự liên kết

chặt giữa đất và phần xây lát đồng thời không làm chấn động mạnh đến khối xây
(khi đắp bằng cơ giới có thể dùng máy xích để đánh xờm)
Trớc khi đắp đất nhà thầu mời giám sát A, t vấn giám sát nghiệm thu nền
móng, nghiệm thu các phần che khuất, nghiệm thu vật liệu đất đắp và thống nhất
biện pháp đầm, loại đầm.
Trong quá trình đắp nhà thầu cùng với giám sát A và cán bộ thí nghiệm lấy
mẫu thí nghiệm, nếu đạt dung trọng thiết kế mới tiếp tục đắp lớp tiếp theo, lập biên
bản đầy đủ vị trí, cao trình lấy mẫu và kết quả thí nghiệm trình chủ đầu t để làm
cơ sở cho quá trình nghiệm thu và hoàn công công trình.
b/ Đắp tôn cao bờ kênh
Trớc khi đăp, nền bờ kênh đợc dọn sạch cỏ rác, đánh xờm, tới ẩm (nếu đất
quá khô để đảm bảo độ ẩm của nền đắp tơng đơng độ ẩm đất đắp).
- Khi đắp, đắp thành từng lớp dày (10 ữ 15) cm (đắp thủ công) dùng đầm cóc
đầm thành từng lợt dọc theo bờ kênh, vệt đầm sau chồng lên vệt đầm trớc (5 ữ
10)cm, đầm đến khi đạt dung trọng thiết kế mới đắp lớp tiếp theo, trớc khi đắp lớp
tiếp theo mặt đất lớp trớc đợc đánh xờm bằng cách cuốc các lỗ sâu (7 ữ 10)cm, các
lỗ cách nhau (20 ữ 30)cm, các hàng lỗ so le nhau.


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Khi đắp, đắp dôi biên (10 ữ 15)cm, sau khi đắp xong, đầm lại mái cho chắc
sau đó bạt mái để đảm bảo mái bờ kênh chắc và phẳng.
** Trờng hợp đắp đất ớt, khi đắp quật mạnh để đảm bảo các hòn đất bám chặt vào
nhau, quật xong dùng chân dẫm để không còn các khe hở giữa các hòn đất.
c/ Đắp tôn cao đáy kênh đoạn từ cọc 21 đến cọc 41 chủ yếu đắp bằng máy:
Trớc khi đắp dọn hết bùn,rác, đánh xờm nền đắp, dùng ô tô vận chuyển đất,
dùng máy ủi san thành từng lớp dày 20 ữ 30cm, dùng đầm lu đầm dọc theo kênh,
đầm thành từng lợt một, vệt đầm sau chồng lên vệt đầm trớc từ 15 ữ20cm, đầm đến

khi đạt dung trọng thiết mới đắp lớp tiếp theo, trớc khi đắp lớp tiếp theo, mặt đất lớp
trớc đợc đánh xờm bằng máy xích. Kênh dài nên có thể chia thành từng đoạn
100ữ200m để đắp, khi đắp đoạn tiếp theo, đầu đoạn đắp trớc đợc đào bạt xuống
phần đất đã đợc đầm chặt đạt k thiết kế với mái bạt m > 3 và có thể đánh cấp mái
để đảm bảo sự tiếp giáp chặt giữa hai đoạn đắp,
Tóm lại: Công tác đào, đắp đất nhà thầu thực hiện đúng tiêu chuẩn ngành 14
TCN -20-2002; (QPTL D4 - 80) tiêu chuẩn 14-TCN 9-2003 (kênh đất) và tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4447- 87.
III - kỹ thuật Thi công bê tông

Bê tông và bê tông cốt thép công trình này chủ yếu là bê tông đổ tại chỗ, bê
tông đúc sẵn ít.
- Bê tông đổ tại chỗ gồm: Toàn bộ bê tông kênh, các công trình trên kênh, v.v...
- Bê tông đúc sẵn bao gồm tấm đan, thanh giằng, các ống cống, cửa cống.
A - Biện pháp thi công bê tông cốt thép tại chỗ:
Trộn bê tông bằng máy trộn 250 lít ữ350 lít, đầm bê tông bằng đầm dùi và đầm bàn.
1-Vật liệu:
Nhà thầu tuyển chọn loại vật t, vật liệu đảm bảo yêu cầu chất lợng nh đã trình
bày ở chơng: Vật liệu xây dựng và thiết bị thi công. Trớc khi đa vào công trình
nhà thầu thí nghiệm để xác định chất lợng vật liệu, xác định tỷ lệ cấp phối vữa bê
tông trình chủ đầu t để thống nhất làm cơ sở cho quá trình thi công và nghiệm thu,
hoàn công công trình.
2- Công tác ván khuôn, đà giáo, cầu công tác:
a- Ván khuôn: Gia công ván khuôn tiêu chuẩn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật:
- Chịu lực ổn định, có biến dạng nằm trong phạm vi cho phép.
- Đúng kích thớc hình học thiết kế.
- Mặt tiếp xúc giữa các cạnh, giữa ván khuôn với nền phải kín nớc, mặt trong
có quét dầu chống dính, nhà thầu dùng ván khuôn gỗ hoặc ván khuôn thép định hình
do nhà máy liên doanh Việt Trung Thái Nguyên sản xuất



HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

b- Đà giáo:
Đà giáo đặt trên nền chắc chắn có đế bản (lót ván), để điều chỉnh độ căng
chùng và dễ tháo dỡ, chân cột dùng miếng nêm, góc góc nghiêng của nêm < 25 o
(hoặc dùng hộp cát) khi đổ mặt cầu, nắp cống, nắp xi phông
* Sau khi lắp đặt xong ván khuôn đà giáo tổ chức nghiệm thu nội bộ sau đó mời chủ
đầu t và t vấn giám sát nghiệm thu các nội dung sau:
+ Độ chính xác của ván khuôn so với kích thớc thiết kế.
+ Độ chính xác của các bộ phận chôn sẵn trong bê tông.
+ Độ kín khít giữa các tấm ván khuôn, giữa ván khuôn và nền.
+ Độ vững chắc của ván khuôn và giằng chống, đặc biệt là giữa các chỗ nối,
chỗ gối
c- Sàn cầu công tác:
Dựng cầu công tác độc lập, không móc nối với cốt thép và ván khuôn làm ảnh
hởng tới cốp pha, cốt thép trong quá trình đi lại. Sàn cầu công tác phải phẳng, chắc
chắn trong quá trình đi lại vận chuyển không rung động hai bên có lan can bảo vệ,
nhà thầu dùng giàn giáo thép xây dựng làm cầu công tác đổ bê tông.
d- Tháo dỡ ván khuôn:
Việc tháo dỡ ván khuôn đợc tiến hành sau khi bê tông đã đạt cờng độ cần
thiết tuỳ thuộc từng loại kết cấu. Những ván khuôn không chịu lực nh: Thành dầm tờng trụ pin v.vtuỳ theo nhiệt độ nhng khoảng từ 2ữ4 ngày là tháo dỡ đợc tuỳ
thuộc chiều cao của thành, những ván khuôn của sàn, đáy dầm, đáy mặt cầu, nắp
cống, tuỳ theo khẩu độ, nói chung khoảng 15ữ20 ngày là tháo đợc. Khi tháo tuần tự
từ ngoài vào trong, từ trên trớc, dới sauKhông để sứt bê tông nhất là các
cạnh, nếu bị sứt nhà thầu trát lại ngay. Nhà thầu đặc biệt chú ý đến an toàn lao động,
các tấm trên cao nhà thầu dùng dây đa dần xuống không để rơi tự do vừa mất an
toàn vừa gây h hỏng ván khuôn.
3- Công tác gia công đặt, buộc thép:

Sắt thép đa vào công trình nhà thầu chọn sắt đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 1651-85 (đã trình bày ở chơng III).
** Trớc khi gia công cán bộ kỹ thuật thực hiện:
- Loại trừ thanh thép không đảm bảo tiêu chuẩn, không đúng quy cách.
- Phóng mẫu ghi rõ số hiệu từng loại, số lợng, kích thớc, lên sơ đồ nối thép.
- Kiểm tra toàn bộ dụng cụ gia công sắt thép nh tời, kháp búa, kéo...
** Khi gia công kiểm tra:
- Kích thớc chặt (tổng chiều dài).
- Chiều dài thanh thép sau khi uốn (nếu thép trơn).
- Góc lợn của móc, hớng uốn của móc.


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

- Số lợng, chủng loại, số hiệu thép so với bản phóng mẫu.
- Kiểm tra các điểm nối hàn, nối buộc và sơ đồ nối thép.
** Đặt buộc thép
- Trớc hết dùng sơn để xác định lại tim tuyến công trình trên nền bê tông lót
hoặc trên sàn ván khuôn, sơ họa các trụ pin, tờng, hèm phai, hèm cửa v.v. Nói chung
vẽ mặt bằng công trình trên bê tông lót, trên sàn ván khuôn.
- Trớc khi đa vào buộc, thép đợc lau chùi hết bùn đất, đánh rỉ sạch sẽ, nắn lại
các thanh thép cong vênh do vận chuyển. Quá trình đặt buộc kiểm tra vị trí, khoảng
cách, số lợng, kiểm tra sơ đồ bố trí mối nối thép.
- Để đảm bảo tầng bảo hộ, đúc các cục găng bằng vữa xi măng cát có độ
dày bằng độ dày lớp bảo hộ để kê giữa ván khuôn và cốt thép, giữa lớp thép dới và
nền móng.
- Để khống chế khoảng cách giữa 2 lớp thép, uốn các găng kiềng bằng thép
và đặt thành từng hàng cách nhau 1 ữ 1,5m tạo thành hình hoa mai, hàn đính hoặc
buộc kiềng vào 2 lớp thép.

- Trớc khi đổ bê tông, nhà thầu tổ chức nghiệm thu nội bộ sau đó mời chủ đầu
t, t vấn giám sát nghiệm thu ván khuôn cốt thép vật t vật liệu tập kết đảm bảo yêu
cầu bản vẽ thi công mới đổ bê tông.
- Quá trình đổ bê tông cho công nhân trực theo dõi, điều chỉnh cốt thép,
cốp pha đúng vị trí khi bị xê dịch do đổ và đầm bê tông.
4- Biện pháp trộn vận chuyển và đổ hỗn hợp bê tông:
Vật liệu để sản xuất bê tông gồm: Xi măng, cát, đá dăm và nớc. Trớc khi đa vào
sử dụng nhà thầu thí nghiệm trình chủ đầu t (nh đã trình bày ở chơng 3)
a-Trộn bê tông: Bê tông trộn bằng máy trộn 250 lít- 350 lít.
Phơng pháp trộn máy: Trớc hết cho 15%- 20% lợng nớc vào thùng
quay, sau đó cho xi măng, cát và đá vào cùng một lúc, lợng nớc còn lại sẽ cho dần
và liên tục vào (lợng nớc đổ sau phải căn cứ vào độ ẩm của cát, đá, nhiệt độ, độ sụt
để điều chỉnh cho phù hợp). Thời gian trộn căn cứ nhiệt độ và độ sụt yêu cầu để xác
định nhng cũng không quá 4 phút/ mẻ.
Để đảm bảo tỷ lệ cấp phối vữa chính xác, nhà thầu dùng thùng đong vật liệu
bằng gỗ hoặc tôn ứng với vật liệu cát, đá của một mẻ trộn 50 kg xi măng.
Tại sân trộn nhà thầu treo bảng ghi tỷ lệ cấp phối (cát, đá, nớc) cho một mẻ
trộn và tốc độ vòng quay của thùng trộn, thời gian trộn để nhắc nhở công nhân vân
hành và nạp vật liệu làm đúng quy định.
Quá trình trộn luôn giữ cho thùng trộn sạch không để cho vữa xi măng và cát
bám vào bằng cách (cho đá và nớc vào thùng quay một lúc sau đó mới đổ xi, cát
vào). Khi ngừng trộn cho rửa thùng sạch sẽ.
Mẻ trộn đầu cho thêm xi, cát để bù vào vữa cát xi bám vào thùng trộn và các
dụng cụ đựng vữa.


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Sân trộn láng vữa, xi măng, cát hoặc lót các tấm tôn kín chống mất nớc xi

măng và sạch bê tông, sân trộn có mái che để tránh ma, nắng ảnh hởng đến vữa bê
tông.
b-Vận chuyển vữa bê tông.
Vận chuyển vữa bê tông bằng xe cải tiến có mui và vận chuyển bộ. Về
nguyên tắc dụng cụ đựng vữa bê tông phải kín không để mất nớc xi măng.
Lực lợng vận chuyển nhà thầu bố trí tơng ứng với năng lực trộn và đầm để
không gây ứ đọng vữa bê tông, đờng vận chuyển đảm bảo bằng phẳng không ghồ
ghề để khi vận chuyển không để bê tông rung động mạnh, làm cho vữa bị phân cỡ,
phân lớp bê tông.
Nhà thầu bố trí sân trộn gần khoảnh đổ nên thời gian vận chuyển ngắn đảm
bảo thời gian vận chuyển < 30 phút..
c-Đổ bê tông:
Đổ bê tông bằng thủ công, đầm bằng đầm máy (đầm dùi và đầm bàn).
** Đổ bê tông kênh
- Đổ đáy kênh (đổ từng đoạn 10 mét một).
Khi đổ móng đổ 2 tờng lên qua chẹm
- Đổ bê tông 2 tờng kênh (10 mét một).
**/ Đổ bê tông các cầu qua kênh.
- Đổ bê tông móng cầu (khi đổ đổ 2 tờng lên qua chẹm).
- Đổ bê tông 2 tờng (mố).
- Đổ bê tông mặt cầu (tấm đan).
**/ Đổ bê tông các cống tới, cống đầu kênh.
- Đổ bê tông móng, tiêu năng.
- Lắp đặt các ống bê tông đúc sẵn, đổ bê tông ốp nối các ống.
- Đổ bê tông tờng đầu, tờng cánh, dàn đóng mở.
(Nếu là cống hộp thì phân đợt đổ bê tông tơng tự cống qua đờng)
** / Đổ bê tông bậc lên xuống
-Khi đổ bê tông bậc lên xuống đổ đáy trớc (đổ theo từng bậc từ thấp lên cao)
- Đổ tờng (đổ từ bậc thấp lên bậc cao).
e/ Biện pháp đổ bê tông:

** Đổ bê tông lót hoặc bê tông đáy kênh không có cốt thép, chiều dày mỏng, đổ
trực tiếp lên nền, khi đổ dùng gỗ làm ván khuôn, bê tông không có thép nên đi lại
trên nền để đổ bê tông, đổ dật lùi, đổ đến đâu hoàn thiện đến đó, bê tông mỏng nên
dùng đầm bàn để đầm.
** Đổ bê tông tờng các cống, tờng kênh
Tuỳ theo chiều cao tờng, nếu tờng cao < 2m thì đổ một lần, tờng cao >2m chia ra
nhiều lần đổ, mỗi lần đổ từ 1,5 ữ 2 m.


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Đối với tờng rộng thì ghép ván khuôn kín, đổ bê tông từ đỉnh tờng xuống, đối
với tờng hẹp khi ghép ván khuôn chừa các cửa sổ để đổ và đầm bê tông.
Khi đổ bê tông làm cầu công tác bằng giàn giáo thép xây dựng dọc theo tờng
để đi lại đổ và đầm bê tông.
** Đổ bê tông cột dàn đóng mở.
Tiết diện cột nhỏ nên khi ghép ván khuôn ghép kín 3 mặt còn 1 mặt ghép
80cm chừa lại 40cm để đổ và đầm bê tông, khi đổ cột đầy lên cửa sổ ghép ván
khuôn bịt cửa sổ và đổ tiếp, tiếp tục cho đến khi hoàn thành cột.
Khi đổ cột dùng giàn giáo thép làm cầu đứng đổ và đầm bê tông.
** - Đổ bê tông móng các cống, đáy kênh:
Móng các cống, đáy kênh là bê tông thờng không có cốt thép, không có bê
tông lót, khi đổ dùng ni lon tái sinh trải lên nền để đảm bảo không mất n ớc xi măng
và sạch bê tông. Khi đổ đi lại trên nền hoặc đi lại 2 bên để đổ và đầm bê tông không
phải làm cầu công tác.
g - Bảo dỡng bê tông:
Bảo dỡng bê tông là khâu quan trọng để đảm bảo chất lợng. Do đó nhà thầu
hết sức quan tâm công tác bảo dỡng, nhà thầu thực hiện bảo dỡng bê tông đúng theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5592-1991

Sau khi hoàn thành đổ bê tông khoảng 2ữ3 giờ với trời nắng nóng khô hanh và
6 ữ 8 giờ đối với trời có nhiệt độ trung bình bắt đầu tới dỡng, ban ngày trời nắng
nóng cứ 2 giờ tới một lần, ban đêm tới ít nhất là 3 lần và tới trong 7 ngày đầu, sau
đó giảm số lần tới trong ngày nhng không tới ít hơn 3 lần. Thời gian
tới ít nhất là 15 ngày.
Quá trình đổ bê tông nhà thầu cùng với giám sát A và cán bộ thí nghiệm đúc
mẫu để thí nghiệm xác định chất lợng bê tông, mỗi lần 3 mẫu loại kich thớc
15x15x15 đợc bão dỡng trong điều kiện tơng tự bê tông tại công trình.
Nớc tới bê tông là nớc sạch dùng để đổ bê tông.
Tóm lại: Việc thi công bê tông và bê tông cốt thép đổ tại chỗ nhà thầu thực hiện
đúng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453- 95 và tiêu chuẩn ngành 14 TCN 59-2002.
B Thi công bê tông đúc sẵn:
Bê tông đúc sẵn bao gồm các tấm đan, các ống cống, thanh giằng...
- Khi đổ các tấm đan nhà thầu làm khuôn bằng thép hình hoặc dùng thép lá
dày 3ly hàn thành khuôn.
- Đối với các ống buy, làm khuôn bằng thép tấm hàn vào các khung thép hình
L30x30x3. Khuôn trong đợc chia thành 3 mảnh (2 mảnh có cung 150 0, 1 mảnh có
cung 600); khuôn ngoài chia thành 2 mảnh, các mảnh liên kết với nhau bằng các bản


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

lề (hoặc chốt) để dễ tháo lắp. Khuôn ống trong cao hơn khuôn ống ngoài 10 đến
15cm để khi đổ bê tông vào thành ống vữa bê tông không rơi vào phía trong ống.
Riêng công trình này các ống cống dùng ống bê tông cao áp nhà thầu cung
ứng tại Công ty Cổ phần bê tông XDNN và PTNT Thanh Hoá, không phải đúc ống.
Khi đổ bê tông các khuôn đặt lên sân đợc láng vữa bằng phẳng dới có lót giấy
để chống dính vữa bê tông với nền. Phía trong khuôn tiếp xúc với bê tông đợc quét
dầu chống dính.

*- Đối với tấm đan khi đổ bê tông dùng đầm bàn để đầm, sau khi đầm xong dùng
bàn xoa xoa lại cho mặt bê tông tấm lát nhẵn và phẳng.
Qui trình trộn, đầm, vận chuyển và bảo dỡng bê tông tơng tự nh qui trình đổ
bê tông tại chỗ đã trình bày ở trên.
Việc thi công bê tông đúc sẵn, nhà thầu thi công đảm bảo quy trình quy phạm
và tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4452-1987.
Iv Biện pháp thi công khe co giản (Khớp nối)

Khớp nối ở công trình này chủ yếu là giấy dầu nhựa tẩm đờng.
- Khớp nối giấy dầu nhựa đờng gồm giữa các móng, và sân của các cống, các
đoạn móng, các đoạn kênh.
*/ Thi công khớp nối gấiy dầu tẩm nhựa đờng.
Sau khi đổ bê tông xong một đoạn móng hay một đoạn tờng, đoạn kênh để khô
ráo, làm vệ sinh sạch sẽ mặt tiếp giáp với đoạn tiếp theo, quét 1 lớp nhựa đờng mỏng
lên mặt bê tông để nhựa khô ráo, quét tiếp một lớp nhựa đờng nữa và dùng ngay
giấy dầu dán lên, lấy quả lăn lăn phẳng, xong lại quét tiếp 1 lớp nhựa đờng
lên mặt giấy dầu vừa mới dán và dán tiếp một lớp giấy dầu khác, dùng quả lăn lăn
phẳng xong lại quét tiếp lớp nhựa đờng lên mặt giấy dầu vừa mới dán. Lớp cuối
cùng phải để nhựa đờng khô ráo mới đợc đổ bê tông đoạn tiếp theo (có thể dùng
giấy dầu nhựa đờng đã gia công dán lên, dùng quả lăn lăn phẳng xong quét lớp nhựa
lên mặt lớp giấy dầu để khô đổ bê tông đoạn tiếp theo).
*

*

*
Chơng 5
Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình

Để các công trình đạt chất lợng cao nhà thầu đã thành lập hệ thống quản lý

chất lợng từ công ty đến các xí nghiệp, đội các công trờng. Trong quá trình thi công
nhà thầu thờng xuyên kiểm tra từ khâu hồ sơ đến các thành phần công việc cụ thể:
- Việc thực hiện đồ án thiết kế: Tim tuyến, vị trí, kích thớc, cao trình.


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

- Việc thực hiện đúng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn của nhà nớc, của ngành.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn công công trình từ các văn bản pháp lý, các biên bản nghiệm
thu công việc, nghiệm thu công trình hoàn thành, v.vvà các bản vẽ hoàn công.
I. Phần hồ sơ công trình

1. Chuẩn bị tài liệu:
Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu làm căn cứ theo qui định tại Điều 24, Điều 25 và
Điều 26 của Nghị định số: 209/2004 NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định
49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ.
2. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật:
Do chủ đầu t giao, Nhà thầu sẽ lu bản gốc để làm cơ sở kiểm tra và hoàn công
công trình. Khi thi công trên công trờng phô tô thêm từ 2 đến 3 bộ phục vụ cho việc
chỉ đạo thi công.
3. Nhật ký thi công:
Nhật ký thi công là sổ ghi chép mọi hoạt động trên công trờng trong ngày
trong suốt thời gian thi công. Vì vậy, sổ đợc ghi hàng ngày về điều kiện thời tiết, khí
hậu, lực lợng công nhân viên và máy móc thiết bị tham gia thi công, các công việc
tiến hành trong ngày cùng với khối lợng hoàn thành, chất lợng sản phẩm và các thay
đổi phát sinh.
Nhật ký thi công do đồng chí phụ trách kỹ thuật trực tiếp ghi chép và cuối
ngày đồng chí Phó ban kỹ thuật kiểm tra có ý kiến chỉ đạo trực tiếp để hoàn chỉnh
và bổ sung cho ngày tiếp theo.

4. Lập các biên bản nghiệm thu:

Biên bản nghiệm thu công việc, chuyển giai đoạn thi công theo hớng dẫn của điều
lệ quản lý chất lợng công trình xây dựng kèm theo Nghị định số 209/2004 NĐ-CP
ngày 16/12/2004 và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ.
5. Lập và lu giữ các biên bản thí nghiệm và kết quả thí nghiệm:
Kết quả kiểm tra hiện trờng, các biên bản đo đạc quan trắc công trình nh:
Tim, cốt, chiều dài, chiều rộng các kết cấu thực tế thi công so với thiết kế, các biên
bản lấy mẫu kiểm nghiệm vật liệu, bê tông, đất đắp .v.vvà các kết quả kiểm
nghiệm kèm theo đợc nhà thầu lập đầy đủ và lu giữ làm cơ sở để thi công nghiệm
thu, hoàn công công trình.
6. Lập hồ sơ hoàn công:
Hồ sơ hoàn công của các công việc, hạng mục công trình và toàn bộ công
trình hoàn thành nhà thầu lập đầy đủ để trình khi ban nghiệm thu cơ sở nghiệm thu
giai đoạn hoặc nghiệm thu công trình hoàn thành.
Lập phiếu giá thanh toán khối lợng xây lắp hoàn thành theo các giai đoạn
nghiệm thu.
7.Công tác nghiệm thu:


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

Trong quá trình thi công mọi công việc thi công hoàn thành trớc khi báo Chủ
đầu t nghiệm thu, phòng kỹ thuật công ty và KCS công trờng tiến hành kiểm tra trớc
để sửa chữa, khắc phục tất cả những tồn tại hoặc những khiếm khuyết của các công
việc hoặc của hạng mục. Sau khi sửa chữa, khắc phục hoàn chỉnh tiến hành nghiệm
thu nội bộ, sau đó lập phiếu yêu cầu Chủ đầu t và t vấn giám sát tổ chức nghiệm thu.
II. Thi công phần đất


1. Dụng cụ thí nghiệm quan trắc
a- Thí nghiệm hiện trờng: Lò sấy, dao vòng, cân chính xác OHAVS của Mỹ (phần
này Nhà thầu sẽ hợp đồng với cơ quan có chứng chỉ LAT về công tác thí nghiệm
do Bộ xây dựng cấp thực hiện.
b- Thiết bị quan trắc:
- Máy thăng bằng NIKON của Nhật.
- Máy kinh vĩ hiệu DAHLO10A của Đức.
2. Kiểm tra vật liệu
- Vị trí ranh giới của bãi vật liệu đất đắp
- Hệ thống thoát nớc bãi vật liệu.
- Bóc phong hoá bãi vật liệu (tầng phủ) vận chuyển đến nơi đổ qui định.
- Trớc khi đào đất ở bãi khai thác Nhà thầu sẽ lấy mẫu đất làm thí nghiệm
kiểm tra để xác định sự thích hợp của đất.
- Phơng pháp khai thác đất so với thiết kế biện pháp thi công.
- Kiểm tra đất đào móng các hạng mục cầu, cống, đào kênh nếu đảm bảo tiêu
chuẩn dùng để đắp nếu không đạt sẽ loại bỏ và vận chuyển đến nơi đổ qui định.
3. Kiểm tra xử lý nền móng
- Bóc phong hoá nền móng công trình (tầng phủ)
- Dọn nền (móng) công trình, lấp hố khoan, hang hốc, hố bom (nếu có).
- Hệ thống thoát nớc móng công trình, chủ yếu móng các cống tiêu, xi phông, đáy
kênh
- Xử lý nớc mạch, cát chảy, cát đùn (nếu có)
- Chất đất nền móng thực tế so với khảo sát thiết kế. Nếu địa chất đất nền sai
khác so với tài liệu khảo sát ban đầu đề nghị Chủ đầu t và T vấn thiết kế sữa đổi
thiết kế cho phù hợp.
- Tình hình kết cấu nền trong quá trình thi công.
4. Khi đắp hoàn thiện công trình:
Nhà thầu chú trọng kiểm tra các điểm sau:
- Đầm thử nghiệm, nhằm đảm bảo đợc phơng pháp đầm chính xác để áp dụng
nhằm đạt đợc sự đầm chặt cần thiết.

- Khảo sát và cắm mốc.


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

- Việc đắp kênh, đắp hoàn thiện công trình đợc tiến hành đắp từng lớp, kết
thúc mỗi lớp kiểm tra mẫu, nếu đạt yêu cầu độ chặt K thiết kế mới cho đắp lớp tiếp
theo.
- Chất lợng đất đắp so với thiết kế.
- Việc xử lý mặt tiếp giáp với bê tông, giữa khối xây lát và đất đắp, giữa các
đoạn, các lớp đắp.
- Đối với đắp mái bờ kênh, nhà thầu chú trọng kiểm tra mái đắp về độ chặt
(K) độ phẳng và hệ số mái.
- Độ ẩm của đất, chiều dày lớp đất rải, dung trọng khô của từng lớp đất đắp
đợc đầm nén.
- Quy cách, chắt lợng, thiết bị đầm, phơng pháp đầm.
III- Thi công phần bê tông.

1. Kiểm tra vật liệu
Vật liệu bao gồm: Xi măng, thép, cát, đá và nớc Phải đợc tuyển chọn và
kiểm tra kỹ càng nh đã trình bày ở" chơng vật liệu và thiết bị thi công". Phải có xác
nhận mác xi măng các biên bản xác nhận về chất lợng vật liệu nh độ sạch của cát,
đá...
Quá trình thi công, nhà thầu lấy mẫu kiểm tra chất lợng vật liệu, nếu cha đảm
bảo cho gia công lại. Đặc biệt xi măng cứ mỗi lô đều kiểm tra số lợng tồn kho, thời
gian lu kho của xi măng .v.v..
Trong mỗi đợt đổ bê tông đợc đúc mẫu bằng khuôn thép theo qui định và nén
mẫu ở tuổi 28 ngày tại Chi cục tiêu chuẩn đo lờng chất lợng tỉnh hoặc các phòng thí
nghiệm hợp chuẩn.

2. Kiểm tra thiết bị thi công
Trớc khi thi công chúng tôi kiểm tra tính năng thiết bị thi công đất, thi công
bê tông nh: đầm bê tông, máy trộn bê tông, máy dầm, máy xúc, v.v... nhất thiết phải
đảm bảo tình trạng hoạt động tốt mới sử dụng để thi công, thiết bị cha đảm bảo bị
loại ra, do đó luôn luôn phải có số máy dự phòng thay thế khi có sự cố.
3. Kiểm tra nghiệm thu ván khuôn
Ván khuôn sau mỗi đợt đổ bê tông do lực chấn động của đầm, do tháo dỡ thờng bị biến dạng...nên trớc khi ghép ván khuôn, tất cả các ván khuôn đều phải đợc
kiểm tra về kích thớc hình học độ cong vênh, độ xoắn đặc biệt là ván khuôn thép
nếu đảm bảo yêu cầu mới đợc sử dụng lại, nếu h hỏng phải sửa chữa lại và quét dầu
bôi trơn đặc biệt là ván khuôn thép, ván khuôn các tấm đan, tấm nắp cống.
- Kiểm tra mặt phẳng ván khuôn.
- Kiểm tra mặt phẳng, kích thớc cao độ đối chiếu với bản vẽ thiết kế.
- Kiểm tra các kẽ hở của từng tấm ván khuôn, kẽ hở giữa các tấm ván ghép
với nhau thành từng mảng.
- Kiểm tra khoảng cách giữa mặt ván khuôn và cốt thép.
- Kiểm tra độ vững chắc và ổn định của hệ thống chống đỡ ván khuôn.


HSDT: gói thầu số 01 xây dựng và bảo hiểm công trình kiên cố hoá tuyến kênh N19 (XLn19)
huyện hoằng hoá, tỉnh thanh hoá

- Kiểm tra hệ thống giàn giáo thi công, kỹ thuật an toàn lao động, trình tự thi
công, đảm bảo dễ dàng và thuận tiện.
4. Kiểm tra chất lợng kết cấu
Các kết cấu sau mỗi đợt đổ bê tông hoặc xây lát phải đợc kiểm tra chất lợng
(mẫu đúc) theo qui định đối với từng loại kết cấu để có biện pháp xử lý.
- Đặc biệt cấu kiện bê tông đúc sẵn và cốt thép trong chế tạo, vận chuyển trớc lúc đa vào công trình phải kiểm tra về kích thớc hình học, hình dáng, vết nứt .v.v...để có
kế hoạch khắc phục, nếu không khắc phục đợc sẽ bị loại.
- Kiểm tra chất lợng bê tông theo cờng độ, khi cần thiết phải xác minh
theo cờng độ chống thấm và các chỉ tiêu khác.

- Số lợng và chất lợng các mối nối biến dạng, khe co giản.
- Chất lợng bề mặt kết cấu .
- Hình dạng bề ngoài và kích thớc hình học của các cấu kiện.
- Vị trí kết cấu ( kể cả tim và cao độ).
5. Công tác bảo dỡng bê tông.
Việc bảo dỡng bê tông ảnh hởng rất lớn đến chất lợng bê tông, do đó phải thờng xuyên bảo dỡng bê tông trong thời gian theo quy phạm qui định có lịch phân
công rõ ràng cụ thể tránh tình trạng bỏ sót, nhất là những ngày nắng nóng, khô
hanh, phải thờng xuyên tới đảm bảo cho bê tông luôn ẩm ớt (có thể dùng cát, rơm
hoặc bao tải tẩm ớt phủ lên)
6. Công tác nghiệm thu chuyển bớc giai đoạn thi công
Để thi công phần việc tiếp theo phần việc trớc phải đợc nghiệm thu của A và
t vấn giám sát, đặc biệt là nghiệm thu nền móng, các lớp đất đắp, v.v... Nhất thiết
phải đợc nghiệm thu phần việc trớc thì mới chuyển bớc giai đoạn thi công sau. Quá
trình thi công, nghiệm thu đợc ghi chép đầy đủ nội dung nh thời gian thi công, khối
lợng và chất lợng.v.v
7. Công tác phòng chống ma khi thi công
Trong thời gian thi công công trình có thể gặp ma lớn, nhà thầu sẽ chú ý biện
pháp che ma, chuẩn bị bạt đầy đủ để che khi đổ bê tông hoặc xây đá gặp ma; có bao
tải đất, rọ thép đá hộc dự phòng khi có ma to bảo vệ công trình bảo vệ vật liệu, quai
sanh, v.v...
8. Kiểm tra thiết bị đa vào lắp đặt nh:
Máy đóng mở các loại, cửa cống trớc khi đa vào lắp đặt; sau khi lắp đặt xong
kiểm tra, quay thử, đo các thông số kỹ thuật nếu đảm bảo yêu cầu mới đa vào sử
dụng...
*
*
*
Phần V
kế hoạch huy động nhân lực


- Căn cứ khối lợng, kỹ thuật thi công và tiến độ thi công nhà thầu dự kiến kế


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×