Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tài liệu Bien phap thi cong ha tang ky thuat - GD3 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.18 KB, 27 trang )

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG
Công trình: Khu nhà điều hành và nhà ở công vụ Ban QLDA Khí-Điện-Đạm Cà
Mau – Giai đoạn 3.
Đòa điểm: Lô D và H, Khu công nghiệp phường 1, thành phố Cà Mau.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ thiết kế, hồ sơ đề xuất và khảo sát thực tế khu vực xây
dựng công trình, trên cơ sở năng lực và kinh nghiệm hiện có chúng tôi dự kiến áp
dụng các biện pháp tổ chức và các giải pháp kỹ thuật để thi công hoàn thành công
trình như sau:
PHẦN I
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Công trình được xây dựng trên khu đất có diện tích 10,2436ha, bao gồm các hạng
mục thi công như sau:
1. San nền:
1 - Thi công đường giao thông nội bộ – bó vóa sân vườn: Bao gồm : Thi công
lớp sỏi đỏ dày 20cm, lớp đá 0,05 – 70mm, dày 20cm và bó vóa đường.
2 -Thi công hệ thống cấp điện tổng thể : Điện cấp cho tòan bộ công trình qua
hai trạm biến áp đưa vào các hộp tổng kết hợp với máy phát điện dự phòng sau đó
cấp cho các hạng mục. Điện chiếu sáng dùng trụ đèn mạ kẽm cao 8,5m gắn bóng
cao áp Sodium 250W và trụ đèn gang . Dây tải điện được luồn trong ống BTCT
phi 400, dây điện chiếu sáng luồn trong ống PVC và ống thép tráng kẽm.
3 - Thi công sân luyện tập, bãi đỗ xe : Bao gồm thi công lớp bê tông đá 4x6
mác 100 dày 10cm và lớp bê tông đá 1x2 mác 200 dày 20cm.
4 – Thi công hệ thống thoát nước thải : Hệ thống thoát nước thải được nối
bằng ống cống BTCT phi 300mm và phi 400mm từ các bể tự hoại đấu nối vào hệ
thống thoát nước thải công cộng.
5 - Thi công hệ thống cấp nước sinh hoạt : Hệ thống cấp nước sinh hoạt được
đấu nối từ hệ thống cấp nước công cộng dẫn vào bể chứa sau đó bơm lên Đài
nước và cung cấp cho toàn bộ khu vực. Hệ thống ống cấp nước dùng ống thép
tráng kẽm các loại kết hợp với ống HDPE 1 lớp D63mm.
6 – Thi công hệ thống thoát nước mưa : Thoát nước ngoài nhà bằng ống cống
BTCT phi 400mm và phi 600mm qua các hố ga, kết hợp mương thu nước xây gạch


thè nối vào hệ thống thoát nước mưa công cộng.
7 – Thi công Đài nước : Gồm 02 đài nước cao 22,5m, kết cấu xây dựng : Toàn
bộ kết cấu gồm móng, khung, thân và đài được thiết kế bằng BTCT đá 1x2 mác
250. Mặt ngoài trát vữa dày 1,5cm mác 75, bả ma tit và sơn nước, lắp lan can an
toàn xung quanh đài nước.
8 – Thi công bể nước ngầm : Gồm 02 bể chứa nước có dung tích 100m3/bể,
kết cấu xây dựng : BTCT đá 1x2 mác 250. Trát, láng vữa chống thấm.
9 - Thi công hệ thống cấp nước cứu hỏa : Thi công hệ thống ống dẫn nước,
các hố van xả khí, lắp đặt các trụ cứu hỏa và các điểm đấu nối.
PHẦN II
CÔNG TÁC TỔ CHỨC NHÂN LỰC-
THIẾT BỊ THI CÔNG - CUNG ỨNG VẬT TƯ
I – TỔ CHỨC NHÂN LỰC
Khi được chủ đầu tư thông báo trúng thầu chúng tôi sẽ tập trung huy động tối
đa nguồn nhân lực hiện có của chúng tôi để thi công công trình một cách nhanh
nhất, hiệu quả nhất đáp ứng mọi yêu cầu của chủ đầu tư. Hệ thống quản lý điều
hành, thi công công trình được chúng tôi bố trí như sau:
1 – Chỉ huy công trình (CHCT):
- Chòu trách nhiệm thực hiện các quyết đònh của ban giám đốc.
- Chỉ huy mọi hoạt động của đơn vò tại công trường, kiểm tra tiến độ, kỹ thuật,
mỹ thuật, chất lượng công việc, chất lượng và chủng lọai vật tư, an tòan lao động
và việc tuân thủ các quy trình quy phạm trong quá trình thi công của các bộ phận
tham gia xây dựng công trình, có quyền đình chỉ thi công đối với các bộ phận thi
công nếu thấy không đảm bảo kỹ thuật, chất lượng, an tòan lao động và hiệu quả
công tác.
- Quản lý và phân công công tác cho các bộ phận thi công, các nhân sự trong
ban chỉ huy công trình.
- Thay mặt ban giám đốc ký xác nhận khối lượng, ký các biên bản nghiệm thu
công việc, nghiệm thu giai đọan xây lắp với chủ đầu tư và tư vấn giám sát, ký
phiếu yêu cầu nghiệm thu.

2 - Cán bộ kỹ thuật (GSKT) :
- Giám sát kỹ thuật thường xuyên tại công trình, kiểm tra việc tuân thủ thiết kế
và các tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình thi công của các tổ đội.
- Báo cáo kòp thời cho chỉ huy trưởng công trình và ban giám đốc nếu thấy các
tổ đội thi công không đúng thiết kế, không đảm bảo chất lượng, an tòan lao động
và hiệu quả công việc.
- Ký nghiệm thu, xác nhận khối lượng công việc hòan thành cho các tổ đội sau
khi họ đã thực hiện xong và đảm bảo các yêu cầu đã đề ra.
3 – Kỹ sư điện – nước:
- Triển khai các phương án, chi tiết kỹ thuật, bản vẽ thi công về các lónh vực
cấp điện chiếu sáng, điện động lực, PCCC, cấp thóat nước .
- Kiểm tra, giám sát công tác thi công của các tổ đội liên quan.
4 - Cán bộ phụ trách an toàn:
- Đảm bảo công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi
trường trong suốt thời gian thi công công trình.
- Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy đònh về an tòan lao động,
phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường của các bộ phận tham gia xây dựng
công trình, xử lý kòp thời những sự cố xảy ra.
5 - Bộ phận bảo vệ, y tế và hậu cần:
- Thường xuyên có mặt tại công trình 24/24 giờ và làm việc theo ca đảm bảo an
ninh trật tự, an tòan lao động tại công trình.
6 - Bộ phận cung ứng vật tư:
- Thường xuyên kiểm tra tình hình sử dụng vật tư tại công trình, kiểm tra tiến
độ thi công để xác đònh một cách chính xác nhu cầu vật tư của công trình.
- Tổ chức tìm kiếm những nguồn vật tư có chất lượng tốt, giá cả hợp lý, có khả
năng cung cấp một cách nhanh chóng để cung ứng cho công trình.
7 – Thủ kho: Là người trực tiếp tiếp nhận, quản lý, bảo quản vật tư tại công
trình, hàng ngày thủ kho phải báo cáo kòp thời vật tư tồn kho cho ban giám đốc,
chỉ huy trưởng công trình và bộ phận cung ứng vật tư để có kế hoạch cung ứng kòp
thời.

9 - Các tổ, đội thi công: Căn cứ vào tiến độ thi công và nhu cầu nhân lực của
từng thời điểm để bố trí nhân lực sao cho hợp lý, chúng tôi dự kiến nhân lực tham
gia thi công công trình như sau :
+ Tổ thi công cơ giới và lái xe : 20 người
+ Tổ thi công xây, trát, láng, bê tông : 50 người
+ Tổ thi công cốt thép: 10 người
+ Tổ thi công ván khuôn : 10 người
+ Tổ cơ khí : 10 người
+ Tổ thi công điện : 10 người
+ Tổ thi công nước : 10 người
+ Tổ vận hành máy thi công : 6 người
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào quy mô xây dựng toàn bộ công trình ( số lượng các hạng mục
xây dựng, diện tích xây dựng ). Đơn vò thi công bố trí sơ đồ tổ chức công trường
như sau:
- Dưới Ban chỉ huy công trường có các bộ phận chức năng giúp cho Ban chỉ
huy công trường các nghiệp vụ chuyên môn có liên quan.
- Công nhân trực tiếp thi công được bố trí thành các bộ phận công tác tổ,
nhóm công nhân.
MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ THẦU VÀ BAN CHỈ HUY CÔNG TRÌNH:
- Mọi thông tin, lệnh về thi công công trình của đơn vò thi công được truyền
trực tiếp xuống BCH công trường và ngược lại BCH phản ảnh, báo cáo về đơn vò.
Tất cả các tổ trưởng, nhóm trưởng thi công ở công trường nhận lệnh trực tiếp từ
BCH và triển khai cho công nhân thực hiện.
MỐI QUAN HỆ CHỦ ĐẦU TƯ - NHÀ THẦU - BAN CHỈ HUY CT
- Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, giám sát kỹ thuật A vừa quan hệ với Công ty
( bên B ) và quan hệ trực tiếp với BCH công trường, không quan hệ trực tiếp với
tổ hay công nhân thi công.
- Các thông tin, lệnh, quyết đònh về công trình được thể hiện bằng văn bản.
TRÁCH NHIỆM QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG

Trách nhiệm và chỉ huy cao nhất tại công trường thi công là chỉ huy trưởng
công trường. Ban chỉ huy công trường có trách nhiệm:
- CHỦ ĐẦU TƯ
- BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
- GIÁM SÁT KỸ THUẬT A
NHÀ THẦU
BAN
CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG
- Quản lý, điều hành thi công công trình theo kế hoạch, tiến độ và đúng
quy trình quy phạm kỹ thuật, chất lượng và xử lý các sự việc xảy ra hàng ngày kể
cả các yêu cầu của bên A.
- Bố trí sắp xếp máy móc thiết bò và công nhân trực tiếp thi công.
- Thực hiện nghiệm thu, hoàn công, lập khối lượng thanh quyết toán công
trình.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI CÔNG
TRƯỜNG
II – MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG :
Công trình có quy mô XD khá lớn, thời gian thi công nhanh nên đòi hỏi phải
có nhiều máy móc thiết bò thi công cùng tham gia thi công mới đảm bảo được tiến
CHỈ HUY CÔNG
TRƯỜNG
AN TOÀN LAO
ĐỘNG
CÁC NGHIỆP
VỤ:
- KH TIẾN ĐỘ
- KẾ TOÁN
- VẬT TƯ
KỸ THUẬT
THI CÔNG

( KỸ SƯ )
QUẢN LÝ
CHẤT LƯNG
( GIÁM SÁT )
( KỸ SƯ )
HÀNH CHÍNH
BẢO VỆ
TỔ TC CƠ GIỚI
- MÁY ĐÀO
- XE LU, ĐẦM
- Ô TÔ V/C
- MÁY MÓC TC
TỔ TC SỐ 1
- COPFA
- CỐT THÉP
- LAO ĐỘNG PT
TỔ TC SỐ 2
- XÂY TRÁT
- BÊ TÔNG
- LAO ĐỘNG PT
TỔ TC SỐ 3
- TC ĐIỆN
- TC NƯỚC
- HOÀN THIỆN
TỔ TC SỐ 4
- TC CƠ KHÍ
độ theo yêu cầu của chủ đầu tư. Công ty chúng tôi dự kiến đưa vào công trình thi
công những thiết bò sau :
+ Xe ô tô tải ben tự đổ 10 – 15 tấn : 10 chiếc
+ Xe ô tô tải thùng 10 – 15 tấn : 03 chiếc

+ Xe cẩu 10 tấn : 01 chiếc
+ Cuốc bánh hơi gàu 0,7 – 1m3 : 02 chiếc
+ Cuốc bánh xích gàu 0,7 – 1m3 : 02 chiếc
+ Lu rung 15 tấn : 2 chiếc
+ Lu tónh 15 tấn : 2 chiếc
+ Lu tónh 10 tấn : 2 chiếc
+ Máy ủi bánh xích D4 : 1 chiếc
+ Máy ủi bánh xích D5 : 1 chiếc
+ Máy ủi bánh xích D6 : 1 chiếc
+ Đầm cóc : 02 cái
+ Đầm bàn : 04 cái
+ Đầm bê tông : 06 cái
+ Máy trộn bê tông 250 lít : 02 cái
+ Máy trộn bê tông 180 lít : 03 cái
+ Máy vận thăng 500kg : 02 cái
+ Máy tời 200kg : 02 cái
+ Máy hàn điện 200A : 02 cái
+ Máy cắt sắt : 02 cái
+ Khoan cầm tay : 02 cái
+ Khoan bê tông : 02 cái
+ Máy mài : 01 cái
+ Máy chà nhám : 01 cái
+ Máy bơm hơi : 01 cái
+ Máy phát điện 10KVA : 01 cái
+ Máy phát điện 5KVA : 01 cái
+ Máy uốn sắt : 02 cái
+ Máy bơm nước : 04 cái
+ Máy đo kinh vỹ : 01 cái
+ Máy đo thủy chuẩn : 01 cái
+ Giàn giáo thép + lưới bao che : 1500m2

+ Bồn chứa nước thi công lọai 2m3 : 03 cái
+ Thùng đựng nước thi công lọai 200lít : 10 cái
+ Xe đẩy tay : 20 cái
Ngòai ra chúng tôi còn trang bò thêm một số dụng cụ cầm tay khác như búa, đục,
xà beng, xẻng, cuốc . . . đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu thi công công trình.
III - CÔNG TÁC TỔ CHỨC CUNG ỨNG VẬT TƯ
Ngoài các yếu tố quyết đònh như năng lực tài chính; công tác tổ chức nhân lực,
tổ chức quản lý điều hành, giải pháp kỹ thuật trong thi công thì vật tư là khâu then
chốt quyết đònh đến tiến độ và chất lượng công trình.
Việc tổ chức cung ứng vật tư là một trong những việc làm ưu tiên hàng đầu, bố
trí cung ứng vật tư một cách hợp lý và hiệu quả sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ thi
công, tăng năng suất lao động, giảm thiểu hao hụt, thất thóat và những chi phí
không cần thiết khác. Công tác cung ứng vật tư bao gồm : Tìm kiếm nguồn cung
cấp vật tư, bố trí điểm tập kết vật tư trong công trình, tính toán lượng vật tư cung
ứng cho từng thời điểm, tổ chức lưu kho và bảo quản vật tư.
Vật tư đưa vào sử dụng đúng chủng loại, đúng quy cách và đảm bảo chất
lượng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư, đáp ứng các
yêu cầu, các quy trình quy phạm hiện hành.
* Nguồn cung cấp vật liệu: Chủ yếu là nguồn cung cấp tại đòa bàn tỉnh Bà Ròa
– Vũng Tàu và các tỉnh lân cận như TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương .vv..
Thực hiện đúng theo quy đònh của chuyên ngành quản lý Xây dựng tỉnh Bà Ròa –
Vũng Tàu và của nhà nước.
* Tính toán lượng vật tư cung ứng: Tùy theo giai đoạn và tiến độ thi công
công trình , các bộ phận kỹ thuật phụ trách thi công sẽ tính toán lượng vật tư các
loại sử dụng hàng ngày, hàng tuần, báo cáo cho chỉ huy công trình để chỉ huy
công trình cử cán bộ cung ứng vật tư theo nhu cầu.
Vật tư chỉ cung ứng và lưu kho trên công trường tối đa là 1 tuần tối đối với
những loại vật tư bình thường và tối đa 1 tháng đối với những loại vật tư ít bò tác
động của môi trường hoặc là những loại vật tư khan hiếm. Công tác tổ chức cung
ứng vật tư luôn đảm bảo theo tiến độ thi công công trình. Xe chở vật tư chạy đúng

luồng đường giao thông quy đònh. Tất cả các xe chở vật liệu được che phủ bằng
bạt kín tránh gây bụi, gây ồn cho khu vực xung quanh.
* Tổ chức lưu kho và bảo quản vật tư: Lập phương án bảo quản vật tư khi vận
chuyển vào kho công trình tránh hư hỏng biến chất do sự tác động của thiên nhiên
hay con người. Thực hiện nghiêm túc thời gian vật tư lưu kho, đảm bảo nguyên tắc
vật tư nhập trước xuất trước, vật tư nhập sau xuất sau. Những loại vật tư dễ bò bể
vỡ thì không xếp chồng lên nhau, đối với xi măng không xếp chồng cao quá 2m,
việc sắp xếp phải đảm bảo dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra.
Vật tư, thiết bò đưa vào sử dụng thi công công trình đúng quy cách, chủng loại,
kích thước và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu
của Chủ đầu tư, đáp ứng các yêu cầu, các quy trình quy phạm hiện hành.
Công tác kiểm tra chất lượng vật tư phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn và qui
phạm của ngành xây dựng và TCVN.
Những vật tư không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng làm ảnh hưởng
đến tuổi thọ của công trình tuyệt đối chúng tôi không đưa vào sử dụng cho công
trình.
Các vật tư, thiết bò đưa vào sử dụng đều mới 100% và có chứng chỉ xuất
xưởng, các loại vật tư như cát, đá, gạch . . . đều có chứng chỉ chất lượng do các
đơn vò có chức năng kiểm đònh kiểm tra.
PHẦN III
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ -
TỔNG THỜI GIAN THI CÔNG
I - CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH :
Trước khi thi công công trình đơn vò thi công cùng cơ quan thiết kế, chủ đầu tư
tiến hành xác đònh giới hạn thi công công trình, xác lập một lưới trục tim mốc, cao
độ thật chính xác. Đánh dấu điểm mốc chuẩn, từ điểm mốc chuẩn chúng tôi sẽ
dẫn cao độ về các vò trí đã đònh (từ vò trí số 1 đến vò trí số 20) trên bản thiết kế
đường giao thông, từ đó làm cơ sở để xác đònh cao độ của các hạng mục khác như
bể nước, đài nước, hệ thống cấp điện, hệ thống thoát nước bẩn, thoát nước mưa,
cấp thoát nước sinh hoạt v.v…

II – BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ :
1 - Thi công đường giao thông nội bộ – bó vóa sân vườn:
- Đào đất : Dùng máy cuốc, máy ủi san gạt, máy lu rung, lu tónh lu lèn.
- Vận chuyển đất : Dùng máy cuốc, xe ô tô tự đổ.
- Đắp nền đường sỏi đỏ : Xe ô tô tự đổ chở sỏi, xe ủi, xe ban san gạt, xe lu
rung, lu tónh lu lèn.
- Làm lớp cấp phối đá dăm : Xe ô tô tự đổ chở đá, xe ủi, xe ban san gạt, xe lu
rung, lu tónh lu lèn.
- Bê tông bó vóa : Dùng máy trộn bê tông kết hợp đầm dùi và thủ công.
- Ván khuôn : Ghép bằng khung thép đònh hình kết hợp gỗ ván, gỗ chống, gỗ
đà, giằng.
- Quét nước xi măng bó vóa : Bằng thủ công
- Thời gian thi công : 150 ngày.
2 -Thi công hệ thống cấp điện tổng thể :
- Đào đất : Dùng máy cuốc đào, sửa lại bằng thủ công và đầm bàn.
- Bê tông lót móng : Dùng máy trộn kết hợp thủ công và đầm bàn.
- Bê tông móng, đáy, thành, nắp hố ga: Dùng máy trộn bê tông kết hợp đầm dùi
và thủ công.
- Ván khuôn : Ghép bằng khung thép đònh hình kết hợp gỗ ván, gỗ chống, gỗ
đà, giằng.
- Cốt thép : Dùng máy cắt theo quy cách thiết kế, liên kết bằng dây thép buộc
và hàn.
- Lắp đặt gối cống, ống bê tông phi 400mm : Dùng cẩu kết hợp với thủ công lắp
đặt chỉnh sửa.
- Kéo rải dây các loại, lắp trụ đèn chiếu sáng và thiết bò : Dùng máy tời, xe cẩu
kết hợp thủ công.
- Xây trát, lắp tấm đan và hoàn thiện : Bằng thủ công.
- Đắp đất : Dùng máy ủi, máy cuốc, máy lu và đầm bàn.
- Thời gian thi công : 60 ngày.
3 - Thi công sân luyện tập, bãi đỗ xe :

- Đào đất : Dùng máy cuốc, máy ủi san gạt, máy lu rung, lu tónh lu lèn.
- Vận chuyển đất : Dùng máy cuốc, xe ô tô tự đổ.
- Bê tông lót sân : Dùng máy trộn bê tông kết hợp đầm dùi và thủ công.
- Bê tông nền sân : Dùng máy trộn bê tông kết hợp đầm dùi và thủ công.
- Thời gian thi công : 60 ngày.
4 – Thi công hệ thống thoát nước thải :
- Đào đất : Dùng máy cuốc đào, sửa lại bằng thủ công và đầm bàn.
- Bê tông lót móng : Dùng máy trộn kết hợp thủ công và đầm bàn.
- Bê tông móng, đáy, thành, nắp hố ga: Dùng máy trộn bê tông kết hợp đầm dùi
và thủ công.
- Ván khuôn : Ghép bằng khung thép đònh hình kết hợp gỗ ván, gỗ chống, gỗ
đà, giằng.
- Cốt thép : Dùng máy cắt theo quy cách thiết kế, liên kết bằng dây thép buộc
và hàn.
- Lắp đặt gối cống, ống bê tông phi 300mm và phi 400mm : Dùng cẩu kết hợp
với thủ công lắp đặt chỉnh sửa.
- Xây trát, lắp tấm đan và hoàn thiện : Bằng thủ công.
- Đắp đất : Dùng máy ủi, máy cuốc, máy lu và đầm bàn.
- Thời gian thi công : 60 ngày.
5 - Thi công hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt :
- Đào đất : Dùng máy cuốc đào, sửa lại bằng thủ công và đầm bàn.
- Đệm cát đường ống : Dùng đầm bàn kết hợp thủ công.
- Bê tông móng, đáy, thành, nắp công tác: Dùng máy trộn bê tông kết hợp đầm
dùi và thủ công.
- Ván khuôn : Ghép bằng khung thép đònh hình kết hợp gỗ ván, gỗ chống, gỗ
đà, giằng.
- Cốt thép : Dùng máy cắt theo quy cách thiết kế, liên kết bằng dây thép buộc
và hàn.
- Lắp đặt ống cấp nước thép tráng kẽm và ống PVC : Dùng các thiết bò chuyên
dùng kết hợp với thủ công lắp đặt chỉnh sửa.

- Đắp đất : Dùng máy ủi, máy cuốc, máy lu và đầm bàn.
- Thời gian thi công : 30 ngày.
6 – Thi công hệ thống thoát nước mưa :
- Đào đất : Dùng máy cuốc đào, sửa lại bằng thủ công và đầm bàn.
- Bê tông lót móng : Dùng máy trộn kết hợp thủ công và đầm bàn.
- Bê tông móng, đáy, thành, nắp hố ga: Dùng máy trộn bê tông kết hợp đầm dùi
và thủ công.
- Ván khuôn : Ghép bằng khung thép đònh hình kết hợp gỗ ván, gỗ chống, gỗ
đà, giằng.
- Cốt thép : Dùng máy cắt theo quy cách thiết kế, liên kết bằng dây thép buộc
và hàn.
- Lắp đặt gối cống, ống bê tông phi 400mm và phi 600mm : Dùng cẩu kết hợp
với thủ công lắp đặt chỉnh sửa.
- Xây trát, lắp tấm đan và hoàn thiện : Bằng thủ công.
- Đắp đất : Dùng máy ủi, máy cuốc, máy lu và đầm bàn.
- Vận chuyển đất : Dùng máy cuốc, xe ô tô tự đổ.
- Thời gian thi công : 80 ngày.
7 – Thi công Đài nước : 02 đài nước 30m3/đài.
- Đào đất : Dùng máy cuốc đào, sửa lại bằng thủ công và đầm bàn.
- Đệm cát vàng : Dùng đầm bàn kết hợp thủ công.
- Bê tông móng : Dùng máy bơm bê tông kết hợp đầm dùi và thủ công.
- Bê tông thân, đài : Dùng máy bơm bê tông kết hợp đầm dùi và thủ công.
- Ván khuôn : Ghép bằng khung thép đònh hình kết hợp gỗ ván, gỗ chống, gỗ
đà, giằng.
- Cốt thép : Dùng máy cắt theo quy cách thiết kế, liên kết bằng dây thép buộc
và hàn.
- Hoàn thiện : Bằng thủ công.
- Thời gian thi công : 120 ngày.
8 – Thi công bể nước ngầm : 02 bể chứa nước 100m3/bể.
- Đào đất : Dùng máy cuốc đào, sửa lại bằng thủ công và đầm bàn.

- Bê tông móng, đáy, thành, nắp : Dùng máy bơm bê tông kết hợp đầm dùi và
thủ công.

×