Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

sinh học 11 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 158 trang )

NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.
A/ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở TV
Tuần : 1
Tiết 1 /
Ngày 3/9/2007
Bài 1 SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này HS cần phải :
- Trình bày được đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ
nước và muối khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion
khoáng.
2. Kĩ năng :
- HS rèn luyện các kĩ năng tư duy: quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh,khái quát, tổng hợp.
- Kĩ năng học tập :
+ Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng(Cơ chế chủ động và thụ động).
3.Thái độ :
- Nhận thức rõ vai trò của rễ đối với các quá trình sống của cây , từ đó ý thức trồng cây hiệu
quả.
- Hình thành niềm tin khoa học.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn trồng trọt.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ cây trồng.
- Mọi cơ thể TV để tồn tại và phát triển luôn luôn cần có sự hấp thụ nước và ion khoáng
- Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
II.TRỌNG TÂM :
- Rễ là cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng.
- Cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1.Phương pháp :


- Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
- Thuyết trình.
2. Phương tiện dạy học :
- Các tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK phóng to.
- SGK
- Cấu tạo chi tiết của lông hút.
- Hình ve trong SGK (hình bài 1)
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Thay bằng giới thiệu cho HS chương trình SH 11 , chương I
3.Nội dung bài mới :
* Mở bài :
Gv đặt câu hỏi về kiến thức cũ : Rễ cây hâp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào?(lớp 6)
→ Dựa vào câu trả lời của HS,GV giới thiệu vào bài mới.
* Bài mới
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 1
Đỉnh sinh trưởng
Miền lông
hút già chết
Miền ST kéo dài
Rễ chính
Rễ Bên
Miền lông hút
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Hoạt động GV Hoạt động của HS Nội dung bài giảng
- Thế giới sống bao gồm
các cấp độ nào? đặc điểm
chung của tất cả các tổ

chức sống?
- Dựa trên sơ đồ sau em
điền thông tin thích hợp
vào ”?”
Môi trường
 →
?
Cây
xanhError! Not a valid
link.Môi trường
- Như vậy cây xanh tồn
tại và phát triển thì phải
cần hoạt động ?
Vậy sự trao đổi chất đó
diễn ra như thế nào
hôm nay chúng ta cùng
nghiên cưu nội dung sự
hấp thụ nước và muối
khoáng ở rễ.
Hoạt động1:
- cho hs quan sát hình 1.1
và 1.2
- HS nghiên nhớ lại kiến thức 10 và
trả lời:
- Cấp tổ chức dưới tế bào:
Các phân tử nhỏ → Các đại phân
tử hữu cơ → Các bào quan của tế
bào.
- Cấp từ tế bào trở lên:
Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản

của sự sống.
Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ
quan → Cơ thể → Quần thể ( loài )
→ Quần xã - Hệ sinh thái → Sinh
quyển.
- HS nghiên cứu và trả lời:
“?”: là bao gồm: nước, CO
2
, O
2
,
muối khoáng,.....
-HS trả lời sau đó GV hoàn chỉnh:
Cây xanh tồn tại phải thường xuyên
TĐC với môi trường.
H1.2: Lông hút của rễ
- HS nghiên cứu và trả lời: rễ chính,
rễ bên, lông hút, miền ST kéo dài,
đỉnh ST. đặc biệt miền lông hút có
lông hút rất phát triển
I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP
THỤ NƯỚC VÀ ION
KHÓANG
1. Hình thái của hệ rễ:
Rễ bao gồm: rễ chính, rễ bên,
lông hút, miền ST kéo dài,
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 2
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
H1.1: Cấu tạo bên ngoài

của hệ rễ
- Dựa vào H1.1, 1.2 mô
tả cấu tạo bên ngoài của
hệ rễ ở một số TV ở cạn?
- Dựa vào H1.1 cho biết
mối quan hệ nguồn nước
trong đất và sự phát triển
của hệ rễ? VD?
Hoạt động 2:
HS nghiên cứu H1.1, 1.2
kết hợp sgk để giải quyết
vấn đề sau:
- Cây trên cạn hấp thụ
nước và ion khoáng chủ
yếu qua bộ phân nào?
- Rễ TV trên cạn phát
triển thích nghi với chức
năng hấp thụ nước và
muối khoáng như thế
nào?
VD. Cây lúa sau khi cấy
4 tuần đã có hệ rễ với
tổng chiều dài gần
625km và tổng diện tích
bề mặt tiếp xúc 285m
2
,
chủ yếu là tăng số lượng
tb lông hút. ở họ lúa số
lượng lông hút của 1 cây

có thể đạt 14tỉ cái(lúa mì
đen)
- TB lông hút có cấu tạo
thích nghi với chức năng
hút nước và muối khoáng
như thế nào?
- Mt có ảnh hưởng đến sự
tồn tại và phát triển của
-HS:Rễ cây luôn phát triển hướng
tới nguồn nước trong đất. sự phát
triển của hệ rễ thể hiện khả năng
thích nghi rất cao với điều kiện
nước trong môi trường : những cây
mọc trong mt đất có đủ nước thì rễ
pt với độ rộng và sâu vừa phải.
ngược lại trong mt khan hiếm nước
thì sâu và rộng. Cây cỏ lạc đà mọc
sâu 10m để hút nước ngầm
- HS kết hợp với hình 1.2 trả lời
- HS kết hợp sgk và hình trả lời
- Kiến thức lớp 6-về CT:  hs trả
lời.
- HS: trong mt quá ưu trương, quá
acid hay thiếu oxi thì lông hút sẽ
tiêu biến. vì vậy nếu trong trồng trọt
nếu ta bón nhiều phân quá thì cây bị
héo và dễ bị chết. nguyên nhân là do
mt quá ưu trương lông hút tiêu
biến  nước không cung cấp đủ....
- HS: cây trên cạn rễ pt sâu và rộng,

số lượng lông hút khổng lồ, pt liên
tục.... Cây thuỷ sinh thì rễ ít pt,
không có lông hút, nước được hấp
thụ qua khắp bề mặt của rễ thân lá.
-HS không trả lời được thì GV gợi ý
hs trả lời: VD cây thông, sồi...trên
rễ chúng có nấm rễ bao bọc. nhờ có
nấm rễ mà có nấm rễ mà các cây đó
hấp thụ nước và ion khoáng dễ dàng
đỉnh ST. đặc biệt miền lông
hút có lông hút rất phát triển
2. Rễ cây phát triển nhanh
bề mặt hấp thụ
- Cây trên cạn hấp thụ nước
và ion khoáng chủ yếu qua
miền lông hút
- Rễ đâm sâu, lan rộng và st
liên tục hình thành nên số
lượng khổng lồ lông hút các
lông hút tăng bề mặt tiếp xúc
với đất giúp cây hấp thụ
được nhiều nước và muối
khoáng
- TB lông hút có thành tb
mỏng, không thấm cutin, có
ASTT lớn.
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 3
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
lông hút như thế nào?

ứng dụng này như thế
nào trong trồng trọt?
- Phân biệt sự phát triển
của hệ rễ cây trên cạn và
cây thủy sinh ?
- Đối với TV cạn mà
không có lông hút thì rễ
hấp thụ nước và ion
khoáng bằng cách nào?
HOẠT ĐỘNG 3
- GV làm 1 thí
nghiệm(thí nghiệm này
hs cũng đã được làm lớp
10). dự đoán sự biến đổi
của Tb khi cho vào 3 cốc
đựng 3 dd có nồng độ ưu
trương(thế nước thấp),
nhược trương(thế nước
cao) và đẳng trương. Các
em dự đoán nước được
thấm như thế nào?
- Như vậy nước thấm
quan tb theo cơ chế nào?
- Dịch của TB biểu bì
rễ(lông hút) như thế nào
so với dịch môi trường
đất? vì sao?
- Vì dịch tbbb rễ là ưu
trương so với dịch đất.
nên nước được thấm

thấu?
- Các ion khoáng được
hấp thụ vào tb lông hút
như thế nào?
- Sự hấp thụ chủ động
khác với bị động ở điểm
nào?
và nước và ion khoáng còn dược
hấp thụ qua TB rễ còn non(chưa bị
suberin hoá)
HS: HS trả lời được trong mỗi mt
thì tb như thế nào.
- Nước thấm từ nhược trương 
ưu trương. Trong mt đẳng trương
nước không thẩm thấu.
HS: theo cơ chế bị động (thẩm thấu)
HS: nghiên cứu sgk và trả lời
HS: từ đất  TB lông hút
HS: bằng 2 con đường chủ động và
bị động.
HS: yêu cầu cần hiểu và trả lời
-bị động là nhờ có sự chênh lệch
nồng độ
- chủ động thì ngược dốc nồng độ
và cần năng lượng. VD đối với 1 số
ion khoáng mà cây có nhu cầu cao
như kali
II. CƠ CHẾ HẤP THỤ
NƯỚC VÀ ION KHOÁNG
Ở RỄ CÂY:

1. Hấp thụ nước và ion
khoáng từ đất vào rễ:
a. Hấp thụ nước
- Dịch của TBBB rễ(lông
hút) là ưu trương so với dịch
mt đất là do:
+ Thoát hơi nước ở lá (nước
được hút lên giảm lượng
nước ở tb lông hút) tạo
ASTT cao
+ các chất tan(a.hữu cơ,
đường là sp chuyển hoá vật
chất trong cây, các ion
khoáng rễ hấp thụ vào) cao.
- Nước được hấp thụ liên tục
từ đất vào tb lông hút luôn
theo cơ chế thẩm thấu. đi từ
mt nhược trương  ưu
trương của tb rễ nhờ sự
chênh lệch ASTT hay thế
nước.
b. Hấp thụ ion khoáng
- Hấp thụ chọn lọc bằng 2
con đường chủ động và bị
động.
+ Thụ động: Cơ chế khuếch
tán từ nơi có nồng cao →
thấp.
+ Chủ động: ngược chiều
nồng độ (gradien nồng độ) và

cần năng lượng.
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 4
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
HOẠT ĐỘNG 4
Yêu cầu hs quan sát hình
1.3-B và sgk để giải
quyết vấn đề sau:
- Có mấy con đường xâm
nhập của nước và ion
khoáng?
- Mô tả mỗi con đường
đó?
GV. Vị trí và vai trò của
đai caspari: - nằm ở phần
nội bì của rễ. - kiểm soát
các chất đi vào trung trụ,
điều hoà vận tốc hút nước
của rễ
- Vì sao nước từ lông hút
vào mạch gỗ của rễ theo
1 chiều?
- Dựa trên kiến thức đã
có phần I. hãy cho biết mt
HS: dựa trên hình để trả lời,
HS: sự chênh lệch AS thẩm thấu
của tb theo hướng tăng dần từ ngoài
vào.
Hs: mt bao gồm ánh sáng, nhiệt độ,
O

2
, pH, đặc điểm lý hoá của đất →
ảh đến hấp thụ nước và khoáng.
- đ/v TV cạn mà không có lông hút
thì còn phụ thuộc lớn vào nấm rễ
2. Dòng nước và các ion
khoáng đi từ lông hút vào
mạch gỗ của rễ:
Nước và các chất khoáng hoà
tan trong nước đi từ đất qua
lông hút vào mạch gỗ theo 2
con đường:
- Con đường gian bào:từ đất
→lông hút→gian bào của
các tb vỏ → đai caspari bị
chặn lại nên chuyển sang đi
xuyên qua tbc của TB nội bì
→ mạch gỗ
- Con đường TBC: từ đất →
lông hút → đi xuyên qua tbc
của các tb vỏ → nội bì →
mạch gỗ
III. ẢNH HƯỞNG CỦA
CÁC TÁC NHÂN MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ
TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC
VÀ ION KHOÁNG Ở
CÂY.
- Yếu tố có ảnh hưởng đến
quá trình hấp thụ nước và ion

khoáng: ánh sáng, nhiệt độ,
O
2
, pH, đặc điểm lý hoá của
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 5
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
ảnh hưởng đến quá trình
hấp thụ nước và ion
khoáng của rễ cây ntn?
Cho vd
- GV cũng cho hs thấy hệ
rễ cũng tác động lớn đến
mt: giảm ô nhiễm mt .
VD bèo tây, bèo cái... có
thể hấp thụ và tích luỷ
các ion kim loại nặng như
chì, đồng, crom... Rễ tiết
ra 1 số dịch hữu cơ làm
thay đổi tính lý hoá của
đất.
đất
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nêu cơ chế hấp thụ thụ động và chủ động.
- đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ
Trắc nghiệm:
Câu 1: cây sống thủy sinh hấp thụ nước của môi trường bằng cấu trúc nào của nó?
a. Lông hút của rễ chính
b. Miền sinh trưởng của rễ
c. Qua bề mặt các TB biểu bì của cây

d. Lông hút của các rễ bên
Câu 2: Nước từ đất vào tb lông hút của rễ theo cơ chế nào sau đây?
a. Cơ chế tích cực, đòi hỏi có sự cung cấp năng lượng
b. Di chuyển từ môi trường ưu trương sang mt nhược trương
c. Di chuyển nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp
d. Cơ chế bị động không cần cung cấp năng lượng
Câu 3: Lông hút của rễ phát triển từ lọai tb nào sau đây?
a. Tb biểu bì
b. Tb vỏ ở rễ
c. Tb mạch gỗ ở rễ
d. Tb nội bì
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tb lông hút của rễ?
a. thành tb mỏng
b. tb không có thấm cutin
c. nằm sau (trong) lớp tb biểu bì của rễ
d. có ASTT cao hơn ASTT trong đất
Câu 5: Động lực tạo nên sự vận chuyển nước và ion ở đầu dưới của mạch gỗ của thân là:
a. AS của rễ
b. Sự thóat hơi nước của lá
c. Sự trương nước của các tb khí khổng
d. Họat động hô hấp mạnh của rễ
Câu 6: Nước vận chuyển một chiều từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là do:
a. Thế nước giảm dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 6
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
b. Thế nước tăng dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ
c. Sự chênh lệch về sức hút theo hướng giảm dần từ ngòai vào trong
d. Sự chênh lệch về thế nước và sức hú nước
Câu 7: Hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là:

a. Con đường qua gian bào và con đường qua các tb
b. Con đường qua gian bào và con đường qua các tbc của các tb
c. Con đường qua các chất nguyên sinh và con đường thành tb
d. Con đường qua gian bào và qua không bào
Câu 8: Các ion khoáng được cây hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào
a. Cơ chế chủ động
b. cơ chế bị động
c. cơ chế chủ động có cung cấp năng lượng
d. cơ chế bị động và chủ động cần có cung cấp năng lượng
5. Dặn dò:
Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở.
- Đọc SGK bài tiếp theo.
6. Bổ sung bài giảng:
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 7
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
Tuần : 1
Tiết 2 /
Ngày 4/9/2007
Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :qua bài này HS phải :
- Mô tả được các dòng vận chuyển chất trong cây bao gồm :
+ Con đường vận chuyển.
+ Thành phần của dịch được vận chuyển
+ Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
2.Kĩ năng và thái độ :
- Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nông nghiệp.
- Rèn luyện 1 số kĩ năng : quan sát, phân tích , khái quát, tổng hợp.
II.PHƯƠNG PHÁP & ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.PHương pháp :
- Đàm thoại gọi mở
- Trực quan tìm tòi
- Giảng giải
2. Đồ dùng dạy học :
- Tranh hình bài 2 SGK phóng to
III.TRỌNG TÂM:
Các dòng vận chuyển vật chất :
+ Dòng mạch gỗ
+ Dòng mạch rây
IV.TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG
1. Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ :7’
-Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp
thụ nước và ion khoáng?
- Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
- Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
3.Nội dung bài mới :
* Mở bài :2’
GV yêu cầu HS xem lại H1.3 và trả lời câu hỏi :
- Con đường xâm nhập của nươc và ion khoáng vào rễ ?
- Tiếp theo nước và ion khoáng sẽ được vận chuyển trong thân đến lá bằng con đường
nào?
Dựa vào câu trả lời của HS GV hướng dẫn HS vào bài mới →bài 2
* Nội dung bài : 30’
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Dựa vào H1.3 SGK trang 8 HS : Nước và ion khóang từ
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 8

NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
cho biết điểm kết thúc của
con đường xâm nhập nước và
các ion khóang hướng tâm
của rễ ?
- Bài 2 : Nghiên cứu tiếp con
đường xâm nhập của nước và
ion khóang từ trung trụ của rễ
lên lá cũng như các cơ quan
khác trên mặt đết và dòng
vận chuyển vật chất từ lá
xuống rễ và các cơ quan dự
trữ như hạt, quả, cũ,...
- HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi : Các dòng vận
chuyển vật chất trong cây?
HỌAT ĐỘNG I
- Cho HS quan sát H2.1
&H2.2.
- Dựa vào H2.1 cho biết con
đường của dòng mạch gỗ
trong cây ?
- Dựa vào H2.2 cho biết cấu
tạo mạch gỗ? Để phù hợp với
chức năng mạch dẫn thì tế
bào mạch gỗ phải có cấu tạo
như thế nào?
- Cấu tạo quản bào ?Cách
sắp xếp của quản bào để phù
hợp chức năng mạch dẫn?

- Cấu tạo mạch ống ? Cách
sắp xếp của mạch ống để phù
hợp chức năng mạch dẫn?
- So sánh dòng vận chuyển
trong mạch ống và quản bào?
- Củng cố : Cấu tạo mạch ống
và quản bào phù hợp với
chức năng vận chuyển?
đất

lống hút

biểu bì

vỏ

nội bì

trung trụ.
- HS : Dòng mạch gỗ (dòng
đi lên) : vận chuyển nước và
các ion khóang từ đất đến
mạch gỗ ....(SGK trang 10)
- HS : lông hút

mạcxh gỗ
rễ

Mạch gỗ thân



- Gồm các tế bào chết(không
có màng và các bào quan), có
2 lọai : quản bào và mạch
ống.
HS quan sát hình trả lời câu
hỏi, GV bổ sung cho hoàn
chỉnh kiến thức
- Dòng vận chuyển trong
mạch ống lớn hơn vì : lỗ bên
lớn, dòng vận chuyển liên
I.DÒNG MẠCH GỖ
1.Cấu tạo mạch gỗ:
- Gồm các tế bào chết(không
có màng và các bào quan), có
2 lọai : quản bào và mạch
ống.
+ Quản bào : là những tế bào
dài xếp thẳng hàng đứng gối
đầu lên nhau theo cách lỗ bên
của tế bào này sít khớp với lỗ
bên của tế bào khác tạo lối đi
cho dòng vận chuyển ngang.
+Mạch ống : gồm những tế
bào ngắn và rộng hơn quản
bào, có các thành , 2 đầu đục
lỗ tạo nên những tấm đục lỗ
tại mỗi đầu của tế bào.các lỗ
bên của mạch ống xếp đầu kế
đầu tạo thành ống mạch dẫn

dài, rộng.
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 9
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
- Quản bào và mạch ống chủ
yếu có ở các nghành thực vật
nào? Vì sao?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu lỗ bên
của quản bào và mạch ống bị
tắt nghẽn?
- Thành phần của dịch mạch
gỗ?
- Làm thế nào để dòng mạch
gỗ di chuyển theo chiều
ngược với chiều của trọng lực
từ rễ lên đến đỉnh của những
cây gỗ cao đến hàng chục m
như cây thông, cây lim,...?
- Cho HS quan sát H2.3
- GV mô tả thí nghiệm và kết
quả thí nghiệm.
- Áp suất rễ là gì ? Tác dụng
của áp suất rễ?
- HS quan sát H2.4
- Thế nào là hiện tượng ứ
gịot?Vì sao ứ giọt chỉ xảy ra
ban đêm?
- Hiện tượng ứ giọt thường
xuất hiện ở những lòai thực
vật nào?

GV : giải thích lực liên kết
giữa các phân tử nước với
nhau và với vách mạch dẫn
qua hiện tượng ứ giọt treo
hình tròn đầu mút các ống
nhỏ như que tăm, bong bóng
xà phòng,....
tục,lực cản thấp.
HS : tế bào chết

lực cản
thấp; Các lỗ bên của tế bào
quản bào và mạch ống xếp sít
nhau nên tạo dòng vận
chuyển thẳng và ngang liên
tục.: Thành tế bào được linhin
hóa

tạo độ bến chắc và chịu
nước

chịu được áp suất
nước.
- Quản bào có ở tất cả thực
vật.Mạch ống có chủ yếu ở
ngành thực vật hạt kín vì
dòng vận chuyển trong các
cây hạt kín lớn.
HS : Nước và các ion khóang
không vận chuyển đến lá

được , làm rối lọan quá trình
trao đổi chất,....
HS : trả lời theo SGK
- HS : nhờ 3 lực
+ Lực đẩy
+ Lực hút do thóat hơi nước
qua lá
+ Lực liên kết giữa các phân
tử nước.
HS : Áp suất rễ : là lực đẩy
của rễ, đẩy nước và các ion
khóang vào sâu trong thân
cây.
HS :Nước thóat ra ngòai qua
khí khổng không bốc hơi
được,các phân tử nước có lực
liên kết với nhau tạo nên sức
căng bề mặt hình thành nên
giọt nước treo đầu tận cùng
của lá. Hiện tựơng này chỉ
xảy ra vào ban đêm vì ban
đêm nhiệt độ thường thấp, độ
ẩm cao, hơi nước bão hòa.
Hs : Cây 1 lá mầm : lúa, cỏ,
2.Thành phần dịch mạch gỗ
:
CHủ yếu là nước và các ion
khoáng, ngoài ra còn có các
chất hữu cơ được tổng hợp ở
rễ.

3. Động lực đẩy dòng mạch
gỗ?
+ Lực đẩy
+ Lực hút do thóat hơi nước
qua lá
+ Lực liên kết giữa các phân
tử nước.
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 10
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
HỌAT ĐỘNG II
- HS quan sát H2.5
- Dòng mạch rây vận chuyển
những chất gì ?
- Cấu tạo mạch rây?
- Quan sát H2.5 mô tả cấu tạo
ống rây và tế bào kèm?
Thành phần của dịch mạch
rây ?
- So sánh thành phần của dịch
mạch rây và thành phần của
dịch mạch gỗ?
- HS quan sát H2.6
- Mối liên hệ giữa dòng mạch
rây và dòng mạch gỗ?
ngô,....
-HS trả lời theo SGK
HS : gồm các tế bào sống là
ống rây và tế bào kèm.
HS trả lời, GV bổ sung

- HS trả lời theo SGK.
- HS so sánh, GV nhận
xét,bổ sung.
II. DÒNG MẠCH RÂY.
1.Cấu tạo mạch rây.
- Gồm các tế bào sống là ống
rây và tế bào kèm.
+ Ống rây : Không có nhân,
có màng sinh chất, tế bào chất
và một số bào quan.
+ tế bào kèm: có nhân, giàu ti
thể
2.Thành phần của dịch
mạch rây?
- Chứa chủ yếu : saccarôzơ,
các axit amin, vitamin,
hoocmôn thực vật, một số
hợp chất hữu cơ khác và 1 số
ion được sử dụng lại.
3. Động lực của dòng mạch
rây:
Là sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cơ quan
nguồn (lá) và cơ quan chứa
(rễ,…)
4.Củng cố :4’
- Các con đường vận chuyển vật chất trong cây? Ý nghĩa của các dòng vận chuyển đó?
- Trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng vận chuyển của mạch gỗ và mạch rây?
- Tìm phương án trả lời đúng
1 Động lực của dòng mạch rây là do:

a.Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
b.Áp suất rễ.
c.Sự ứ giọt ở lá
d.Tất cả đều đúng.
2:Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của mạch rây
a.Mạch rây gồm ống rây và tế bào nhu mô.
b.Mạch rây gồm ống rây và tế bào kèm.
c.Mạch rây gồm tế bào nhu mô và tế bào kèm.
d.Mạch rây gồm bản rây và ống rây.
5.Dặn dò :1’
- Ghi nhớ nội dung tóm tắc trong khung.
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 11
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
- So sánh mạch gỗ và mạch rây theo hướng dẫn sau :
+ Đặc điểm giống nhau :
+ Đặc điểm khác nhau
Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây
Cấu tạo
Thành phần dịch
Động lực
6. Bổ sung bài giảng:
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 12
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
Tuần : 2
Tiết 3 /
Ngày 8/9/2007
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC

I.. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS:
-Nêu được vai trò của quá trình THN đối với đời sống TV.
-Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng THN.
-Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến
quá trình THN.
2.Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng:
-QS, nhận xét để khai thác kiến thức.
-Phân tích, tổng hợp , khái quát hoá để lĩnh hội KT về vai trò của THN.
3.Thái độ:
- Xây dựng niềm tin vào KH, vào khả năng con người có thể chủ động tưới tiêu hợp lý nhằm
bảo đảm cung cấp đủ nước cho cây, bảo đảm cho cây sinh trưởng , phát triển tốt, gớp phần
làm tăng NS cây trồng, cây bóng mát, góp phần BVMT xanh, sạch, đẹp.
- Tạo niềm hứng thú và say mê môn học. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC & PHƯƠNG PHÁP.
1.Phương tiện dạy học
-Tranh hình: 3.1, 3.2, 3.3, 3,4 phóng to.
-Bảng 3: Kết quả thực nghiệm của Garo.
-Đèn chiếu.
2.Phương pháp:
- Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
- Giảng giải
- Nghiên cứu SGK
III.TRỌNG TÂM :
- Thoát hơi nước qua lá.
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các

ion khoáng từ rễ lên lá?
- Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác?
3.Bài giảng: 35

* Đặt vấn đề:(1’) Những nghiên cứu về thực vật cho thấy rằng chỉ có khoảng 2% lượng nứơc
hấp thu vào cơ thể thực vật dùng để tổng hợp nên các chát hữu cơ. Vậy 98% lượng nước còn
lại đã mất khỏi cơ thể TV bằng quá trình nào? Cơ quan nào đảm nhận nhiệm vụ này? Cơ chế
xảy ra như thế nào?. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về vấn đề này:
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
Hoạt động 1
I.VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC (10’)
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 13
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CHÍNH
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
kết hợp với quan sát H3.1 và trả
lời câu hỏi sau:
- Sự thoát hơi nước ở lá có ý
nghĩa gì cho dòng vận chuyển
các chất trong mạch gỗ?
- Nhận xét và bổ sung:
BS:Trong quá trình thoát hơi
nước thì lá luôn ở trạng thái
thiếu nước thường xuyên trong
tế bào. Do đó làm động lực cho
sự hút nước liên tục từ đất vào
rễ gọi là động lực đầu trên.
- Cùng với quá trình thoát hơi
nước qua khí khổng thì có dòng

vận chuyển của chất khí nào
vào lá? Ý nghĩa sinh học của
khí này?
Nhận xét và KL:
- Ngoài ra thoát hơi nước còn
có ý nghĩa gì khi cây bị chiếu
sáng liên tục ngoài nắng?
Nhận xét và kết luận
HS nghiên cứu SGK, nghiên
cứu tranh vẽ và trả lời câu hỏi
- Tạo động lực hút, giúp vận
chuyển nước, các ion khoáng và
các chất tan khác từ rễ đến mọi
cơ quan khác.
- Có sự khuếch tán của CO
2
vào
lá qua khí khổng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình quang hợp của TV
diễn ra thuận lợi,
Hs ghi chép nội dung chính
HS trả lời:
- Giúp hạ nhiệt độ của lá cây
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ
TRÌNH THOÁT HƠI
NƯỚC
-Là động lực đầu trên của
dòng mạch gỗ giúp vận
chuyển nước, các ion

khoáng và các chất tan
khác từ rễ đến mọi cơ quan
khác trên mặt đất của cây.
tạo môi trường liên kết các
bộ phận của cây, tạo độ
cứng cho thực vật thân
thảo.
- Nhờ có sự thoát hơi nước
khí khổng mở ra cho khí
CO
2
khuếch tán vào bên
trong lá đến được lục lạp,
nơi thực hiện quá trình
quang hợp
- Thoát hơi nước có tác
dụng bảo vệ các mô, cơ
quan, lá cây không bị đốt
nóng, duy trì nhiệt độ thích
hợp cho các hoạt động sinh
lí xảy ra bình thường.
Hoạt động 2
II.THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ(12’)
- Trình bày thí nghiệm của Garô
(1859). Và Yêu cầu HS nghiên
cứu Bảng 3 để trả lời câu hỏi
sau:(Tổ chức hoạt động nhóm)
- Sự gia tăng khối lượng của
CaCl
2

sau thí nghiệm đã chứng
tỏ điều gì?
+ Những số liệu nào cho phép
khẳng định số lượng khí khổng
có vai trò quan trọng trong sự
thoát hơi nước của lá cây?
Học sinh hoạt động theo nhóm,
nghiên cứu SGK và trả lời các
câu hỏi: HS cử đại diện nhóm
trả lời các câu hỏi:
- Lá là cơ quan đảm nhận chức
năng thoát hơi nước và sự thoát
hơi nước xảy ra ở cả hai mặt
của lá cây.
- Mặt trên của hầu hết các lá có
ít khí khổng hơn mặt dưới và
II. THOÁT HƠI NƯỚC
QUA LÁ
1. Lá là cơ quan thoát
hơi nước.
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 14
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
GV Nhận xét và kết luận :
+ Vì sao mặt trên của lá cây
đoạn không có khí khổng nhưng
vẫn có sự thoát hơi nước?
Gợi ý: Mặt trên không có khí
khổng nhưng vẫn có quá trình
thoát hơi nước chứng tỏ sự

thoát hơi nước đã xảy ra qua
cutin.
- Dựa vào số liệu hình 3.3 và
những điều vừa tìm hiểu cho
biết nhưng cấu trúc nào tham
gia vào quá trình thoát hơi
nước? (N4)
BS: Cường độ thoát hơi nước
qua bề mặt lá giảm theo độ dày
của tầng cutin ( lá non tầng
cutin mỏng sự thoát hơi nước
diễn ra mạnh, lá trưởng thành
giảm dần và lá già tăng lên do
sự rạn nứt của tầng cutin.
GV nhấn mạnh sự thoát hơi
nước chủ yếu xảy ra qua khí
khổng. Vậy cấu tạo tế bào khí
khổng như thế nào để thực hiện
tốt chức năng này?
Yêu cầu HS quan sát tế bào khí
khổng H3.4 SGK. Và cho biết:
- Tế bào khí khổng hình dạng
như thế nào?
Thành tế bào có đặc điểm gì?
BS: tế bào khí khổng chứa
nhiều tinh bột và lục lạp có
nhiệm vụ làm tăng áp suất thẩm
thấu của tế bào khí khổng để nó
dễ hút nước vào gây ra sự đóng
mở khí khổng.

GV cho HS quan sát thí
nghiệm:
Dùng hai ống cao su mỏng có
một thành dày và một thành
mỏng. Cho hai thành dày áp vào
nhau. Dùng nứơc hoặc thổi
không khí vào.
hàm lượng nước thoát ra ở mặt
dưới cũng nhiều hơn so với mặt
trên.
HS ghi chép nội dung chính:
Sự thoát hơi nước xảy ra theo
hai con đường là: qua khí khổng
và qua cutin
??? HS lúng túng
- Có dạng hình hạt đậu
Thành ngoài mỏng và thành
trong dày
-Cấu tạo của lá thích nghi
với chức năng thoát hơi
nước Vì:
+ Lá có nhiều khí khổng
làm nhiệm vụ thoát hơi
nước
+ Số lượng khí khổng ở
mặt trên thường ít hơn ở
mặt dưới và có tầng cutin
che phủ để hạn chế sự mất
nước.
+ Sự thoát hơi nước còn

xảy ra qua tầng cutin
* Quá trình thoát hơi nước
xảy ra qua khí khổng và
qua tầng cutin.
2.Hai con đường thoát
hơi nước: Qua khí khổng
và qua cutin.
a.Thoát hơi nước qua
khí khổng
* Đặc điểm cấu tạo tế
bào khí khổng:
Gồm 2 tế bào hình hạt đậu
quay mặt vào nhau và
thành trong dày hơn thành
ngoài.
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 15
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
- Nhận xét hiện tượng gì đã xảy
ra?
-Vì sao xảy ra hiện tượng trên?
Vậy khi mở túi khí này thì hiện
tượng gì xảy ra?
GV Nhận xét và kết luận :
Đây cũng chính là cơ chế gây ra
sự mở và đóng của khí khổng.
Vậy Cơ chế này có thể trình bày
như thế nào?
GV hoàn thiện:
- Trình bày thoát hơi nước qua

cutin
HS quan sát
HS trả lời:
- xuất hiện khe hở giữa hai ống
cao su.
- Do thành mỏng căng nhanh
kéo thành dày cong theo làm
xuất hiện khe hở.
- Hai ống cao su xẹp lại làm khe
hở nhỏ lại.
HS trả lời
HS chép nội dung chính.
* Cơ chế đóng mở khí
khổng:
- Khi no thành mỏng của tế
bào khí khổng căng ra làm
cho thành dày căng theo
thành mỏng và khí khổng
mở ra
- Khi mất nước, thành
mỏng hết căng và thành
dày duỗi thẳng,khí khổng
đóng lại
- Khí khổng không bao giờ
đóng hoàn toàn.
b.Thoát hơi nước qua
cutin - Lớp biểu bì cutin
càng dày, thoát hơi nước
càng giảm và ngược lại
Hoạt động 3

III.CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC (6’)
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi:
+ Sự thoát hơi nước nhanh hay
chậm do yếu tố nào qui định?
Gợi ý: Nước thoát qua lỗ khí
khổng.
vậy sự mở khí khổng lại phụ
thuộc vào yếu tố nào?
+ Những tác nhân nào ảnh
hưởng đến quá trình thoát hơi
nước?
GV nhận xét và hoàn thiện.
Nước: là nhân tố điều khiển sự
đóng mở khí khổng.
Ánh sáng: khí khổng mở khi
cây được chiếu sáng
- Các ion khoáng như K
+
làm
tăng sự thoát hơi nước.
HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi của GV:
- Sự mở khí khổng càng to thì
lượng nước thoát ra càng nhiều.
-Phụ thuộc vào hàm lượng nước
có trong tế bào khí khổng.
- Có các nhân tố: Nước, ánh
sáng, nhiệt độ, các ion khoáng,
gió.

HS ghi chép
III. CÁC TÁC NHÂN
ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUÁ TRÌNH THOÁT
HƠI NƯỚC.
Sự thoát hơi nước mạnh
hay yếu phụ thuộc vào sự
mở của khí khổng và do
hàm lượng nước trong tế
bào khí khổng quyết định.

* Các nhân tố chính ảnh
hưởng đến quá trình thoát
hơi nước là: nước, ánh
sáng, nhiệt độ, các ion
khoáng.
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 16
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
Hoạt động 4
IV.CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG( 5’)
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sự cân bằng nước?
+ Kết quả so sánh giữa A và B
cho thấy điều gì?
Nhận xét và kết luận :
+ Tại sao phải tưới nước cho
cây trồng một cách hợp lí?
+ Muốn tưới tiêu hợp lí cho cây

trồng ta cần phải làm gì?
GV Nhận xét và kết luận
Cân bằng nước là sự so sánh
giữa lượng nước do rễ hút vào
(A) và lượng nước thoát ra (B)
+A=B, mô của cây đủ nước,
cây phát triển bình thường.
+A>B, mô của cây thừa nước,
cây phát triển bình thường
+A<B, mất cân bằng nước, lá
héo. Làm giảm năng suất.
HS trả lời.
IV. CÂN BẰNG NƯỚC
VÀ TƯỚI TIÊU HỢP
LÍ CHO CÂY TRỒNG
* Cân bằng nước được
tính bằng sự so sánh
lượng nước do rễ hút vào
và lượng nước thoát ra.
* Để đảm bảo cho cây
sinh trưởng phát triển
bình thường phải tưới
tiêu hợp lí cho cây.
4.Củng cố(3’) : Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1:Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:
a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng không đều nhau.
b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc
c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn luôn thay đổi
d. Mép ngoài và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
Câu 2. Câu nào sau đây là không hợp lí:

a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật.
b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước
c. Lá của thực vật thuỷ sinh không có khí khổng
d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới.
Câu 3: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào?
a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây.
c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây.
5.Dặn dò (1’): Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
6. Bổ sung bài giảng :
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 17
Ngun V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
Tuần : 2
Tiết 4/
Ngày 9/9/2007

Bài 4 VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh phải nêu được
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được thí nghiệm của sự thiết yếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng ∧ Từ đó trình bày
được vai trò đặc trưng của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Biết và trình bày được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, các dạng phân bón cây
hấp thụ được.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích sơ đồ, thí nghiệm, tranh.
3.Thái độ:
Cơ sở KH học sinh áp dụng trong thực tế SX: TV phải cần cung cấp chất dinh dưỡng(bón
phân). Khi bón phải ở dạng dễ hoà tan.
II/ Phương tiện:

- Tranh vẽ hình 4.1; 4.2; 5.2 SGK và sơ đồ hình 4.3 SGK.
- SGK ; Bảng 4 SGK.
III/ Tiến trình tiết học:
1. Ổn đònh lớp (1

)
2. Kiểm tra bài cũ (4

)
- Con đường thoát hơi nước ? Thoát hơi nước có vai trò gì ?
3. Bài mới (35

)
* Mở bài :
Bài 2 cho chúng ta biết dòng mạch gỗ vận chuyển các ngun tố khống đi lên cung cấp cho
các hạot động của cây.Vậy sự hấp thụ và vận chuyển các ngun tố khống để làm gì? (vai trò
các ngun tố khống?) để tìm hiểu →Bài 4
* Nội dung bài mới :
VAI TRỊ CÁC NGUN TỐ KHỐNG
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 18
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Treo tranh phóng to H4.1.
- Nhận xét sự sinh trưởng và
phát triển của cây trong cốc
1,2,3?
- Thế nào là nguyên tố dd
khoáng thiết yếu cho cây ?
- Nguyên tố dd khoáng thiết

yếu trong cây chia làm mấy
loại?
Treo tranh phóng to H4.2
- Mô tả dấu hiệu nhận biết
cây thiếu nguyên tố Mg?Kết
luận?
- Vai trò của Mg?
GV yêu cầu HS quan sát
bảng 4.
- Vai trò của các nguyên tố
khoáng?
GV bổ sung thêm cho hoàn
thiện bảng 4
- Các nguyên tố khoáng tồn
tại ở mấy dạng? Cây hấp thu
được ở dạng nào?
Bổ sung : Trong đất có sự
chuyển hoá các nguyên tố
khoaág dạng khó tan thành dễ
tan nhờ hoạt dộng của VSV
trong đất, qua trình này còn
chịu tác động của các yếu tố
môi trường :nước, độ
thoáng,độ pH, nhiệt độ đất,…
Quan sát, nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi
-SGK
-SGK
- Lá có màu vàng, đỏ, da cam
hoặc đỏ tía.

-Thành phần của diệp lục, do
đó thiếu Mg lá cây mất màu
xanh lục
Quan sát và trả lời
- 2 dạng, cây hấp thụ dạng
ion
I.Nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu trong cây :
- là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây
không hoàn thành được chu
trình sống.
+ Không thể thay thế được bởi
bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào
quá tình chuyển hoá vật chất
trong cơ thể.
- Chia làm 2 loại :
+ Nguyên tố đại lượng :
C,N,H,O,P,K,S,Ca,Mg
+ Nguyến tố vi lượng :
Cl,Mn,Mo,Cu,Ni,..
II.Vai trò của các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng thiết
yếu trong cây.
Bảng 4
III.Nguồn cungcấp các
nguyên tố dinh dưỡng
khoáng cho cây.
1.Đất là nguổn chủ yếu cung

cấp các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cho cây.
- Các muối khoáng trong đất
tồn tại ở 2 dạng: không tan
hoặc hoà tan.Rễ cây chỉ hấp
thụ được dạng muối khoáng ở
dạng hoà tan
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 19
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
Treo tranh phóng to H.4.3
- Nguồn cung cấp dinh
dưỡng chủ yếu cho cây
trồng?
- Bón phân với liều lượng
cao quá mức sẽ gây ảnh
hưởng như thế nào?
- Quan sát tranh và cho nhận
xét về liều lượng phân bón
hợp lí để đảm bảo cho cây
sinh trưởng tốt nhất mà
không gây ô nhiễm môi
trường?
- Phân bón
- Bón phân với liều lượng tối
ưu với từng giống và loài cây
để đảm bảo cho cây sinh
trưởng tốt và không gây ô
nhiễm môi trường.
2.Phân bón cho cây trồng:

-Phân bón là nguồn cung cấp
các chất ding dưỡng cho cây
trồng.
- Bón phân với liều lượng cao
qua mức cần thiết sẽ gây độc
cho cây, gây ô nhiễm nông
phẩm, ô nhiễm môi trường đất
nước.
Bảng 4
Các nguyên
tố đại lượng
Dạng mà cây
hấp thụ
Chức năng
Nitơ NH
+
4
và NO
3
-
Thành phần của
protein,axitnucleic,enzi
m,coenzim,diệp lục,…
Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu
vàng
Photpho H
2
PO
4
-


PO
4
3-
Thành phần của
ATP,axitnucleic,coenzi
m,Photpholipit,…
Lá nhỏ có màu lục đạm,màu của
thân không bình thường, sinh
trưởng rễ bi tiêu giảm
Kali K
+
Hoạt hoá enzim,cân
bằng nước và ion,mở
khí khổng
Lá màu vàng nhạt,mép lá màu đỏ
và nhiều chấm đỏ trên mặt lá
Canxi Ca
2+
Thành phần của tế bào
và màng tế bào, hoạt
hoá enzim
Lá nhò mềm,mầm đỉnh bị chết
Magiê Mg
2+
Thành phần của diệp
lục, hoạt hoá enzim
Lá có màu vàng
Lưu huỳnh SO
4

2-
Thành phần của protein Lá mới có màu vàng,sinh trưởng rễ
bị tiêu giảm
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 20
Ngun V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
Các ngun
tố vi lượng
Dạng mà cây
hấp thụ
Vai trò trong cơ thể
thực vật
Triệu chứng thiếu dinh dưỡng
Sắt Fe
2+
,Fe3+ Thành phần củ
xictơcrom,tổng hợp
diệp lục,hoạt hố enzim
Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá
có màu vàng
Mangan Mn
2+
Hoạt hố nhiều enzim
Bo B
4
O
7
2-
và BO
3-

3
Liên quan đến hoạt
động của mơ phân sinh
Clo Cl
-
Quang phân li nước,
cân bằng ion
Lá nhỏ có màu vàng
Kẽm Zn
2+
Hoạt hố nhiều enzim
Đồng Cu
2+
Hoạt hố nhiều enzim Lá non có màu lục đậm,khơng bình
thường
Mơlípđen MoO
4
2-
C6àn cho sự trao đổi N
Niken Ni
2+
Thành phần của enzim
urêaza
4. Cũng cố: (4

)
- Vì sao phải bón phân hợp lý cho cây trồng ?
( Đảm bảo cho cây sinh trưởng phát triển tốt, không gây ô nhiễm môi trường, không gây
độc cho các SV khác khi sử dụng nông sản.)
- Vai trò của kali trong cơ thể thực vật là:

A- Hoạt hoá nhiều enzim
B- Thầnh phần của enzim
C- Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D- Hoạt hoá enzim, cân bằng nước và ion mở khí.
5. Dặn dò: (1

)
- Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK
- Đọc mục “Em có biết” cuối bài
- Nghiên cứu bài mới
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 21
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
6.Bổ sung bài giảng:
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 22
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
Tuần : 3
Tiết 5/
Ngày 15/9/07
Bài 5 DINH DƯỠNG NI TƠ Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nêu được vai trò sinh lý của Nitơ.
- Trình bày được quá trình đồng hóa Nitơ trong mô thực vật
2.Kĩ năng :
-Rèn luyện 1 số kĩ năng : quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát, liên hệ thực tiễn.
- GIải thích được vì sao thiếu N lá cây lại có màu vàng
3. Thái độ :
- Nhận thức được vai trò củ N trong sinh trưởng và phát triển của cây, hiện tượng cây thiếu N

biểu hiện như thế nào, từ đó ý thức bón phân cho cây hợp lí, giúp cây sinh trưởng và phát triển
tốt tăng năng suất cây trồng.
.II.TRỌNG TÂM.
- Vai trò của Nitơ
- Con đường đồng hóa Nitơ ở mô thực vật
III.PHƯƠNG TIỆN
*Tranh hình 5.1 và 5.2 SGK
*Sơ đồ khử Nitrat và đồng hóa Amôn
IV. PHƯƠNG PHÁP
. *Trực quan , vấn đáp tìm tòi.
V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ ( 5’)
Nêu vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
3.Bài mới:
*Mở bài:(1’)
- Nêu hỗn hợp phân khoáng phỏ biến nhất trong sản xuất nông nghiệp?
HSTL :Phân NPK
- Nguyên tố Nitơ có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
Dựa vào câu trả lời câu HS, GV hướng dẫn vào bài 5
Bài 5 : DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giới thiệu tranh H.5.1(SGK)và
Giới thiệu cây lúa được trồng
Trong các dung dịch khoáng
thiết yếu khác nhau.
-So sánh sự sinh trưởng và
phát triển của cây lúa trong các
dung dịch dinh dưỡng khoáng
khác nhau?

- Vai trò của N đối với hoạt
Quan sát và trả lời câu hỏi.
TL: Cây sinh trưởng phát triển
tốt nhất khi đủ các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng và sinh
trưởng phát triển kém nhất khi
thiếu Nitơ
I. Vai trò sinh lý của
nguyên tố Nitơ.(12 ph)
1. Vai trò cấu trúc:
Nitơ tham gia cấu tạo
nên các phân tử protein,
enzym,coenzym,axít
nuclếic,diệp lục,ATP......
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 23
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
động sinh lí của cây?
+ Vai trò chung?
+ Vai trò cấu trúc?
+ Vai trò điều tiết?
Dấu hiệu đặc trưng nhất khi
cây thiếu Nitơ?
Vì sao Nitơ có vai trò điều tiết
các quá trình trao đổi chất?
- Rễ cây hấp thụ Nitơ từ đất
chủ yếu ở dạng nào?
- Nitơ trong các hợp chất hữu
cơ ở cơ thể thực vật chỉ tồn tại
ở dạng khử,vậy phải có quá

trình gì xảy ra trong cây?
GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK kết hợp với kiến thức hoá
học và trả lời câu hỏi :
-Quá trình khử nitrat diễn ra
trong mô thực vật như thế nào?
GV nhận xét và bổ sung : Quá
trình khử NO
-
3
tjực hiện được
nhờ enzim khử recđuctaza :
NO
-
3
+ NADPH + H
+
+ 2e
-
→NO
-
2
+ NADP
+
+ H
2
O
NO
2
-

+ 6 Ferôđoxin khử +8H
+
+ 6e
-
→NH
+
4
+ 2H
2
O
- Quá trình khử nitrat diễn ra ở
tế bào nào của cây?
GV bổ sung :
+ Khử N ở rễ : nhiều loài cây
gỗ và 1 số các họ Đỗ quyên
+ Khử N ở lá : cây bông, củ
cải, rau muối
+ KHử N ở lá, rễ : lúa, ngô,
đậu, cà chua, dưa chuột.
GV : HH cây xanh tạo ra R-
COOH và nhờ quá trình trao
đổi N các axit này mới gắn
thêm NH
2
để ạto ra a.a. N trong
âcy tồn tại ở 3 dạng :
- NH
2
, NH
3

, NH
4
+
.
- Quá trình đồng hoá NH
3
trong
Quan sát hình 5.1 để trả lời
HS:Sinh trưởng của các cơ
quan bị giảm, lá vàng nhạt
HS:Nitơ là thành phần cấu tạo
Pr-enzym, Coenzym, ATP...

HS liên hệ kiến thức bài trứơc
trả lời :
NH
4
+
(dạng khử)
NO
3
-

(dạng oxi hoá)
HS: Có quá trình khử nitrat và
đồng hóa amôn.
Nghiên cứu sách giáo khoa
và trả lời câu hỏi
HS:là quá trình chuyển hóa
NO

3
-
thành NH
4
+
theo sơ đồ
NO
3
-


NO
2
-
NH
4
+

HS :lá, rễ
HS

: Có 3 con đường liên kết
NH
3
với các hợp chất hữu cơ
+

Amin hóa trực tiếp các axit
xêtô
+ Chuyển vị amin

(a.amin+a.xêtô amin mới
+a.xêtô mới)
+ Hình thành amit: (a.amin
2. Vai trò điều tiết:
Thông qua hoạt động
xúc tác(enzym) cung cấp
năng lượng và điều tiết
trạng thái ngậm nước của
các phân tử protein trong tế
bào.
II Quá trình đồng hóa
Nitơ thực vật:(20ph)
1.Quá trình khử nitrat
Quá trình khử nitrat là quá
trình chuyển hóa NO
3
-

thành NH
4
+
theo sơ đồ
NO
3
-
( nitrat)  NO
2
-

NH

4
+
-Mo và Fe hoạt hóa enzym
tham gia vào quá trình khử
trên

2.Quá trình đồng hóa
NH
3
trong mô thực vật:
Có 3 con đường liên kết
NH
3
với các hợp chất hữu

Amin hóa trực tiếp các axit
xêtô
Chuyển vị amin
(a.amin+a.xêtô amin mới
+a.xêtô mới)
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 24
NguyÔn V¨n C«ng  Giáo án Sinh học 1 1- Cơ bản
cây diễn ra như thế nào?
GV: NH
3
tích lũy nhiều trong
mô gây độc cho tế bào nhưng
khi cây sinh trưởng mạnh lại
thiếu hụt NH

3
.Các a.a hình
thành sẽ tham gia quá trình
tổng hợp P hoặc liên kết NH
3
thành amit
- Ý nghĩa của quá trình hình
thành amit?
dicacboxilic + NH
3
amit)
HS:Khử độc NH
3
dư thừa
Tạo nguồn dự trữ NH
3

Hình thành amit: (a.amin
dicacboxilic + NH
3
amit)
Ý nghĩa sinh học :
-Khử độc NH
3
dư thừa
-Tạo nguồn dự trữ NH
3
4.Củng cố (5’)
- Vai trò sinh lý của Nitơ ?
- Các quá trình đồng hóa Nitơ trong mô thực vật ?

5.Hướng dẫn về nhà: (1’)
• Học bài ,trả lời câu hỏi SGK
• Nghiên cứu bài 6
6.Kinh nghiệm bài giảng.
GV: nguyªn v¨n c«ng
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×