Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

dia 6 t19 den 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.02 KB, 6 trang )

Tong Minh Hung- THCS Nghia phuong- Luc Nam Bac Giang
Tuần 19
Ngày soạn: 18/01/2008
Ngày giảng: 23/01/2008 Tiết 19: bài 15
các mỏ khoáng sản
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh nắm đợc các mỏ khoáng sản là tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia :
- Học sinh phân biệt đợc 3 loại khoáng sản: năng lợng, kim loại, phi kim loại và các
mỏ khoáng sản nội sinh , ngoại sinh.
- Giáo dục ý thức sử dụng các loại khoáng sản một cách hợp lý tiết kiệm.
II.Phơng tiện dạy học : Bản đồ khoáng sản Việt Nam
Một số mẫu đá, khoáng sản
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
-Khoáng sản là gì?
-Em hãy lấy ví dụ về khoáng sản?
-Dựa vào bảng thống kê trong SGK em
hãy kể tên các loại khoáng sản và công
dụng của chúng.
VD: khoáng sản năng lợng: Dầu mỏ,
khí đốt, than đá, than bùn....
- Loại khoáng sản nào đóng vai trò quan
trọng nhất trong đời sống hiện nay?
( dầu mỏ )
- ở địa phơng em có những loại khoáng
sản nào?
- Tại sao gọi mỏ khoáng sản?
Thế nào gọi là mỏ khoáng sản nội sinh,
ngoại sinh ?


Cần phải chú ý điều gì khi khai thác sử
1. Các loại khoáng sản.
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các
khoáng vật và đá có ích đợc con ngời khai
thác sử dụng.
- Có 3 loại khoáng sản: Năng lợng, Kim
loại (màu, đen) và phi kim loại.
- ở địa phơng có cát, sỏi.
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại
sinh
- Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều
khoáng sản.
- mỏ khoáng sản nội sinh: Hình thành do
phun trào mắc ma
- Mỏ khoáng sản ngoại sinh: Đợc hình
thành do quá trình tích tụ vật chất
3. Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ
- Khai thác hợp lý.
dụng các mỏ khoáng sản ? - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
3. Củng cố: GV gợi ý học sinh khái quát lại kiến thức
4. Hớng dẫn về nhà: Ôn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Tuần 20
Ngày soạn: 28/01/2008
Ngày giảng: 30/01/2008 Tiết 20: bài 16
Thực hành : đọc bản đồ
( hoặc lợc đồ ) địa Hình tỉ lệ lớn
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh nắm đợc các mỏ khoáng sản là tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia :
- Học sinh có khả năng do tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỷ lệ lớn. Có đờng đồng mức.

II. phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ hình 44 ( phóng to )
- Bản đồ tỷ lệ lớn có các đờng đồng mức
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Khoáng sản là gì ? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung

Khoáng sản là gì ?
Cho ví dụ:
Có mấy loại khoáng sản ?
Cho ví dụ :
ở địa phơng em có những loại khoáng sản
nào ?
Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hành
theo nội dung SGK
1. Tìm các đặc điểm của địa hình dựa
vào đờng đồng mức.
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các
khoáng vật và đá có ích đợc con ngời khai
thác sử dụng.
- Có 3 loại khoáng sản: Năng lợng, Kim
loại (màu, đen) và phi kim loại.
- ở địa phơng có cát, sỏi.
2. Thực hành: Đọc bản đồ
- Sự chênh lệch độ cao: 100m
- A1 = 900m; A2: trên 600m; B1 = 500m
- Đỉnh A1 cách đỉnh A2 khoảng 7.500m
- Sờn Tây dốc hơn sờn Đông vì các đờng
đồng mức sát nhau hơn.

3. Hớng dẫn về nhà: Tìm hiểu lớp vỏ không khí của Trái đất
Tuần 21
Ngày soạn: 11/02/2008
Ngày giảng: 13/02/2008 Tiết 21: bài 17
Lớp vỏ khí
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh biết thành phần lớp vỏ khí, biết vị trí đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí,
vai trò của lớp ozon trong tầng bình lu
- Học sinh giải thích đợc nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng,
lạnh và lục địa đại dơng.
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành
phần của không khí.
II. Phơng tiện dạy học:
- Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí
- Bản đồ các khối khí
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
Dựa vào biểu đồ H 45 cho biết:
- Thành phần của không khí? Tỉ lệ % ?
Em có nhận xét gì về tác dụng của hơi nớc
trong không khí ?
Học sinh vẽ biểu đồ tỉ lệ thành phần không
khí vào vở.
GV diễn giảng: Xung quanh TĐ có lớp kk
bao bọc gọi là khí quyển
Quan sát H 46 cho biết: Lớp vỏ khí gồm
những tầng nào? Vị trí của mỗi tầng?
Tầng không khí trên tầng đối lu là tầng gì?

đặc điểm ?
1. Thành phần của không khí
- Khí Nitơ: 78%, Ôxi 21%, hơi nớc và
các khí khác 1%
- Hơi nớc chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhng là
nguồn gốc sinh ra các hiện tợng: mây,
ma, sơng mù
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí
Các tầng khí quyển:
+ Tầng đối lu: 0-16 km
Không khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng, nhiệt độ giảm dần theo độ
cao ( lên cao 100m giảm 0,6
o
c), là nơi
sinh ra các hiện tợng: mây, ma , sấm,
chớp, gió, bão.....
+ Tầng bình lu: 16-80 km
Có lớp ozon hấp thụ các tia bức xạ có
hại cho sự sống
Không khí loãng, hơi nớc ít
+ Tầng các tầng cao của khí quyển:
80 km trở lên
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
+ Dựa vào kiến thức đã học hãy cho
biết vai trò của lớp vỏ khí đối với sự sông ?
+ Để bảo vệ bầu khí quyển trớc nguy cơ
bị thủng tầng ozon con ngời cần phải làm gi?
Nguyên nhân hình thành các khối khí?
Học sinh đọc bảng Các khối khí

Khối khí chuyển sẽ sinh ra các hiện tợng
gì?
Tại sao có từng đợt gió mùa Đông bắc vào
mùa đông?
( Bảo vệ sự sống trên Trái Đất )
3. Các khối khí.
Nguyên nhân hình thành: Do
không khí ở đáy tầng đối lu tiếp xúc
với các bộ phận khác nhau của bề mặt
Trái Đất ( Lục địa hoặc đại dơng) mà
hình thành các khối khí khác nhau:
Khối khí nóng, lạnh, đại dơng, lục địa.
Khối khí luôn di chuyển làm thay
đổi thời tiết.
3. Củng cố: Nêu vị trí đặc điểm của tầng đối lu. Tầm quan trọng của nó đối với
sự sống trên Trái Đất? Tại sao gần đây ngời ta hay đề cập đến nguy cơ tầng ôzon bị
thủng?
Cơ sở phân loại các khối khí nóng, lạnh?
4. Hớng dẫn về nhà:
- Làm câu hỏi: 1,2,3 SGK
Tuần 22
Ngày soạn: 11/02/2008
Ngày giảng: 13/02/2008 Tiết 22: bài 18
Thời tiết,khí hậu
và nhiệt độ không khí
I. Mục tiêu bài dạy:
Học sinh phân biệt và trình bày hai khái niệm: thời tiết và khí hậu
Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này
Biết đo, tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm
Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết

II. Phơng tiện dạy học:
Bảng thống kê về thời tiết
H48, 49 pháng to
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Vị trí, đặc điểm của tầng đối lu? Dựa vào yếu tố nào để có sự
phân loại khối khí nóng, lạnh,đại dơng và lục địa ?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
GV: Mục Dự báo thời tiết trên các phơng tiện
thông tin đại chúng thờng đề cập đến những nội dung
gì?
+ Khu vực
+ Nhiệt độ, cấp gió, hớng gió, độ ẩm, lợng ma
( hiện tợng của khí tợng)
+ Thời gian ( ngắn hay dài)
- Vậy thời tiết là gì ?
GV: Trong một ngày, thời tiết ở một nơi có thể
thay đổi đến mấy lần
- Em hãy cho biết thời tiết mùa đông ở miền Bắc bớc
ta ?
+ Nhiệt độ thấp trong thời gian dài
+ Có gió mùa Đông Bắc.....
( Đây chính là đặc điểm khí hậu mùa đông ở miền
Bắc)
- Hiện tợng này mang tính tạm thơì hay lặp lại trong
các năm ?
- Vậy khí hậu là gì?
1. Thời tiết và khí hậu
a. Thời tiết: Là sự biểu hiện các
hiện tợng khí tợng ở một địa ph-

ơng trong thời gian ngắn nhất
định
b. Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại
tình hình thời tiết ở một địa ph-
ơng trong thời gian dài và trở
thành quy luật
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×