Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bộ đề thi casio lớp 12 năm 2017+ các dạng bài ôn casio

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.31 KB, 29 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

Điểm toàn bài thi
Bằng số

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH VỀ GIẢI TOÁN
TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: TOÁN 12 - THPT
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian giao nhận đề)

Số phách
(Do Chủ tịch HĐ thi ghi)

Họ, tên và chữ kí của các giám khảo

Bằng chữ
GK 1

GK 2
Bài 1. (6 điểm)
a. Tính số lượng nghiệm trong khoảng (2016 ; 2017 ) của phương trình
cos(x  15 ).sin x 

6
.
4

ln 2 x  ln x  1
b. Cho hàm số y 


có đồ thị (C). Tìm a, b biết rằng đường thẳng y  ax  b là tiếp tuyến của
e x  sin x
(C) tại giao điểm của (C) với trục hoành.
(lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân)
a) Sơ lược cách giải:
Kết quả:

b) Sơ lược cách giải:

Kết quả:

Bài 2. (6 điểm)

a1  20; a2  30
a. Cho dãy (an ) xác định bởi 
Tính giá trị của biểu thức
an  2  3an 1  an , n  1.
A  a3 a5  a42 , B  (a6  a7 ) 2  5a6 a7 và tìm tất cả các giá trị n sao cho 1  5an an 1 là số chính phương.


b. Tìm đa thức có bậc nhỏ nhất P ( x) thỏa mãn P ( x) chia ( x  1) 2 dư x và P ( x) chia ( x  2)3 dư 2 x.
a) Sơ lược cách giải:

Kết quả:

b) Sơ lược cách giải:

Kết quả:

Bài 3. (6 điểm)

a. Tìm các số aabb sao cho aabb   a  1 a  1   b  1 b  1 .

x 2  5 xy  2
1
với x  7 y  0.

2017( x  7 y ) 4034 y
(lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân)
Kết quả:

b. Tính gần đúng giá trị nhỏ nhất của biểu thức A 
a) Cách giải:

b) Cách giải:

Kết quả:


Bài 4. (6 điểm)
a. Một người vay ngân hàng 200.000.000 đồng theo hình thức trả góp hàng tháng trong 48 tháng. Lãi suất
ngân hàng cố định 0,8%/ tháng. Mỗi tháng người đó phải trả (lần đầu tiên phải trả là 1 tháng sau khi vay) số
tiền gốc là số tiền vay ban đầu chia cho 48 và số tiền lãi sinh ra từ số tiền gốc còn nợ ngân hàng. Tính số tiền
tháng cuối cùng người đó phải trả và tổng số tiền lãi người đó đã trả trong toàn bộ quá trình trả nợ.
b. Cho tam giác ABC cân tại A có BAC  72. Trên các đoạn thẳng AB và AC lần lượt lấy các điểm
YA
và tính góc XYB.
X , Y sao cho BCX  21 và CBY  39. Tính tỷ số
YC
(lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân)
a) Cách giải:

Kết quả:

b) Cách giải:

Kết quả:

Bài 5. (6 điểm)
a. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, góc BAD  600 . Biết hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên
(ABCD) là điểm H thuộc cạnh AB thoả mãn HB=2AH và SH  a 2 . Tính thể tích khối chóp S.ABD và khoảng
cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBD).


b. Công ty sữa muốn thiết kế hộp đựng sữa với thể tích mỗi hộp 1 lít. Bao bì được thiết kế bởi một trong hai
mẫu sau: hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông hoặc dạng hình trụ và được sản xuất cùng một nguyên vật
liệu. Hỏi thiết kế theo mô hình nào sẽ tiết kiệm được nguyên vật liệu nhất?
(lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân)
a) Cách giải:
Kết quả:

b) Cách giải:

Kết quả:

--- HẾT ---


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH VỀ GIẢI TOÁN
TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn thi: TOÁN 12

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Mọi cách giải khác đáp án, mà đúng và đủ các bước đều cho điểm tương ứng;
- Ban Giám khảo có thể thống nhất phân chia các ý để cho điểm đến 0,25;
- Điểm toàn bài không quy tròn.
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1. (6 điểm)
a. Tính số lượng nghiệm trong khoảng (2016 ; 2017 ) của phương trình
cos(x  15 ). sin x 

6
.
4

ln 2 x  ln x  1
có đồ thị (C). Tìm a, b biết rằng đường thẳng y  ax  b là tiếp tuyến của
e x  sin x
(C) tại giao điểm của (C) với trục hoành.
(lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân)
b. Cho hàm số y 

Nội dung

Kết quả
44

a) Sơ lược cách giải:

Phương trình đã cho tương đương với
sin(2 x  15 )  sin15 

Điểm
3.0

6
2

 sin(2 x  15 )  sin 75
 x  45  k .180

(k , l  ).


x

60

l
.180


Giải điều kiện 2016  x  2017 ta được 11  k , l  10.

Chú ý 180 (k  l )  15 với mọi k , l  nên có đúng 44 nghiệm thỏa mãn.
b) Sơ lược cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) với trục hoành là ln 2 x  ln x  1  0.
Phương trình t 2  t  1  0 có 2 nghiệm thực nên phương trình
ln 2 x  ln x  1  0 cũng có 2 nghiệm thực.

Bấm máy ta được 2 nghiệm thực của phương trình đó là x1  0,1983; x2  1,8553.
Khi đó a  f ( x1 )  9, 2211 và b  f ( x1 )  x1 f ( x1 )   x1 f ( x1 )  1,8285 hoặc
a  f ( x2 )  0,1876 và b  f ( x2 )  x2 f ( x2 )   x2 f ( x2 )  0,348.
Bài 2. (6 điểm)

a1  20; a2  30
a. Cho dãy (an ) xác định bởi 
Tính giá trị của biểu thức
an  2  3an 1  an , n  1.

Kết quả:
a  9, 2211
b  1,8285
hoặc
a  0,1876
b  0,348.

3.0


A  a3 a5  a42 , B  (a6  a7 ) 2  5a6 a7 và tìm tất cả các giá trị n sao cho 1  5an an 1 là số chính phương.

b. Tìm đa thức có bậc nhỏ nhất P ( x) thỏa mãn P ( x) chia ( x  1) 2 dư x và P ( x) chia ( x  2)3 dư 2 x.
Nội dung
a) Sơ lược cách giải:
Tính toán trực tiếp được kết quả A, B.
Bằng quy nạp chứng minh được (an  an 1 ) 2  5an an 1  500; n  4.

Kết quả
A  500,

B  500.
n  3.

Điểm
3.0

Do đó  an  an 1   5an an 1  500  5an an 1  1; n  4.
2

Từ dãy (an ) tăng và n  4 ta có an  an 1  180  470  650.
Suy ra

 an  an1  1

2

  an  an 1   2(an  an 1 )  1
2

  an  an 1   501  5an an 1  1; n  4.
2

Vậy  an  an 1   5an an 1  1   an  an 1  1 ; n  4. nên 1  5an an 1 không
2

2

chính phương n  4.
Thử với n  1, 2,3 ta có đáp số.
b) Sơ lược cách giải:

Ta có ( x  2)3  [( x  1)  1]3  ( x  1) 2 ( x  4)  3 x  4.
Nếu deg P ( x)  3 thì P ( x)  a ( x  2)3  2 x  a( x  1) 2 ( x  4)  (3a  2) x  4a.
Do đó 3a  1  0 và 4a  0, vô nghiệm.
Nếu deg P ( x)  4 thì

P ( x)  (4 x  3)( x  2)3

3.0

2 x  4 x 4  27 x 3 
66 x 2  66 x  24.

P ( x)  (ax  b)( x  2)3  2 x
 (ax  b)( x  1) 2 ( x  4)  3ax 2  (3b  4a  2) x  4b
 [(ax  b)( x  4)  3a ]( x  1) 2  (3b  2a  2) x  3a  4b.
Theo bài ra 3b  2a  1  0; 3a  4b  0.
Chú ý: Bài này có thể giải bằng phương pháp hệ số bất định.

Bài 3. (6 điểm)
a. Tìm các số aabb sao cho aabb   a  1 a  1   b  1 b  1 .

x 2  5 xy  2
1
với x  7 y  0.

2017( x  7 y ) 4034 y
(lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân)

b. Tính gần đúng giá trị nhỏ nhất của biểu thức A 


Nội dung
a) Cách giải:
aabb  1000a  100a  10b  b  1100a  11b  11100a  b 

 a  1 a  1   b  1 b  1  112  a  1 b  1 .
Do đó: aabb   a  1 a  1   b  1 b  1  100a  b  11 a  1 b  1

Kết quả
3388

Điểm

3.0


Thử trên máy với a từ 1 đến 9 ta có a=3, b=8
b) Cách giải:
x 2  5 xy  2
Xét f ( x) 
trên (7 y; ) ta có
x 7y

f ( x) 

Giá trị nhỏ nhất
của A là
0, 0037 khi
x  3; y  0, 2.

x 2  14 yx  (35 y 2  2)

.
( x  7 y)2

3.0

Do đó f ( x)  0  x  7 y  14 y 2  2 (do x  7 y ).
Khi đó ta có




 2  2 y 

f ( x)  f 7 y  14 y 2  2

7 y 


14 y 2



14 y 2  2  2

14 y 2  2

 9 y  2 14 y 2  2
1
Do đó 2017 A  g ( y )  9 y 
 2 14 y 2  2.

2y
1
28 y
Xét g ( y ) trên (0; ) ta có g ( y )  9  2 
 0.
2y
14 y 2  2
Dùng máy giải phương trình trên được nghiệm dương y  0, 2.
Khi đó ta có 2017 A  g ( y )  g (0, 2)  7,5.
Bài 4. (6 điểm) (lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân)
a. Một người vay ngân hàng 200.000.000 đồng theo hình thức trả góp hàng tháng trong 48 tháng. Lãi suất
ngân hàng cố định 0,8%/ tháng. Mỗi tháng người đó phải trả (lần đầu tiên phải trả là 1 tháng sau khi vay) số
tiền gốc là số tiền vay ban đầu chia cho 48 và số tiền lãi sinh ra từ số tiền gốc còn nợ ngân hàng. Tính số tiền
tháng cuối cùng người đó phải trả và tổng số tiền lãi người đó đã trả trong toàn bộ quá trình trả nợ.
b. Cho tam giác ABC cân tại A có BAC  72. Trên các đoạn thẳng AB và AC lần lượt lấy các điểm
YA
và tính góc XYB.
X , Y sao cho BCX  21 và CBY  39. Tính tỷ số
YC
Điểm
Nội dung
Kết quả
a) Cách giải:
X 48  4.200.000 đồng. 3.0
Đặt A  200000000, r  0,8%, t  48.
T  39.200.000 đồng.
1


Số tiền phải trả trong lần trả đầu tiên (sau 1 tháng) là X 1    r  A.

t


1  1 
Số tiền phải trả trong lần trả thứ 2 (sau 2 tháng) là X 2    1   r  A.
t  t  
1  2  
Số tiền phải trả trong lần trả thứ 3 (sau 3 tháng) là X 3    1   r  A.
t  t  
 1  t 1  
Số tiền phải trả trong lần trả thứ t (sau t tháng) là X t    1 
 r A.
t  
t 
(t  1)rA
 1  2  ...  (t  1) 
Tổng số lãi phải trả là T   t 
.
 rA 
t
2




b) Cách giải:

XYB  12.

+ Ta có


3.0

YB
sin YBA.
YA
sin BAY

YC sin YBC. YB
sin BCY

sin15 sin 54

 0,3498.
sin 39 sin 72
YX
sin YXA.


YA
sin XAY  sin( x  15 ).sin 33 .

+ Đặt XYB  x, ta có
YC sin YXC. YX
sin(60  x).sin 72
sin XCY
sin( x  15 ).sin 33 sin15 sin 54
+ Bấm máy giải phương trình

sin(60  x).sin 72 sin 39 sin 72

được kết quả x  12.
Bài 5. (6 điểm) (lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân)
a. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, góc BAD  600 . Biết hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên
(ABCD) là điểm H thuộc cạnh AB thoả mãn HB=2AH và SH  a 2 . Tính thể tích khối chóp S.ABD và khoảng
cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBD).
b. Công ty sữa muốn thiết kế hộp đựng sữa với thể tích mỗi hộp 1 lít. Bao bì được thiết kế bởi một trong hai
mẫu sau: hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông hoặc dạng hình trụ và được sản xuất cùng một nguyên vật
liệu. Hỏi thiết kế theo mô hình nào sẽ tiết kiệm được nguyên vật liệu nhất?
Điểm
Nội dung
Kết quả
3
a) Cách giải:
V=0,2041a
3.0
d=0,8018a
a
Ta có BO  AB.sin BAO  asin300  ;
2
a 3
;
AO  AB.sin ABO  asin600 
2
a a 3 a2 3
suy ra S ABD  AO.BO  .
;

2 2
4
1

1
a 2 3 a3 6
Do đó VS . ABD  SH .S ABD  a 2.

3
3
4
12
3
d (C , ( SBD ))  d ( A, ( SBD ))  d ( H , ( SBD ))
2
S

M

B

C

K

O

H

A

1
HM


2



1
HS

2



d (C , ( SBD)) 

1
HK

2



1
2a

2



3
a


2



7
2a

2

 HM 

D

a 14
7

3a 14
14

b) Cách giải:
Sản suất theo mô hình: Hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông.
Gọi a là cạnh của đáy và h là chiều cao. Khi đó V  h.a 2  1  h 

1
.
a2

Sản xuất
theo mô
hình thứ hai.


3.0


Diện tích toàn phần của khối hộp:
4
1 1

S  2a 2  4ah  2a 2   2  a 2     6. Đẳng thức xảy ra khi a  h  1.
a
a a

Sản suất theo mô hình: Hình trụ.
1
Gọi r là bán kính đáy và h là chiều cao. Khi đó V   h.r 2  1  h  2 .
r
Diện tích toàn phần của hình trụ:
2
1 1
S  2 r 2  2 r.h  2 r 2   2 r 2    3 3 2  5,5358.
r
r r
1
Đẳng thức xảy ra khi r  3
, h  2r.
2

--- HẾT ---



MỘT SỐ DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN BỒI DƯỠNG HỌC
SINH GIỎI MÁY TÍNH BỎ TÚI
PHẦN I: SỐ HỌC
I. QUY NẠP TOÁN HỌC:
1. Nguyên lý quy nạp toán học:
* Bài toán: Chứng minh P(n) đúng với mọi n.
* Phương pháp:
Bước 1: Thử xem khi n=1 hoặc n=2 thì các P(n) tương ứng có đúng không?
Bước 2: ( Bước giả thiết quy nạp)
Giả sử P(k) đúng.
Bước 3: Dùng bước 2 và các phép biến đổi toán học để chứng minh P(k+1) đúng.
Kết luận P(n) đúng với mọi n là số tự nhiên.
2. Các khái niện cơ bản:
a. Giai thừa: 0!  1 ,
1!  1 ,
2!  2 ,
3!  6
n !  1.2.3...n ( Tích các số từ 1 đến n).
n!
k
b. Tổ hợp: C n 
( n, k  N , n  k )
k !( n  k )!
* Các tính chất:
n
0
+ Cn  Cn  1
k
nk
+ Cn  Cn

+ Cnk  Cnk 1  Cnk1
n
+ Các Cnk là các hệ số trong khai triển ( x  y ) .
+ Tam giác Pascal:

1

1

1 2 1
1 3 3 1
1 4

6

4 1

1 5 10 10

5 1

............................
n

k k
nk
+ Hằng đẳng thức: ( x  y )   Cn x . y
n

k 0


n

+ Cho x=y=1, ta được:

å

Cnk = 2n

k= 0

1


n

+ Cho x=1, y=-1, ta được:

å

(- 1) k C nk = 0

k= 0

II. SỐ NGUYÊN:
1. Số nguyên tố:
a. Định nghĩa:
Số nguyên tố là số chỉ có hai ước số 1 và chính nó hay số chỉ chia hết cho hai số là 1 và
chính nó thì được gọi là số nguyên tố.
Các số tự nhiên lớn hơn 1 và không phải là số nguyên tố thì được gọi là hợp số.

b. Tính chất:
+ Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều có ước là số nguyên tố.
+ Có vô hạn số nguyên tố.
+ Nếu n là hợp số thì n có ước nguyên tố không vượt quá n .
* Cách kiểm tra một số là số nguyên tố: (chỉ áp dụng cho các số tương đối nhỏ).
+ Xem số đó có chia hết cho hai không.
+ Ta gọi số đó là P, ta lập quy trình bấm phím như sau:
 Gán D=3, P/D : D=D+2.
 Ấn dấu bằng liên tục cho đến khi D > P thì dừng.
 Nếu kết quả của các phép chia P/D là các số không nguyên, thì P là số
nguyên tố
2. Ước số chung, bội số chung:
a. Định nghĩa: Cho a,b là hai số tự nhiên.
* k được gọi là ước số chung của a và b khi và chỉ khi k là ước số của a và của b.
Số k lớn nhất ở trên gọi là ước chung lớn nhất của a và b, kí hiệu là: (a,b).
* n được gọi là bội số chung của a và b khi và chỉ khi n là bội số của a lẫn b.
Số n khác không nhỏ nhất được gọi là bội số chung nhỏ nhất của a và b, kí hiệu: [a,b].
* Nếu (a,b)=1 thì ta nói a, b nguyên tố cùng nhau.
b. Tính chất:
+ (a,b).[a,b]=ab.
+ (a,b)=(a-b,b)=(a+b,b)=(a-kb,b).
c. Các kí hiệu về số:
+ Số có chữ số, được kí hiệu là: ab (2 chữ số), abc (3 chữ số), abcd (4 chữ số),…
+ Phần nguyên của số x là số nguyên lớn nhất không lớn hơn x, kí hiệu: [x ]
III. ĐỒNG DƯ:
1. Định nghĩa:
a  b (mod p )  a  b  p ( a đồng dư b theo modun p ).
( Hay a và b khi chia cho p có cùng số dư)
2. Tính chất:
+ Hai số tự nhiên a và b chia cho p có cùng số dư thì a  b (mod p ) hay a  b  0 (mod p ) .

+ a  a (mod p ) p .
+ a  b (mod p )  b  a (mod p ) .
2


+ a  b (mod p ) , b  c (mod p )  a  c (mod p ) .
+ a  kp  a  0 (mod p ) .
a  b (mod p )
a  a '  b  b '(mod p )

+
.
a '  b '(mod p) a  kp  b (mod p )
 a  b (mod p )
 a.a '  b.b '(mod p )

.
 a '  b '(mod p )  k .a  k .b (mod p )

+

+ a  b (mod p )  a n  b n (mod p ) n  N .
3. Các định lý:
a. Định lý Fermat: Cho a,n là hai số tự nhiên nguyên tố cùng nhau. Khi đó ta có:

a (n)  1 (mod n)

* Nếu lấy n=p là một số nguyên tố, khi đó  ( p)  p  1 . Nên ta có:

a p1  1 (mod p)

* Ở đây  (n) là số các số tự nhiên bé hơn n và nguyên tố cùng nhau với n.
1
1
1
* Công thức tính  (n) : Nếu n = p1k1 .p 2k 2 ...p mk m thì  (n)= n(1 )(1 )...(1 ).
p1
p2
pm
1
1
Ví dụ:
 (10)=10(1 - )(1 - ) =4.
2
5
1
1
 (100)=100 (1 - )(1 - ) =40.
2
5
1
1
 (1000)=1000 (1 - )(1 - ) =400.
2
5
1
1
 (10000)=10000 (1 - )(1 - ) =4000.
2
5
* Áp dụng định lý Fermat để tìm chu kỳ các chữ số tận cùng của các luỹ thừa cùng cơ số:

 Chữ số tận cùng có chu kì là ước của 4, vì  (10)=4.
 Hai chữ số tận cùng có chu kỳ là ước của 40, vì  (100)=40.
 Ba chữ số tận cùng có chu kì là ước của 400, vì  (1000)=400.
b. Định lý về phần dư: Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau và r,s là hai số nguyên tuỳ ý.
Tìm số N sao cho: N  r (mod a ) , N  s (mod b) .( N chia a dư r và N chia b dư s).
* Phương pháp 1:
+ Tìm c sao cho: bc  1(mod a )
+ Tìm d sao cho: ad  1(mod b )
+ Số N cần tìm là N=rbc+sad. ( các số khác đồng dư mod ab với N)
* Phương pháp 2:
+ N  r (mod a )  N  at  r ; N  s (mod b)  N  bk  s
+ Ta có: at+r = bk+s
3


+ Giải phương trình nghiệm nguyên trên ta có t hoặc k và suy ra số N.
 Ví dụ: Tìm số tự nhiên N biết N chia cho 101 thì được số dư là 11 và chia cho 13 được
số dư là 5.
 Giải:
+ Phương pháp 1: ( ta có a=101, b=13, r=11, s=5)
- Tìm c sao cho: 13c  1(mod 101) .
Dùng máy tính: Ban đầu cho c=1, lập biểu thức (13c-1)/101: c=c+1.
Sau đó ấn liên tiếp các dấu bằng cho đến khi nào được kết quả nguyên thì thôi.
Ta được c=70.
- Tìm d sao cho: 101d  1(mod 13) .
Tìm tương tự như trên ta được: d=4.
Vậy số N cần tìm là: N=11.13.70+5.101.4=12030.
Muốn tìn số N nhỏ nhất ta lấy số trên chia cho 101.13, sau đó tìm số dư thì ta được N là
số nhỏ nhất cần tìm (N=213).
+ Phương pháp 2:

Ta có: N º 11(mod 101) Þ N = 101.t + 11
N º 5 (mod 13) Þ N = 13.k + 5
Þ 13.k + 5 = 101.t + 11

101.t + 6
. Tìm k hoặc t bằng máy tính với thuật toán tương tự như trên.
13
Ta được: t=2 và k=16. Thay vào trên ta có N=213.
+ Nhận xét:
- Đối với hai phương pháp trên, ta thấy phương pháp 2 làm đơn giản hơn, nhưng nó
không tổng quát bằng phương pháp 1, phương pháp 1 có thể làm nhiều hơn hai số.
- Khi làm bằng phương pháp 2, ta nên chia số nhỏ ở mẫu thì khi đó tính toán bằng
máy tính sẽ nhanh hơn.

Hay k =

* Bài tập:
1. Tìm N biết N chia cho 2009 dư 2008 và chia cho 13 dư 11.
2. Tìm N biết N chia cho 23 dư 21, chia cho 19 dư 17, chia cho 17 dư 13.
IV. CÁC DẠNG TOÁN:
1. Tìm UCLN và BCNN:
* Phương pháp 1: Dùng phép chia trong máy tính rồi đưa về phân số. (Phương pháp này chỉ áp
dụng cho những số tương đối nhỏ )
* Phương pháp 2: Dùng thuật toán Oclit. ( Ở đây ta giả sử a>b)
+ Tìm số dư của a chia cho b là r ( số dư r này có thể âm, miễn là số nhỏ nhất có thể). Khi
đó (a,b)=(b,r).
+ Tìm tương tự như trên và ta chuyển về số bé để làm bằng phương pháp 1.
* Phương pháp 3: ( Áp dụng cho các số ở dạng luỹ thừa).
+ Tìm UCLN của các cơ số.
+ Suy ra UCLN.

4


* Tìm BCNN: Áp dụng tính chất (a,b).[a,b]=ab
* Tìm UCLN và BCNN của nhiều số:
+ Tìm UCLN và BCNN cho hai số.
+ Sau đó tìm UCLN và BCNN cho kết quả tìm được và số thứ 3.
+ Làm tuần tự như thế cho đến hết.
 Ví dụ: Tìm UCLN và BCNN của các cặp số sau:
a/ 56296295784 và 562963008
b/ 1481319185347335 và 9867618225
23465

2345

c/ 12345
và 123465
.
 Giải:
a/ Ta lấy 56296295784 chia cho 562963008 =99.9999….. nhưng không cho kết quả phân
số, nên ta không thể làm bằng phương pháp 1.
Bây giờ ta dùng phương pháp 2:
+ Ta lấy 56296295784 / 562963008 =99.9999….. -100=*562963008 = -5020.
+ Khi đó ta có: (56296295784 ; 562963008) = (5020 ; 562963008).
+ Tiếp tục lấy 562963008/5020=112144.0255-112144=*5020=128.
+ Vậy (56296295784 ; 562963008) = (5020 ; 562963008) = (5020 ; 128).
+ T a có 5020/128=1255/32.
Vậy UCLN cần tìm là 128/32=4.
BCNN=56296295784.562963008/4=7923183003454589568.
b/ Làm tương tự như câu a/

c/ Rỏ ràng bài toán này chỉ làm được bằng phương pháp 3.
Ta có : 123465/12345=8231/823. Nên (123465;12345)=12345/823=15.
Mà ta có: 123452345 = 152345. 8232345 và 12346523465 = 1523465. 823123465 .
2345

23465

Vậy ( 12345 ; 123465
) = 152345 .
Và BCNN= 8232345. 1523465. 823123465 .

* Bài tập: Tìm BCNN và UCLN của các số sau:
2. Tìm số dư của một phép chia:
* Phương pháp 1: Dùng máy chia bình thường rồi lấy kết quả trừ đi phần nguyên sau đó lấy
phần còn lại nhân cho số chia thì ta được số dư. ( Phương pháp này chỉ áp dụng cho những số
tương đối nhỏ)
* Phương pháp 2: Áp dụng cho những số bị chia có chứa số mũ lớn.
Dùng đồng dư thức để hạ số mũ để tìm số dư.
 Ví dụ: Tìm số dư trong các phép chia sau.
a/ Chia 12345678987 cho 101
b/ Chia 465838285959275 cho 2636576 và 1234567898765432123456789 cho 2636576
c/ Chia 12341234 cho 101
c/ Chia 12341234 cho 1000
d/ Chia 2007 2008 cho 2009
 Giải:
 Lấy 12345678987/101=122234445,4…
5


Lấy 12345678987-101*122234445=42.

Vậy số dư là 42.
 Lấy 465838285959275 / 2636576=176683048,8…
Lấy 465838285959275 – 2636576*176683048=1995627.
Vậy số dư là 1995627.
Ta viết: 1234567898765432123456789=1234567898765*1012+432123456789
Lấy 1234567898765/ 2636576=468246,6573…
Lấy 1234567898765- 2636576*468246=1733069.
Lấy 1012/2636576=379279,7932…
Lấy 1012-2636576*379279=2091296.
Lấy 1733069*2091296/2636576=1374646,613…
Lấy 1733069*2091296-2636576*1374646=1615328.
Lấy 432123456789/2636576=163895,6853…
Lấy 432123456789-2636576*163895=1833269
Lấy 1615328+1833269=3448597
Lấy 3448597-2636576=812021
Vậy số dư của phép chia là 812021.
3. Tìm các chữ số tận cùng của một số:
* Phương pháp: Tìm số dư của phép chia số đó với 10,100,1000,10000…..
* Ví dụ: Tìm 3 chữ số tận cùng của các số sau:
a/ 12345678987x6473756364573
b/ 2007 2008
2008
c/ 2009
123456789
d/ 123456789
* Giải:
a. Lấy ba chữ số tận cùng của mỗi số nhân lại với nhau thì ta được ba chữ số tận
cùng.
b. Ta có ba chữ số tận cùng tuần hoàn với chu kì 400 (xem như).
Nên a n + 400k và a n có cùng ba chữ số tận cùng.

Hay 2007 2008 = 20078 5.400 và 20078 có cùng ba chữ số tận cùng.
Ấn (007)8=5764801. Vậy ba chữ số tận cùng là 801.
c. Tương tự ba chữ tận cùng cần tìm là: 721.
123456400389

389308641.400

123456789
123456789
d. Ta viết 123456789
Nên ba chữ số tận cùng cần tìm là ba chữ số tận cùng của số: 789389 .
Ta có: 789389 = 7893.129+ 2 = ( 7893 )129 . 7892 = 069129. 521
069129. 521 = 069128. 069. 521 = ( 0694 )32 . 949 = 12132. 949 .
12132. 949 = (1214 )8. 949 = 8818. 949 .
8818. 949 = 1614. 949 = 241. 949 = 709 .
Vậy ta được ba chữ số tận cùng là 709.
4. Tìm các ước nguyên tố của một số:
123456789

6


* Phương pháp 1: Dùng máy tính lập chương trình tìm ước nguyên tố của một số ( Chỉ áp dụng
cho những số tương đối nhỏ)
* Phương pháp 2: Dùng máy tính để tìm ra các liên hệ của các số để tìm ra một vài ước số, sau
đó dùng phương pháp 1 để tìm tiếp.
 Ví dụ: Tìm các ước nguyên tố của các số sau.
a/ 20072008
b/ 43433  41413  51513
c/ 14695  19215  2147 5

d/ 301354  381714
5. Một số dạng toán khác:
a. Tìm số thoả mãn điều kiện cho trước:
* Phương pháp: Dùng máy tính để kiểm tra các số thoả mãn (Có giới hạn tập thử)
 Ví dụ:
4
a/ Tìm a,g biết: ( ag )  a  g

 

b/ Tìm số abc nhỏ nhất thoã mãn: abc

3

 ******16

c/ Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho n 3 có 4 chữ số đầu và 4 chữ số sau đều là 1.
b. Tìm kết quả chính xác của một phép nhân:
* Phương pháp: Dùng máy tính để tìm các số hạng hoặc phân tích các số hạng sau đó nhân lại
và cộng bằng tay.
Cách 1: Chọn một số có ít hơn 9 chữ số, sau đó ta nhân số đó lần lượt với các chữ số sau cùng
của số còn lại thì ta được kết quả chính xác. ( Cách này tương đối nhanh nhưng dễ bị sai).
Cách 2: Phân tích các số hạng thành các số hạng có ít chữ số hơn sau đó nhân phân phối vào rồi
cộng lại bằng tay thì ta được kết quả chính xác.
 Ví dụ: Tìm kết quả chính xác của các phép nhân sau:
a/ 123456789x987654321
b/ 12345678x12345678987654321
c/ 12345689 2
d/ 3456893
c. Tìm số sau dấu phẩy:

* Phương pháp: Tìm chu kỳ của số đó khi biểu diễn thập phân.
Bước 1: Ta đưa về phân số có tử bé hơn mẫu. Sau đó lấy tử chia cho mẫu bằng máy tính.
Ghi ra giấy kết quả trên màng hình ra giấy với 9 chữ số thập phân ( nếu mẫu số lớn thì ta lấy ít
chữ số ), ( ở đây ta chú ý chữ số thứ 10 chưa phải là chữ số chắc).
Bước 2: Lấy tử số*109-mẫu*số vừa ghi ra nhưng đã bỏ phẩy. Ta được một số nguyên và
xem số này là tử mới, lấy số đó chia cho mẫu số và ta lấy tiếp 9 số thập phân tiếp theo.
Bước 3: Làm như thế cho đến khi nào có sự lặp lại của các số và đếm chu kì.
 Ví dụ: Tìm chữ số thứ 20072008 sau dấu phẩy của các số sau:
a/ 12/13
b/ 45/79
7


c/ 11/103
d/ 2007/2008
Tìm chữ số thứ 18 sau dấu phẩy của các số sau: ( dạng toán này chỉ làm được với số thứ
nhỏ <=18)
a/ 2
b/ 10
c/ 2007
d/ 3 37

PHẦN II: DÃY SỐ
I. Một số tính chất của một vài dãy số:
1. Cấp số cộng:
a. Định nghĩa: Là một dãy số sao cho số hạng liền sau hơn số hạng liền trước d đơn vị ( d
không đổi và ta gọi d là công bội).
b. Tính chất:

u1  a

n  N
- Cấp số cộng có thể định nghĩa trực tiếp như sau: 
un 1  un  d
- Số hạng tổng quát của cấp số cộng là: un  u1  (n  1)d .
n
n(u1  un )
(n  1)d 

 n u1 
- Tổng Sn  u1  u2  u3  ...  un   uk 
2
2 

k 1
* un  uk  (n  k )d
* un 1  un 1  2un
* un  k  un  k  2un
2. Cấp số nhân:
a. Định nghĩa: Là một dãy số mà số hạng liền sau gấp q lần số hạng đứng liền trước ( q không
đổi và ta gọi q là công bội)
b. Tính chất:
u1  a
- Cấp số nhân còn được định nghĩa: 
un 1  qun
n 1
- Số hạng tổng quát: un  u1q

qn  1
- Tổng Sn  u1  u2  u3  ...  un   uk  u1
q 1

k 1
n

un
nk

q
*
uk
8


* un 1un 1  un  k un  k  un
3. Dãy số cho bởi công thức truy hồi:
2

u1 , u2
n  3
a. Dãy tuyến tính cấp hai thuần nhất: 
u

a
.
u

b
.
u
 n
n 1

n 2
n
n
Số hạng tổng quát: un  c1 .  c2 . (1) trong  ,  là hai nghiệm phân biệt của phương

trình: x  ax - b  0 ( phương trình này được gọi là phương trình đặc trưng của dãy số)
Sau đó thay n=1 và n=2 vào (1), đưa về hệ phương trình để tìm c1 , c2 .
2

2
* Nếu phương trình x  ax - b  0 có nghiệm khép    thì số hạng tổng quát của dãy có

dạng: un  (c1  nc2 )  .Sau đó thay vào dãy số để tìm c1 , c2 .
* Quy trình bấm phím để tìm số hạng tổng quát:
+ Gán u1 = A , u 2 = B , D=3 (đây là biến đếm của dãy số, bắt đầu tính từ số hạng thứ 3).
+ Lập quy trình tính như sau: C=a.B+b.A : A=B : B=C : D=D+1.
+ Đối với máy MS thì chỉ cần bấm dấu bằng liên tục thì được kết quả cần tìm ( phải chú ý
biến đếm), còn đối với máy ES thì trước khi bấm dấu bằng thì phải bấm phím CACL.
u1 , u2 , u3
n  4
b. Dãy tuyến tính cấp hai thuần nhất: 
u

a
.
u

b
.
u


c
.
u
 n
n 1
n 2
n 3
n

n
n
n
Số hạng tổng quát: un  c1 .  c2 .  c3 . (1) trong  ,  ,  là ba nghiệm phân biệt của

phương trình: x  ax - bx  c  0 ( phương trình này được gọi là phương trình đặc trưng của
dãy số)
Sau đó thay n=1, n=2 và n=3 vào (1), đưa về hệ phương trình để tìm c1 , c2 , c3 .
* Quy trình bấm phím để tìm số hạng tổng quát:
Làm tương tự như trên, nhưng chỉ cần thêm một biến gán nữa.
ìï u n + 1 = a.u n + b.v n (1)
c. Hệ dãy số cấp hai: ïí
ở đây u1, v1 cho trước.
ïï v n + 1 = c.u n + d.v n ( 2)
ïî
* Tìm số hạng tổng quát:
 Từ (2) ta có: v n = c.u n - 1 + d.v n - 1 thay vào (1), ta được:
u n + 1 = a.u n + b( c.u n - 1 + d.v n - 1) hay u n + 1 = a.u n + bc.u n - 1 + d.b.v n - 1 (*).
Mặc khác từ (1) ta lại có: b.v n - 1 = u n - a.u n - 1 . Thay vào (*), ta được:
u n + 1 = a.u n + bc.u n - 1 + d.( u n - a.u n - 1) .

Vậy u n + 1 = ( a + d).u n + ( bc - ad).u n - 1 . Đây là dãy tuyến tính cấp 2 mà ta đã biết.
 Làm tương tự như trên ta được: v n + 1 = ( b + c).v n + ( ad - bc).v n - 1 .
* Lập quy trình bấm phím để tính số hạng tổng quát:
 Gán u1 = A , v1 = B , D=2 (đây là biến đếm của dãy số, bắt đầu tính từ số hạng thứ 2).
2

2

9


 Lập quy trình tính như sau: X=a.A+b.B : Y=c.A+d.B : A=X : B=Y : D=D+1. (Ở đây X là
giá trị của dãy (u) và Y là giá trị của dãy (v)).
 Đối với máy MS thì chỉ cần bấm dấu bằng liên tục thì được kết quả cần tìm ( phải chú ý
biến đếm), còn đối với máy ES thì trước khi bấm dấu bằng thì phải bấm phím CACL.
ìï u n = a.u n - 1 + b.u n - 2 nÕu n ch½n
d. Hệ dãy số cấp hai chẵn lẽ: ïí
ở đây u1, v1 cho trước.
ïï u n = c.u n - 1 + d.u n - 2 nÕu n lÏ
î
* Tìm số hạng tổng quát:
ìï b n = a.a n - 1 + b.b n - 1
ìï a n = u 2n - 1
ìï a1 = u1
ï
ï
 Đặt í
khi đó hệ trở thành: í
và ïí
.

ïï b n = u 2n
ïï b1 = u 2
ïï a n = c.b n - 1 + d.a n - 1
î
î
î
Đây chính là hệ dãy số cấp hai ở dạng trên. Nên ta dễ dàng tính được số hạng tổng quát.
* Quy trình bấm phím để tính số hạng tổng quát:
 Gán u1 = A , u 2 = B , D=3 (đây là biến đếm của dãy số, bắt đầu tính từ số hạng thứ 3).
 Lập quy trình tính như sau: X=a.B+b.A : D=D+1 : Y=c.X+d.B : A=X : B=Y : D=D+1. (Ở
đây X là giá trị của dãy (u) lẽ và Y là giá trị của dãy (u) chẵn).
 Đối với máy MS thì chỉ cần bấm dấu bằng liên tục thì được kết quả cần tìm ( phải chú ý
biến đếm), còn đối với máy ES thì trước khi bấm dấu bằng thì phải bấm phím CACL.

II. Một số dạng toán:
1. Lập quy trình bấn phím để tính số hạng bất kì của dãy số:
Cũng như các dãy số trên, đối với các dãy số bất kỳ ta cũng lập một quy trình bấm phím
tương tự nhưng phải chú ý đến cách gán giá trị để quy trình cho kết quả chính xác.
2008u n - 1
 Ví dụ: Lập quy trình bấm phím để tính các giá trị của dãy số: u1 = 1; u n =
.
2009 - u n - 1
2. Tìm giá trị liên quan đến các số hạng của dãy số:
Phương pháp giải: Tìm số hạng tổng quát của dãy hoặc dùng quy trình bấm máy trên máy tính.
 Tính tổng và tích các số hạng của dãy số: Lập quy trình bấm phím tính các số hạng của
dãy số, đồng thời thêm một biến vào để tính tổng và tích.
 Các bài toán liên quan đến các số hạng của dãy số:
3. Một số bài toán liên quan đến tính tuần hoàn của dãy số:
Phương pháp giải: Dùng công thức số hạng tổng quát để chứng minh hoặc dùng quy trình bấm
trên máy tính rồi tổng quát lên.

 Ví dụ: Cho dãy số: u1 = 1; u 2 = 2 ; u n = 2u n - 1 + 3u n - 2 . Lập quy trình để tìm số dư của
phép chia u n cho 11. Tìm số dư của phép chia u 2008 cho 11.
 Giải:
 Tìm chu kì của số dư: Gọi a n là số dư của phép chia u n cho 11.
Khi đó ta có: a1 = 1; a 2 = 2 ; a 3 = 2a 2 + 3a1 =8 ; a 4 = 2a 3 + 3a 2 =0.
Tương tự ta được: a 5 = 2 ; a 6 = 4 ; a 7 = 3 ; a 8 = 7; a 9 = 1 ; a10 = 1 ; a11 = 5 ;
a12 = 2 ; a13 = 8 ; a14 = 0 ; a15 = 2 ; a16 = 4 ; a17 = 3;
10


Như vậy các số dư lập thành một dãy: 1,2,8,0,2,4,3,7,1,1,5,2,8,0,2,4,3,… Là một
dãy tuần hoàn bắt đầu từ số hạng thứ hai với chu kì là 10.
 Và từ trên ta có: a 2008 = a 8 =7.
* Bài tập:
4. Tính giới hạn của dãy số và hàm số:
 Đối với dãy số: Ta nhập quy trình bấn phím để tính giá trị của các số hạng, sau đó bấm
dấu bằng liên tục sao cho giá trị trên màng hình không thay đổi thì ta được giá trị giới
hạn.
 Đối với hàm số: Nhập hàm số vào máy tính, rồi bấm nút CACL tại một điểm gần với
biến giới hạn thì ta có kết quả.
3
2x + 4 - 3x - 2
 Ví dụ: Tính lim
.
x® 2
x- 2
+ Nhập vào máy tính hàm số trên và ấn nút CACL tại x=1,9999999 thì ta được kết
quả là -7/12. (cách tính này đôi lúc không chính xác, ta nên kiểm tra lại bằng cách tính
sau).
+ Tính đạo hàm hàm số ở tử tại x=2 ta được kết quả là -0.583333333333=-7/12.


PHẦN III. ĐA THỨC
n 1

1. Một số tính chất cơ bản: P( x )  an x  an 1 x  ....  a1 x  a0
+ P ( x ) ( x  a )  P ( a )  0 .
+ P( x ) chia cho ( x  a ) có số dư là P ( a ) .
1 b
+ P( x ) chia cho (ax  b ) có số dư là P( ) .
a a
+ Nếu đa thức với hệ số hữu tỉ và nếu P(x) có nghiệm hữu tỉ thì tử là ước của a0 và mẫu
là ước của an .
+ Nếu đa thức P(x) chia cho Q(x) và có số dư là R(x) thì bậc của R(x) bé hơn bậc Q(x).
2. Các dạng toán:
a. Tìm hệ số của đa thức:
Phương pháp giải: Đưa về hệ phương trình để giải hoặc phương pháp cân bằng hệ số.
b. Tính giá trị của đa thức:
Phương pháp giải: Dùng máy tính nhập đa thức vào rồi tính các giá trị cần tính.
c. Các bài toán liên quan đến phép chia trong đa thức:
Phương pháp giải: Dùng phép chia thông thường và định lý Bơzu.
* Ví dụ: Cho đa thức: P( x) = 2009x12 - 2008x11 + 2007x 5 - 2006x 4 + 12 . Tìm số dư của
phép chia :
a/ P(x) cho x-2.
b/ P(x) cho 2x-3.
n

11


c/ P(x) cho x 2 - 3x + 2 .

* Giải:
Nhập đa thức P(x) vào màng hình.
a/ Ấn CACL tại x=2, ta được số dư là: 4148620.
b/ Ấn CACL tại x=3/2, sau đó lấy kết quả chia cho 2 ta được số dư là: 46035,28821.
c/ Ta viết: P(x)=( x 2 - 3x + 2 ).Q(x)+(ax+b).( ax+b là số dư, Q(x) là thương).
Cho x=1, ta được: 14=a+b
(1).
Cho x=2, ta được: 4148620=2a+b
(2).
Từ (1) và (2), ta có: a=4148606 ; b=-4148592.
Vậy số dư là 4148606.x-4148592.
(Ở đây ta phải chú ý rằng x=1 và x=2 là hai nghiệm của phương trình: x 2 - 3x + 2 =0)
d. Tìm đa thức thoả mãn một số điều kiện nào đó:
Dùng các tính chất trên để giải.
e. Tính tổng của một vài hệ số của đa thức:
Dùng tính chất của đa thức, nhị thức Newtơn và đạo hàm (chỉ dùng cho lớp 12).
n
n 1
Cho đa thức P( x )  an x  an 1 x  ....  a1 x  a0 .



n

å

a k = P(1) .

k= 0





å

(- 1) k a k = P(1) .

k= 0

[n / 2]

P(1) + P(- 1)
.
2

å

a 2k =

å

ka k = P '(1)

k= 0
n

n

k= 0


[n / 2]

P(1) - P(- 1)
.
2

å

a 2k + 1 =

å

(- 1) k ka k = P '(- 1)

k= 0
n

k= 0

Ví dụ: Cho khai triển ( x 2  x  1)2007 thành đa thức P(x)  a4014 x
a. Tính tổng các hệ số của đa thức trên.
b. Tính tổng các hệ số thứ chẵn của đa thức trên.

4014

 a4013 x 4013  ....  a1 x  a0 .

4014

c.


 ka
k 1

k .

PHẦN IV. PHƯƠNG TRÌNH- HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. Phương trình và hệ phương trình nghiệm nguyên:
1. Phương pháp giải:
+ Hạn chế miền giá trị của biến.
+ Sau đó dùng máy tính để thử nghiệm.
( Nói chung có nhiều bài toán phải đòi hỏi một số kiến thức liên quan đến toán học thuần tuý mà
việc dùng máy tính không làm được).
2. Một số hệ phương trình thường gặp:
12


ìï f ( x, y) = 0
a. Hệ đối xứng Viét: ïí
ïï g( x, y) = 0
ïî
 Hệ này có tính chất f(x,y)=f(y,x) và g(x,y)=g(y,x). ( Hay có thể nói là khi thay x bằng y
thì các phương trình của hệ phương trình không thay đổi.
 Có một phương pháp rất hiệu quả để giải các hệ này, đó là dùng tính chất Viét.
ìï S = x + y
Đặt: ïí
sau đó chuyển hệ trên về hệ S, P và giải.
ïï P = x. y
î
 Một số tính chất và công thức:

 Có nhiều hệ phương trình có dạng ẩn Viét, tức là nó không đối xứng theo cặp (x,y) mà
có thể đối xứng theo kiểu ( 2x,y) ; ( x 2, y) ; ( x + 2y, y) ; …
Vì vậy khi giải các hệ có dạng này, ta phải chú ý cẩn thận và quan sát kĩ trước khi giải.
ïì S = x 2 + y ìï S = ( x + 2y) + y
Giải hệ này ta có thể đặt S, P như sau: Ví dụ: ïí
; ïí
;…
2
ïï P = ( x + 2y). y
ïï P = x . y
ïî
ïî

* Ví dụ: Giải các hệ phương trình sau:

5
 2
3
2
x

y

x
y

xy

xy



4

 x 4  y 2  xy(1  2 x )  - 5

4

ìï f ( x, y) = 0
b. Hệ đối xứng trừ: ïí
ïï g( x, y) = 0
ïî
 Hệ này có tính chất: f(y,x)=g(x,y) và g(y,x)=f(x,y). ( Hay có thể nói là khi thay x bằng y
thì phương trình thứ nhất chuyển thành phương trình thứ hai và ngược lại).
 Một phương pháp giải hệ này là: Lấy hai phương trình trừ nhau, sau đó đưa phương trình
về dạng (x-y)P(x,y)=0. ( Tức là hệ này luôn có 1 nghiệm x=y).
 Hệ này cũng có thể giải bằng cách cộng hai phương trình lại với nhau nhưng chỉ trong
trường hợp là hệ chỉ có bậc lẽ ( không có hệ số tự do).
* Ví dụ: Giải các hệ phương trình sau:
c. Đặt ẩn phụ:
 Đối với những hệ phương trình thuộc dạng này, đòi hỏi học sinh phải có một cách nhìn,
cách đánh giá tốt mới có thể giải được.
 Nói chung không có phương pháp tổng quát để giải các loại hệ phương trình này, sau đây
là một số cách đặt ẩn phụ:
 Đồng bậc hệ phương trình: Thông thường ta chia các vế của các phương trình cho
một đại lượng nào đó sau đó đặt ẩn phụ ( VD: x 3 ; y 2 ; xy 2 ;….).

 Đối với hệ đồng bậc ta có cách đặt ẩn phụ sau: x=t.y .
13



* Ví dụ: Giải các hệ phương trình sau:
3. Một số ví dụ áp dung và phương pháp giải:
a. Giải các phương trình sau trên tập các số tự nhiên:
2
2
1. x  4 xy  5y  169
2. x  y  27 x y  729
3. x 2 - y 2 = 24 .
c. Bài tập:
II. Một số phương trình và hệ phương trình khác:
1. Phương pháp giải: Nhập phương trình vào máy tính rồi ấn nút để giải.
2. Một số ví dụ: Chú ý số nghiệm của phương trình
6

3

2

PHẦN V. HÌNH HỌC
I. Các kiến thức cần nắm vững:
- Các tính chất liên quan đến vectơ.
- Các tính chất liên quan đến tích vô hướng.
- Các định lý, các tính chất và công thức liên quan đến tam giác.
- Phương pháp toạ độ trong hình học phẳng và không gian.
- Các công thức liên quan đến diên tích và thể tích.
- Các tính chất của hình không gian.
a. Vectơ: ( SGK lớp 10).
b. Hệ thức lượng trong tam giác:
 Định lí hàm cos: a = b + c - 2bc.cosA
2


2

2

hay

b2 + c2 - a 2
.
cosA=
2bc

a
b
c
=
=
= 2R .
sin A
sin B sin C
b2 + c2 a 2
2
 Công thức đường trung tuyến: m a =
.
2
4
A
2bc.cos
2 = 2 bcp( p - a) .
 Công thức đường phân giác: la =

b+c
b+ c
 Công thức tính diện tích:
1
1
1
S = a.h a = b.h b = c.h c
2
2
2
1
1
1
= bc. sin A = ac. sin B = ab. sin C
2
2
2
abc
= p.r =
4R
= p( p - a)( p - b)( p - c)

 Định lý hàm sin:

14


c. Hệ trục toạ độ trong mặt phẳng:
uuur
 Cho A( x1; y1) ; B( x 2 ; y 2 ) , ta có: AB = ( x 2 - x1; y 2 - y1)

AB =

( x 2 - x1) 2 + ( y 2 - y1) 2
x + x2
ìï
ïï x I = 1
2
Trung điểm I của đoạn AB có toạ độ là: ïí
y
+
y2
ïï
1
y
=
ïï I
2
î
r
r
 Cho a = ( x; y) ; b = ( x '; y ') , ta có:
r r
r
 a ± b = ( x ± x '; y ± y ') ; ka = ( kx; ky) .
r
 a = x 2 + y2
r
ïì x = x '
r
 a = b Û ïí

.
ïï y = y '
î
r r
x
y
=
 a; b cùng phương Û
hoặc x.y’=x’.y.
x'
y'
rr
 a.b = x.x '+ y. y ' .
r r
x.x '+ y. y '
 cos(a; b) =
x 2 + y 2 x '2 + y '2
 Các dạng phương trình đường thẳng:
 Phương trình tổng quát:
ìï Qua A( x 0 ; y 0 )
Cho đường thẳng (d) có: ïí
r
ïï nhËn n = ( A; B) lµm VTPT
ïî
Khi đó phương trình tổng quát của (d) là: A( x - x 0 ) + B( y - y 0 ) = 0 .
 Phương trình tham số và chính tắc:
ìï Qua A( x 0 ; y 0 )
Cho đường thẳng (d) có: ïí
r
ïï nhËn u = ( a; b) lµm VTCP

ïî
ìï x = x 0 + at
Khi đó phương trình tham số của (d) là: ïí
ïï y = y 0 + bt
î
x - x0
y - y0
Và phương trình chính tắc là:
.
=
a
b
 Sự liên hệ giữa VTCP và VTPT:
 Hai đường thẳng song song thì có cùng VTCP và VTPT.
 Hai đường thẳng vuông góc thì VTCP của đường thẳng này bằng VTPT của
đường thẳng kia và ngược lại.
r
r
r
 Nếu đường thẳng (d) có u = ( a; b) thì n = ( b; - a) hoặc n = (- b; a) .

15


 Các dạng toán liên quan đến đường thẳng:
 Vị trí tương đối của hai đường thẳng: Giải hệ phương trình và kết luận.
 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:Cho đường thẳng (d):
Ax+By+C=0 và M( x 0 ; y 0 ) . Khi đó khoảng cách từ M đến đường thẳng (d) là:
Ax 0 + By0 + C
d( M;( d)) =

A 2 + B2
uur uur
uur uur
 Góc giữa hai đường thẳng: cos(d1; d 2 ) = cos(u d1 ; u d 2 ) = cos( n d1 ; n d 2 ) .
a
d
 Đường phân giác: Đường phân giác của hai đường thẳng d và a là: uur = ± uur .
na
nd
d. Hệ trục toạ độ trong không gian:
Phần này lấy trong sách giáo khoa 12 ( bỏ qua).
e. Các công thức về diện tích và thể tích:
 Diện tích đa giác: Chia thành nhiều tam giác để tính diện tích, sau đó công lại.
1
 Diện tích hình thang: S = h.( ®¸y lín+®¸y bÐ) .
2
 Diện tích hình bình hành: Xem như diện tích hình thang hoặc diện tích hai tam giác.
 Diện tích hình chữ nhật: S=a.b
 Diện tích hình thoi: S=tích hai đường chéo.
 Diện tích hình tròn: S= πR 2 .
αR 2
 Diện tích hình quạt: S=
.
2
 Diện tích mặt cầu: S= 2πR 2 .
1
 Thể tích hình chóp: V = B.h .
3
1
 Thể tích hình chóp cụt: V = .h( B + B '+ B.B ') .

3
 Thể tích hình hộp chữ nhật: V=a.b.c
 Thể tích hình lăng trụ: V=B.h
 Thể tích hình trụ: V= πR 2 .h
1
 Thể tích hình nón: V= . πR 2 .h
3
4
 Thể tích hình cầu: V= πR 3 .
3
f. Đường tròn, Elíp, mặt cầu:
 Đường tròn:
 Phương trình:
 Đường tròn tâm I(a;b) bán kính R có phương trình là:
( x - a) 2 + ( y - b) 2 = R 2 .

16


×