Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Vi tri tuong doi cua mp va mat cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.5 KB, 11 trang )


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO TRONG
BAN GIÁM KHẢO ĐẾN DỰ GIỜ

1. Vị trí tương đối của đường thẳng ∆ và đường tròn C(O; R)
BÀI CŨ
Hệ thức giữa d = d(O; ∆) và R
∆ ∩ (C)
Vị trí tương đối của A và (S)
d > R
d = R
d < R
Ø
{A}
{A, B}
Không cắt nhau
Cắt nhau
Tiếp xúc
2. Vị trí tương đối của điểm A và mặt cầu S(O; R):
Hệ thức giữa d = OA và R
d > R
d = R
d < R
A ở trong (S)
A Є (S)
A ở ngoài (S)
Vị trí tương đối của ∆ và (C )

Tiết 45
§2.


Cho mặt cầu S(O; R) và mp(P), gọi H là hình chiếu của O lên
mp(P), d = OH.
I. Vị trí
tương
đối của
một mặt
cầu và
một mặt
phẳng
Hệ thức giữa d và R
(S) ∩
(P)
d > R
d = R
d < R
Ø
{H}
Không cắt nhau
Cắt nhau
Tiếp xúc (H : tiếp điểm của (S)
và (P), mp(P) : tiếp diện của (S)
tại H)
Vị trí tương đối của mc và mp
 d = 0 giao tuyến là đường tròn C(O; R): Đường tròn lớn
Ví dụ: Xác định thiết diện tạo bởi mp (α) với mặt cầu S(O; 5),
biết khoảng cách từ O đến mp(α) bằng 3.
Do d = 3 < R = 5 nên mp (α) cắt mc(S), giao tuyến là đường tròn
C(H; 4) ( với H là hình chiếu của O lên (α))
2
d

2
Rr −=
c (H;
r )

Cho mặt cầu S(O; R) và đường thẳng ∆
II. Vị trí
tương
đối của
một mặt
cầu và
một
đường
thẳng
 O Є ∆ ⇒ ∆ ∩ (S) = {A, B}, AB là đường kính của (S)
 O ∉ ∆ thì mp(O; ∆) cắt mặt cầu theo đường tròn lớn
C(O; R). Khi đó giao của ∆ và (S) chính là giao của ∆ và (C)
Vị trí tương đối của đường tròn lớn C(O; R) và đường thẳng ∆
cũng chính là vị trí tương đối của mặt cầu (S) và ∆.
Hệ thức giữa OH=d=d(O; ∆) & R
∆ ∩ (S)
d > R
d = R
d < R
Ø
{H}
{A, B}
Không cắt nhau
Cắt nhau tại 2 điểm
Tiếp xúc (H: tiếp điểm của ∆

và (S), ∆: tiếp tuyến của (S))
Vị trí tương đối của (S) và ∆

×