Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Luận văn tốt nghiệp Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông ly tâm An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 139 trang )

Header Page 1 of 133.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
………

………

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN PHẠM TUYẾT ANH

NGUYỄN BÌNH SƠN
Mã số SV: 4073835
Lớp: Kế toán tổng hợp 3 khóa 33

Cần Thơ - 2011
Footer Page 1 of 133.


Header Page 2 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang


LỜI CẢM TẠ
Những năm tháng ngồi trên giảng đường với sự chỉ dạy của các Thầy, cô
Trường Đại Học Cần Thơ là khoảng thời gian mà em được học hỏi rất nhiều kinh
nghiệm, tích lũy được khá nhiều kiến thức và đó sẽ là nền tảng cho em hoàn
thành tốt bài luận văn này và hơn nữa sẽ giúp em vững bước hơn trên con đường
tương lai.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang, em
đã có dịp học hỏi, tiếp xúc thực tế khá nhiều để từ đó hoàn thiện tốt hơn bài làm
của mình. Và trong quá trình thực tập, em đã gặp không ít khó khăn nhưng với sự
giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong công ty đã giúp em giải đáp được những
thắc mắc để bổ sung vào kiến thức thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn quý
Công ty đã tạo mọi cơ hội tốt nhất cho em.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các Thầy, cô Trường Đại Học Cần Thơ
và đặc biệt là cô Nguyễn Phạm Tuyết Anh đã nhiệt tình hướng dẫn, đóng góp ý
kiến, động viên em từ khi bài làm bắt đầu cho đến khi hoàn thành.
Em xin kính chúc Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Cần Thơ, Cô Chú và anh,
chị trong Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang dồi dào sức khỏe, thành
công trong cuộc sống và trong công việc.
Cần Thơ, ngày. .... tháng. .... năm 2011
Sinh viên thực hiện
( Ký và ghi họ tên )

Nguyễn Bình Sơn

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 2 of 133.

ii


SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 3 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Bình Sơn, hiện đang là sinh viên khoa Kinh Tế - Quản trị
Kinh doanh, Trường Đại Học Cần Thơ. Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do
chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung
thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Nếu có gì sai
sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Cần Thơ, ngày….. tháng …. năm 2011
Sinh viên thực hiện
( Ký và ghi họ tên )

Nguyễn Bình Sơn

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 3 of 133.

iii

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 4 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên và đóng dấu )

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 4 of 133.


iv

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 5 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
( Ký và ghi họ tên )

Nguyễn Phạm Tuyết Anh
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 5 of 133.

v

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 6 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm 2011
Giáo viên phản biện
( Ký và ghi họ tên )

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 6 of 133.

vi

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 7 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU....................................................................................
........................................................................................................................... 1

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4.1. Phạm vi về không gian ........................................................................ 2
1.4.2. Phạm vi về thời gian............................................................................ 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 3
1.5. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu ...................................... 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...
........................................................................................................................... 5
2.1. Phương pháp luận........................................................................................ 5
2.1.1. Một số khái niệm liên quan ................................................................. 5
2.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh....................................... 10
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ................ 10
2.1.4. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh
doanh ............................................................................................................... 11
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 16
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu........................................................... 16
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM
AN GIANG (ACECO) ................................................................................... 21
3.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang.......... 21
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty...................... 21
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty ............................... 22
3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý Công ty ............................................................ 22
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 7 of 133.


vii

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 8 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty............................................ 22
3.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 25
3.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty .......................................... 26
3.4. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (từ năm
2008 đến năm 2010)......................................................................................... 26
Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG (ACECO) ........... 33
4.1. Phân tích tình hình doanh thu của Công ty................................................. 33
4.1.1. Phân tích khái quát về tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm (từ
năm 2008 đến năm 2010) ................................................................................. 33
4.1.2. Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần của Công ty qua 3 năm
(từ năm 2008 đến năm 2010)............................................................................ 35
4.1.3. Phân tích tình hình doanh thu theo mặt hàng của Công ty qua 3 năm (từ
năm 2008 đến năm 2010) ................................................................................. 42
4.1.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình doanh thu của Công ty
qua 3 năm (từ năm 2008 đến năm 2010)........................................................... 50
4.2. Phân tích tình hình chi phí của Công ty ..................................................... 56
4.2.1. Phân tích khái quát về tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm (từ năm
2008 đến năm 2010)......................................................................................... 56
4.2.2. Phân tích tình hình chi phí theo thành phần của Công ty qua 3 năm (từ
năm 2008 đến năm 2010) ................................................................................. 59

4.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình chi phí của Công ty qua
3 năm (từ năm 2008 đến năm 2010) ................................................................. 69
4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty ................................................. 70
4.3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (từ năm 2008 đến
năm 2010) ........................................................................................................ 70
4.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của Công ty
qua 3 năm (từ năm 2008 đến năm 2010)........................................................... 76
4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản ....................................................... 91
4.4.1. Phân tích các tỷ số thanh toán ........................................................... 91
4.4.2. Phân tích một số tỷ số hoạt động ....................................................... 94
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 8 of 133.

viii

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 9 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

4.4.3. Phân tích các tỷ số quản trị nợ........................................................... 98
4.4.4. Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi ............................................... 101
4.4.5. Phân tích tình hình tài chính bằng sơ đồ Dupont.............................. 108
4.5. Phân tích một số nhân tố khác ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty..................................................................................................... 111
4.5.1. Phân tích tình hình hoạt động Marketing của Công ty qua 3 năm (từ
năm 2008 đến năm 2010) ............................................................................... 111
4.5.2. Phân tích thị trường tiêu thụ của Công ty qua 3 năm (từ năm 2008 đến

năm 2010) ...................................................................................................... 113
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN
GIANG (ACECO) ........................................................................................ 116
5.1. Những tồn tại và nguyên nhân của hoạt động kinh doanh của Công ty .... 116
5.1.1. Những tồn tại .................................................................................. 116
5.1.2. Nguyên nhân................................................................................... 118
5.2. Một số biện pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty ..... 118
5.2.1. Về nguồn nhân lực .......................................................................... 118
5.2.2. Về tăng doanh thu ........................................................................... 119
5.2.3. Về quản lý chi phí ........................................................................... 120
5.2.4. Về hoạt động Marketing.................................................................. 121
5.2.5. Về thị trường tiêu thụ ...................................................................... 121
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................
....................................................................................................................... 123
6.1. Kết luận .................................................................................................. 123
6.2. Kiến nghị................................................................................................. 124
6.2.1. Đối với Công ty .............................................................................. 124
6.2.2. Đối với Nhà nước............................................................................ 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 126

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 9 of 133.

ix

SVTH: Nguyễn Bình Sơn



Header Page 10 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM (2008 – 2010).......................................................................... 27
Bảng 4.1 DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 – 2010)............ 33
Bảng 4.2 TÌNH HÌNH DOANH THU THEO THÀNH PHẦN CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM (2008 – 2010) ............................................................. 36
Bảng 4.3 TÌNH HÌNH DOANH THU THEO MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM (2008 – 2010) ............................................................. 44
Bảng 4.4 TỔNG HỢP MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ
BÁN ĐẾN DOANH THU TRONG NĂM (2008 – 2009) ................. 51
Bảng 4.5 TỔNG HỢP MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ
BÁN ĐẾN DOANH THU TRONG NĂM (2009 – 2010) ................. 54
Bảng 4.6 TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 - 2010) ....
.......................................................................................................... 56
Bảng 4.7 TÌNH HÌNH CHI PHÍ THEO THÀNH PHẦN CỦA CÔNGTY QUA 3
NĂM (2008 – 2010).......................................................................... 60
Bảng 4.8 TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 2010)................................................................................................. 71
Bảng 4.9 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NĂM (2008 – 2009) ............. 77
Bảng 4.10 TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
2008 – 2009 ...................................................................................... 79
Bảng 4.11 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NĂM (2009 – 2010) ............. 82
Bảng 4.12 TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
2009 – 2010 ...................................................................................... 84
Bảng 4.13 TỶ SỐ THANH TOÁN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 –2010)

.......................................................................................................... 92
Bảng 4.14 TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 – 2010)..
.......................................................................................................... 95
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 10 of 133.

x

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 11 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

Bảng 4.15 TỶ SỐ QUẢN TRỊ NỢ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 – 2010)
.......................................................................................................... 99
Bảng 4.16 TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008
– 2010)............................................................................................ 102
Bảng 4.17 BẢNG SO SÁNH TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÔNG TY
VỚI NGÀNH QUA 3 NĂM (2008 – 2010)..................................... 102
Bảng 4.18 THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM (2008 – 2010)........................................................................ 114

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 11 of 133.

xi


SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 12 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ Dupont...................................................................................... 15
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty .................................... 23
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty....................................... 25
Hình 4.1 Biểu đồ tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm (2008 – 2010) ........... 34
Hình 4.2 Tỷ trọng doanh thu theo thành phần năm 2008 ................................... 37
Hình 4.3 Tỷ trọng doanh thu theo thành phần năm 2009 ................................... 37
Hình 4.4 Tỷ trọng doanh thu theo thành phần năm 2010 ................................... 37
Hình 4.5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm (2008 - 2010)..... 39
Hình 4.6 Doanh thu hoạt động tài chính qua 3 năm (2008 - 2010)..................... 40
Hình 4.7 Thu nhập khác của Công ty qua 3 năm (2008 – 2010)......................... 41
Hình 4.8 Tỷ trọng doanh thu theo mặt hàng năm 2008 ...................................... 45
Hình 4.9 Tỷ trọng doanh thu theo mặt hàng năm 2009 ...................................... 45
Hình 4.10 Tỷ trọng doanh thu theo mặt hàng năm 2010 .................................... 45
Hình 4.11 Doanh thu của sản phẩm trụ, cấu kiện qua 3 năm (2008 – 2010)....... 47
Hình 4.12 Doanh thu của sản phẩm cọc, ống cống qua 3 năm (2008 – 2010) .... 48
Hình 4.13 Doanh thu của sản phẩm dịch vụ khác qua 3 năm (2008 – 2010) ...... 49
Hình 4.14 Biểu đồ tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm (2008 – 2010) ....... 57
Hình 4.15 Tỷ trọng chi phí theo thành phần năm 2008 ...................................... 61
Hình 4.16 Tỷ trọng chi phí theo thành phần năm 2009 ...................................... 61
Hình 4.17 Tỷ trọng chi phí theo thành phần năm 2010 ...................................... 61
Hình 4.18 Biểu đồ thể hiện giá vốn hàng bán qua 3 năm (2008 – 2010) ............ 63
Hình 4.19 Biểu đồ thể hiện chi phí tài chính qua 3 năm (2008 – 2010).............. 64

Hình 4.20 Biểu đồ thể hiện chi phí bán hàng qua 3 năm (2008 – 2010) ............. 66
Hình 4.21 Biểu đồ chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm (2008 – 2010) ....... 67
Hình 4.22 Biểu đồ thể hiện chi phí khác qua 3 năm (2008 – 2010).................... 68
Hình 4.23 Biểu đồ thể hiện lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2008 – 2010)..... 72
Hình 4.24: Phân tích Sơ đồ Dupont ................................................................. 109

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 12 of 133.

xii

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 13 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
- CP: Cổ phần
- SXKD: Sản xuất kinh doanh
- CCDV: Cung cấp dịch vụ
- TSDH: Tài sản dài hạn
- TSNH: Tài sản ngắn hạn
- VCSH: Vốn chủ sở hữu
- BQ: Bình quân
- HĐTC: Hoạt động tài chính
- DTTC: Doanh thu tài chính
- CPTC: Chi phí tài chính
- CPBH: Chi phí bán hàng

- CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
- ROE: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
- ROA: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
- ROS: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
- ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

Footer Page 13 of 133.

xiii

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 14 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động như hiện nay, đặc biệt là sau
cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu vừa qua, nền kinh tế thế giới đã chịu
ảnh hưởng rất lớn từ cuộc khủng hoảng này vì thế nền kinh tế nước ta cũng khó
tránh khỏi những khó khăn trong quá trình hội nhập và mở cửa. Để có thể cạnh
tranh các doanh nghiệp trong nước phải phấn đấu tạo cho mình một vị thế nhất
định, một thương hiệu trên thương trường. Một trong những chiến lược mũi nhọn
hiện nay của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu sản xuất, tiêu thụ hàng hóa
và tìm kiếm các thị trường tiềm năng mới. Vì chỉ có như thế mới giúp doanh

nghiệp tạo được nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, tăng nhanh khả năng thu
hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông
tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư
có hiệu quả. Một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của một doanh nghiệp là thông qua các chỉ số báo cáo tài chính. Để
hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp phải xác định phương hướng, mục tiêu,
phương pháp, cách thức sản xuất kinh doanh, sử dụng nguồn nhân lực,… và từ
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ giúp doanh nghiệp tự đánh giá tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu, các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động kinh
doanh của mình để từ đó có những biện pháp phát huy các yếu tố tích cực, hạn
chế các nhân tố tác động tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy,
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi
doanh nghiệp. Đồng thời, qua phân tích cũng giúp cho doanh nghiệp tìm ra các
biện pháp thiết thực có hiệu quả nhằm sử dụng một cách tốt nhất nguồn vốn, lao
động, các trang thiết bị, cơ sở hạ tầng,…
Do phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là khâu quan trọng không thể bỏ
qua nên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang (ACECO)” để làm đề tài Luận
văn tốt nghiệp.

Footer Page 14 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

1

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 15 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông Ly
tâm An Giang qua ba năm gần nhất (2008 - 2010) để thấy được tình hình kinh
doanh của Công ty và đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty, phù hợp với xu thế phát triển ngày càng gay gắt của nền
kinh tế thị trường hiện nay.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình
doanh thu của Công ty.
- Phân tích tình hình chi phí và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình chi
phí của Công ty.
- Phân tích tình hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi
nhuận của Công ty.
- Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản phản ảnh hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty.
- Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Doanh thu của Công ty trong 3 năm gần đây tăng (giảm) như thế nào?
- Lợi nhuận của Công ty trong 3 năm gần đây tăng (giảm) ra sao so với doanh
thu và chi phí ?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận, doanh thu và chi phí của Công
ty ? Và ảnh hưởng như thế nào ?
- Trong 3 năm gần đây, Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả không ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi về không gian
Luận văn được thực hiện tại Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang
(ACECO). Địa chỉ: Quốc lộ 91, khóm An Thới, phường Mỹ Thới, Thành phố

Long Xuyên, tỉnh An Giang.

Footer Page 15 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

2

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 16 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

1.4.2. Phạm vi về thời gian
- Luận văn được thực hiện trong thời gian thực tập tại Công ty từ ngày
27/01/2011 đến ngày 23/04/2011.
- Số liệu sử dụng trong Luận văn là số liệu của ba năm: 2008, 2009, 2010.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An
Giang từ năm 2008 đến 2010. Do Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang là
một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bê tông công nghiệp,
dịch vụ có tính chất phục vụ cho xây dựng công nghiệp và một số sản phẩm, dịch
vụ phụ khác và do thời gian thực tập không có nhiều, kiến thức còn hạn hẹp nên
tác giả không thể tìm hiểu và nghiên cứu tất cả các loại sản phẩm mà chỉ đi sâu
vào nghiên cứu các sản phẩm chủ yếu của công ty, còn những sản phẩm phụ thì
không đề cập đến.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Dương Thị Kim Sương (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Dầu khí Mekong”. Nội dung chính của
luận văn là phân tích, đánh giá tình hình biến động về doanh thu, chi phí, lợi

nhuận của Công ty Cổ phần Dầu khí Mekong giai đoạn (2007-2009), qua đó đề
ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.
- Nguyễn Thị Ngọc Yến (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình
tài chính tại Công ty Cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ”. Nội dung chính của
luận văn là phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty qua 3 năm (2007-2009) và sự biến động về quy mô và cơ cấu trong mối
quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh để từ đó, nhận dạng ra những hạn chế, tồn tại trong vấn đề tài chính
có thể làm ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai phát triển của công ty, cũng như
nhận biết những tiềm năng chưa được tận dụng hết của chúng. Qua đó, giúp cho
công ty có cái nhìn cụ thể hơn về tình hình tài chính hiện tại của mình để đề ra
biện pháp quản trị tài chính đúng đắn, kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu quả.
- Phạm Hữu Siêng (2010), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động kinh
doanh tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Vĩnh Long”. Nội dung chủ yếu
Footer Page 16 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

3

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 17 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

của luận văn là phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 20072009 và 6 tháng đầu năm 2010 và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Vĩnh Long để qua đó, đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.


Footer Page 17 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

4

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 18 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
a) Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh có thể được hiểu như sau: nó bao gồm từ
quá trình sản xuất đến mua bán các loại hàng hoá, dịch vụ giữa các đối tượng
trong nền kinh tế với nhau, nhằm mục đích cuối cùng là thu được lợi nhuận hay
lợi ích cho chính họ.
b) Hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả
cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Đây là một vấn đề
hết sức phức tạp, có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: lao động, tư liệu lao động, đối
tượng lao động,…
- Chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
được xác định bằng công thức:

Hiệu quả kinh doanh =

Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào

- Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng yếu tố đầu vào trong kỳ phân tích thì
thu được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn.
- Kết quả đầu ra được tính bằng các chỉ tiêu như: tổng giá trị sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận,…
- Yếu tố đầu vào được tính bằng các chỉ tiêu: giá thành sản xuất, giá vốn
hàng bán, giá thành toàn bộ, chỉ tiêu lao động, tư liệu, đối tượng lao động,…
c) Phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật, hiện tượng đó.
Footer Page 18 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

5

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 19 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

- Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các
quá trình và các kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành. Trên cơ sở
đó, bằng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra
tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu.

- Phân tích hoạt động kinh doanh cũng là quá trình nghiên cứu tất cả các
hiện tượng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp với hoạt động sản xuất
kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát
thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin
số liệu, đến việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo.
- Trước đây, trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản và với quy mô
nhỏ, yêu cầu thông tin cho nhà quản trị chưa nhiều và chưa phức tạp, công việc
phân tích thường được tiến hành giản đơn, có thể thấy ngay trong công tác hạch
toán. Khi sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển thì có thể thấy nhu cầu thông
tin cho nhà quản trị ngày càng quan trọng, nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích
kinh doanh hình thành và phát triển như một môn khoa học độc lập để đáp ứng
nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị.
d) Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là diễn biến, kết quả của
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tác động của các nhân tố ảnh
hưởng đến diễn biến và kết quả của quá trình đó.
e) Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
Phù hợp với đối tượng nghiên cứu, nội dung chủ yếu của phân tích hoạt
động kinh doanh là:
- Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh như: sản lượng sản phẩm,
doanh thu bán hàng, giá thành, lợi nhuận…
- Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với
các chỉ tiêu về điều kiện (yếu tố) của quá trình sản xuất kinh doanh như: lao
động, tiền vốn, vật tư, đất đai…
Để thực hiện nội dung trên, phân tích hoạt động kinh doanh cần xác định
các đặc trưng về mặt lượng của các giai đoạn, các quá trình kinh doanh (số
lượng, kết cấu, quan hệ, tỷ lệ,…) nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển,
xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của các quá trình kinh
Footer Page 19 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh


6

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 20 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

doanh, tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh với
các điều kiện (yếu tố) sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.2. Các khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
a) Doanh thu
- Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu được trong quá trình hoạt động
kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong
những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở
một thời điểm cần phân tích.
- Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính và thu nhập khác.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là trị giá sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã xác định bán ra trong kỳ và được xác định bằng
công thức:

Doanh thu = Σqi* pi

Trong đó:
qi: Khối lượng sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh
nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ, tính bằng đơn vị hiện vật.
pi: Giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
i= 1, n

n: Số lượng mặt hàng sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ
trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động
đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay;
thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
+ Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt
động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về
nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường,…
b) Chi phí
- Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại,
Footer Page 20 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

7

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 21 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh
thu và lợi nhuận.
- Chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh rất đa dạng. Nhưng cơ bản
thì chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm: chi phí sản xuất và chi
phí ngoài sản xuất cụ thể là: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản

lý doanh nghiệp.
+ Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ
chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản
phẩm nhất định.
+ Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân
viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì,
chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí chi ra có liên quan
đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản
lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
c) Lợi nhuận
- Lợi nhuận được hiểu đơn giản là khoản chênh lệch sau khi lấy tổng
doanh thu trừ đi tổng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu
chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng và chất lượng
hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ
bản sản xuất như lao động, vật tư, tài sản cố định,…
- Lợi nhuận doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận thu từ hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận thu từ hoạt động tài chính và lợi nhuận thu từ hoạt động khác.
- Lợi nhuận của doanh nghiệp có công thức như sau:
LNDN = DT – Các khoản giảm trừ - GVHB + DTHĐTC – CPTC –
CPBH – CPQLDN + TNK – CPK – Thuế TNDN
Trong đó:
Footer Page 21 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

8


SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 22 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

LNDN: Lợi nhuận của doanh nghiệp
DT: Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ
GVHB: Giá vốn hàng bán
DTHĐTC: Doanh thu từ hoạt động tài chính
CPTC: Chi phí tài chính
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TNK: Thu nhập khác
CPK: Chi phí khác
+ Lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ
hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính
toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ
đã xác định bán ra trong kỳ báo cáo.
+ Lợi nhuận thu từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập
hoạt động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ
hoạt động tài chính bao gồm: lợi nhuận từ đầu tư, góp vốn liên doanh, lợi nhuận
từ mua bán ngoại tệ, lợi nhuận từ hoạt động cho thuê tài sản, lợi nhuận từ hoạt
động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn,…
+ Lợi nhuận thu từ hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận doanh
nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra.

Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa
tới. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động khác trừ đi các chi
phí phát sinh từ hoạt động này. Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:
Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu
từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ, thu các khoản nợ không xác định được
chủ, các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra, … Các khoản thu trên sau khi trừ
đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận bất thường.

Footer Page 22 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

9

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 23 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

2.1.2. Vai trò của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả
mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay. Như chúng ta đã biết, mọi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với
nhau. Do đó, chỉ có thể tiến hành phân tích các hoạt động kinh doanh một cách
toàn diện, mới có thể giúp cho các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc
mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức hoạt động kinh
doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt

động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. Tài liệu phân tích hoạt động
kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà
còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn
lợi với doanh nghiệp.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình… và
mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và
mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn như: Chỉ tiêu doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ phụ thuộc vào các nhân tố: Lượng hàng hóa bán ra
(biểu hiện bằng đơn vị hiện vật), kết cấu về khối lượng sản phẩm hàng hóa bán
ra, giá bán mỗi đơn vị sản phẩm hàng hóa.
Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh rất nhiều,
có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
* Theo nội dung kinh tế của nhân tố, bao gồm hai loại:
- Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh như: Số lượng lao động,
số lượng vật tư, tiền vốn… thường ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Những nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh: Thường ảnh hưởng có tính
chất dây chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó ảnh hưởng
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
* Theo tính tất yếu của nhân tố, gồm hai loại:
- Nhân tố chủ quan: Phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự
Footer Page 23 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

10

SVTH: Nguyễn Bình Sơn



Header Page 24 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

chi phối của bản thân doanh nghiệp. Chẳng hạn như: Giảm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, tăng thời gian lao động… là tuỳ thuộc vào sự nổ lực chủ
quan của doanh nghiệp.
- Nhân tố khách quan: Phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như
là một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, chẳng hạn:
giá cả thị trường, thuế suất…
* Theo tính chất của nhân tố, gồm hai loại:
- Nhân tố số lượng: Phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh như:
số lượng lao động, số lượng vật tư, doanh thu bán hàng…
- Nhân tố chất lượng: Phản ánh hiệu suất kinh doanh như: giá thành đơn vị
sản phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn…
* Theo xu hướng tác động của nhân tố, gồm hai loại:
- Nhân tố tích cực: Có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Nhân tố tiêu cực: Phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả
kinh doanh (làm giảm quy mô kết quả kinh doanh).
2.1.4. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá về hiệu quả hoạt động
kinh doanh
2.1.4.1. Các tỷ số thanh toán
a) Tỷ số thanh toán hiện thời
- Đây là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tỷ số này
được xác định như sau:
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời =

(lần)
Các khoản nợ ngắn hạn


- Tỷ số thanh toán hiện thời được xác định dựa trên các số liệu được trình
bày trong bảng cân đối kế toán. Trong công thức trên, tài sản ngắn hạn bao gồm:
Tiền mặt, các khoản phải thu, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, hàng tồn kho. Nợ
ngắn hạn bao gồm: Phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến
hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
- Xét về mặt thanh khoản thì tỷ số này càng cao thì càng tốt. Tuy nhiên,
xét về mặt khác thì không tốt vì tỷ số này cao có thể là do tiền mặt còn giữ lại tại
Footer Page 24 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

11

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


Header Page 25 of 133.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Ly tâm An Giang

quỹ nhiều, cũng có thể là do lượng hàng tồn kho còn ứ đọng nhiều trong kho.
b) Tỷ số thanh toán nhanh
- Công thức tính:

Tài sản ngắn hạn – Giá trị hàng tồn kho
(lần)

Tỷ số thanh toán nhanh =
Các khoản nợ ngắn hạn

- Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản

nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Do
hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản ngắn hạn khác nên
giá trị của nó không được tính vào giá trị tài sản ngắn hạn khi tính tỷ số thanh
toán nhanh.
- Tuy nhiên, một vài doanh nghiệp có thể chuyển đổi hàng tồn kho nhanh
hơn là thu hồi các khoản phải thu. Do vậy, tùy trường hợp mà đưa vào khoản
phải thu hay loại trừ hàng tồn kho khi tính tỷ số thanh toán nhanh.
2.1.4.2. Một số tỷ số hoạt động
a) Tỷ số vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho
của một công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn
kho càng cao. Bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm
được chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho. Vòng quay hàng
tồn kho được tính bằng công thức sau đây:
Giá vốn hàng bán
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho =

(vòng)
Hàng tồn kho bình quân

Giá trị hàng tồn kho các kỳ trong năm
Hàng tồn kho bình quân =
Số kỳ được sử dụng trong năm
360 ngày
(ngày)

Số ngày 1 vòng quay HTK =
Số vòng quay HTK
b) Kỳ thu tiền bình quân


Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả các khoản phải thu (các khoản
bán chịu) của một công ty. Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu ngày
để thu hồi một khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân được tính như sau:
Footer Page 25 of 133.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

12

SVTH: Nguyễn Bình Sơn


×