Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đáp án và giải chi tiết sinh l3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.58 KB, 5 trang )

Đáp án và giải chi tiết

Câu 81: Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Tách riêng từng cặp:
Aa x aa: 2 kiểu gen
BB x bb : 1 kiểu gen
Vậy có tất cả: 2.1 = 2 kiểu gen
Câu8 2: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Tần số alen: A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6 → a = 1 - 0,6 = 0,4
Câu 83: Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cỏ là sinh vật sản xuất, không phải sinh vât phân giải
Câu 84: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Mất đoạn làm mất đi một đoạn NST nên làm giảm chiều dài NST
Chuyển đoạn trên cùng 1 NST và đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài NST
Lặp đoạn làm tăng chiều dài NST
Câu 85: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Đồng rêu hàn đới nằm ở vùng Bắc cực
Thảo nguyên ở vùng ôn đới
Rừng mưa nhiệt đới nằm ở ùng nhiệt đới
Rừng lá kim phương Bắc nằm gần ùng Bắc cực nhất
Câu 86: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Các ví dụ: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ; Chó rừng đi kiếm ăn
theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn; Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều
cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ là các mối quan hệ hỗ trợ.
Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn là ví dụ về quan hệ ăn thịt đồng


loại
Câu 87: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Người phụ nữ bình thường có kiểu gen XAXa
Người chồng bị bệnh có kiểu gen XaY
Người con trai bị bệnh có kiểu gen XaY nhận Y từ bố và nhận Xa từ mẹ
Câu 88: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Công nghệ gen được áp dụng đối với cả vi sinh vật, thực vật và động vật
Câu 89: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Nhân tố có vai trò cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là đột biến


Câu 90: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Tất cả các quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp ARN, nhân đôi NST đều diến ra trong nhân tế bào
Chỉ có dịch mã (tổng hợp chuỗi polipeptit) diến ra ngoài tế bào chất
Câu 91: Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số đồng hợp và giảm dị hợp
Câu 92: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ Cacbon
Câu 93: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn chọn lọc
chống lại alen trội.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và làm thay đổi tần số alen chứ không tác động trực
tiếp lên kiểu gen.

Quần thể vi khuẩn có hệ gen đơn bội nên thay đổi tần số alen nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực
lưỡng bội.
Đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là quần thể.
Câu 94: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Quan hệ hỗ trợ cùng loài xuất hiện ngay cả khi mật độ quần thể thấp và cân bằng, còn khi mật độ tăng
quá cao gây tăng cạnh tranh.
Câu 95: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Gen B có: A = 900, suy ra: G = 600.
Gen b có: A = 901, G = 599.
Số liên kết hidro của gen b là: 2.901 + 3.599 = 3599.
Câu 96: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ở tế bào nhân thực, ARN được tổng hợp trong nhân tế bào sau đó vận chuyển ra bên ngoài tế bào chất
để thực hiện dịch mã.
Câu 97: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong một đàn làm quần thể giữ lại các cá thể có sức sống cao, mang các
tính trạng tốt và loại bỏ các cá thể có sức sống kém.
Câu 98: Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cả 5 hoạt động trên đều nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên.
Câu 99: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong quần xã sinh vật và giữa quần xã với môi trường
vô sinh
Câu 100: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
12,5% = 1/8 = 1/4ab. 1/2ab.

→ một bên cho ab với tỉ lệ 1/4 (AaBb), 1 bên cho ab với tỉ lệ 1/2 (Aabb hoặc aaBb)


Câu 101: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là vai trò của đột biến, giao phối không ngẫu nhiên
làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể chứ không cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
Câu 102: Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ab/aB hoán vị gen với tần số 20% tạo ra các giao tử:
AB = ab = 0,1; Ab = aB = 0,4
Câu 103: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Diến thế nguyen sinh luôn dẫn đến kết quả là hình thành quần xã đỉnh cực tương đối ổn định còn diến
thế thứ sinh tùy điều kiện môi trường mà có hình thành quần xã đỉnh cực hay không
Câu 104: Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đột biến gen có thể xuất hiện trong cả nguyên phân và giảm phân.
Câu 105: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Tính trên cả phân tử:
X = G = (40 + 15)/2 = 27,5%
A = T = 22,5%
→ %X2 = 22,5.2 – 20 = 25%
Câu 106: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ý I đúng
Ý II, III, IV sai
Câu 107: Đáp án C
Định hướng tư duy giải

I và IV được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
Câu 108: Đáp án A
Định hướng tư duy giải
I sai do gà có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3
II sai do hổ tham gia vào 5 chuỗi thức ăn không phải là ít chuỗi thức ăn nhất. Tham gia vào ít chuỗi thức
ăn nhất là sâu.
III sai do thỏ và dê thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
IV đúng, cáo có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4
Vậy chỉ có mệnh đề IV đúng
Câu 109: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Dd ×

dd phép lai này cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình đều là (1 : 1 : 1 : 1)(1:1)

Câu 110: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
III và IV sai
Câu 111: Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Lông dài, đen (A-BB) = (1 - 0,82).0,62 = 0,1296. Vậy A sai


Câu 112: Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Thân đen, cánh dài (aaB-) = 0,5
Con cái mắt đỏ: 0,5
Vậy tỉ lệ con cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ = 0,5.0,5 =0,25
Câu 113: Đáp án D
Định hướng tư duy giải

P. Aa x aa
F1. 1Aa : 1aa
Có tần số alen ở F1: A = 0,25, a = 0,75
Cây thân cao ở F2 là: 1 - 0,752 = 0,4375
Cây đồng hợp tử chỉ có thể là AA = 0,252
Vậy tỉ lệ cần tính: 0,252/0.4375 = 1/7
Câu 114: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Phân tử ADN có cả N14 và N15 là phân tử chứa mạch ADM mẹ. Mà ban đầu chỉ có 2 mạch ADN mẹ
nên đáp án là 2
Câu 115: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Đây là bệnh do gen lặn trên NST thường quy đính. Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.
Không thể xác định chính xác kiểu gen của người 10 và 13 và 3
Người 13 có kiểu gen 2/3Aa
Người 9 có kiểu gen Aa
Người 10 có kiểu gen 2/3Aa : 1/3AA
Suy ra người 14 có kiểu gen Aa có tỉ lệ 3/5.
Vậy xác suất sinh con aa của vợ chồng này là 2/3.3/5.1/4 = 1/10
Câu 116: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
- Phân tích sự di truyền riêng rẽ của từng trính trạng:
+ Cao/ Thấp = 9/7. Suy ra: P. AaBb x AaBb
+ Vàng/Trắng = 3/1.Suy ra: P. Dd x Dd
- Sự di truyền chung: 6:6:3:1 = 16 tổ hợp = 4.4. Có hiện tượng liên kết gen.
→ I, II, III, IV đúng
Câu 117: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Nội dung 1 đúng. Đây là quần thể tự thụ phấn nên tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
Nội dung 2 đúng. Tần số kiểu gen AA ở F1 là: [0,5 - (0,5 : 2)] : 2 + 0,5 = 0,625.

Nội dung 3 sai. Đây là quần thể tự thụ phấn nên sau 1 thế hệ quần thể không thể đạt trạng thái CBDT
Nội dung 4 đúng. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là: 0,5 : 23 = 6,25%.
Nội dung 5 sai. Tần số kiểu gen aa ở F2 là: (0,5 - 0,5 : 22) : 2 = 18,75%.
Câu 118: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Tính trạng phân li không đều ở hai giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X không có alen
trên Y quy định. Nội dung 1 đúng.


Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái
lông trắng nên lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng.
Ta có phép lai:
P: XaXa × XAY.
F1: XAXa : XaY.
Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2:
1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.
1 gà trống lông đen : 1 gà trống lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng. Nội dung 2 đúng.
Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có tỉ lệ
gà lông trắng là: 3/4.3/4 = 9/16. Nội dung 3 sai.
Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng: XaY × XAXA tạo ra toàn gà lông đen.
Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 119: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Số kiểu gen tối đa tạo ra là: 3 × 10 = 30 kiểu gen. Nội dung 1 đúng.
Ta có: Tỉ lệ (aabbdd) = 4% ⇒ Tỉ lệ (aabb) = 4% × 4 = 16% = 0,4ab × 0,4ab.
Tần số hoán vị gen là 20% nên khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Nội dung 4 đúng.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng là:
aaB_dd + A_bbdd + aabbD_ = 2aaB_dd + aabbD_ = 2(0,25 - aabb).1/4 + 0,16.3/4 = 16,5%. Nội dung 2 sai.

Số cá thể dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm: 0,4.0,4.2.1/2 = 0,16. Nội dung 3 sai.
Vậy chỉ có 2 nội dung đúng.
Câu 120: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Phép lai 1 cặp tính trạng, F1 đồng nhất, F2 phân li theo tỉ lệ 9 : 6 : 1 nên tính trạng tuân theo quy luật
tương tác bổ sung.
Quy ước: A_B_ - quả dẹt; aaB_, A_bb - quả tròn; aabb - quả dài.
Theo bài ra ta có phép lai:
P: aaBB × AAbb.
F1: AaBb.
F1 × F1: AaBb × AaBb.
Nội dung 1 sai. Chỉ có 4 kiểu gen quy định quả tròn là: aaBB, aaBb, AAbb, Aabb.
Ta có các cây quả dẹt ở F2: (1AABB : 2AaBB : 4AaBb : 2AABb) tự thụ phấn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là:
25 quả dẹt : 10 quả tròn : 1 quả dài. Nội dung 2 sai.
Cây quả tròn F2: (1AAbb : 2Aabb : 2aaBb : 1aaBB). Tỉ lệ giao tử: (1Ab : 1aB : 1ab)
Cây quả dẹt chiếm tỉ lệ: 1/3 × 1/3 × 2 = 2/9. Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ giao tử của các cây quả dẹt là: 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab.
Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
64 quả dẹt : 8 quả tròn : 1 quả dài. Nội dung 4 sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Hoc24h.vn



×