Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

dia 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 39 trang )

Trường THCS Chu Văn An TP Thái Nguyên
Giáo án điện tử: Môn địa lý lớp 6
Tiết 15:Bài 13- Địa hình bề mặt trái đất
Ngày soạn : 9/12/2008
Ngày dậy: 10/12/2008
Người dậy:Nguyễn Thị Mai Hoa
1. Nói vµ ®é cao cña nói.
2. §é cao t­¬ng ®èi, ®é cao tuyÖt ®èi.
3. Nói giµ, nói trÎ.
4. §Þa h×nh Cacx t¬ hang ®éng.
TiÕt 15-Bµi 13:

5. Gi¸ trÞ kinh tÕ cña MiÒn nói

Tiết 15-Bài 13
1. Núi và độ cao của núi.
Quan sát núi Hi-ma-lai-a (châu á)
Mô tả núi?
và Phan-xi -Păng, núi Bạch mã
(Việt Nam)
+ Có những bộ phận nào?
+ Độ cao so với mực nước biển?
Núi là? Đặc điểm cuả núi?
a. Núi: + Là dạng địa hình nhô cao
nổi bật trên mặt trên mặt đất.
+ Độ cao trên 500m so với mực
nước biển.
Gồm:
Đỉnh núi
Sườn núi
Chân núi


Quan sát bảng phân loại núi (SGK
Trang 42) cho biết dựa vào đâu
người ta phân loại núi? Phân làm
mấy loại núi
+ Phân loại núi: Có 3 loại núi
Hãy xác định một số núi trên bản
đồ Việt nam?
(SGK tr 42)
2. Núi già, núi trẻ.
b.Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối.
- Độ cao tuyệt đối: Là khoảng Cách
đo chiều thẳng đứng của một điểm
(đỉnh núi, đồi) đến điểm nằm ngang
mực nước biển.
- Độ cao tương đối: Là khoảng Cách
đo chiều thẳng đứng của một diểm
( đỉnh núi, đồi ) đến chỗ thấp nhất.
- Thường độ cao tuyệt đối lớn
hơn độ cao tương đối.
- Núi già: Bào mòn nhiều. đỉnh tròn,
sườn thoải, thung lũng rộng. Có cách
đây hàng trăm triệu năm.( U Ran;
Xcandinavơ; Apalat).
-Núi trẻ: Độ cao lớn do ít bị bào mòn,
đỉnh cao nhọn, sườn dốc, thung lũng
sâu.Có cách đây vài chục triệu năm
,hiện vẫn nâng với tốc độ chậm.( An
Pơ; Himalaya; An Đéc)
3.Địa hình Cácxtơ và các hang động
4. Giá trị kinh tế của miền núi

Là địa hình đặc biệt của núi đá vôi.

Độ cao tương đối Độ cao tuyệt đối
Khoảng cách đo chiều thẳng
đứng của một điểm (đỉnh
núi. đồi) đến chỗ thấp nhất
của chân.
Khoảng cách đo chiều thẳng
đứng của một điểm (đỉnh núi,
đồi) đến điểm năm ngang mực
trung bình của nước biển.
Mực nước biển
0
1000
2000
m
Độ cao tương đối
Độ cao tuyệt đối


Đỉnh núi
Thung lũng
Thung
lũng
sườn núi
Đỉnh núi
Sườn núi
Núi trẻ Núi già
- Độ cao lớn do ít bị bào mòn.
- Thường thấy bị bào mòn nhiều.

- Có các đỉnh nhọn, sườn dốc,
thung lũng sâu.
- Dáng mềm, đỉnh tròn, sườn
thoải, Thung lũng rộng.
- Thời gian hình thành ( tuổi):
Cách đây vài chục triệu năm
( Hiện vẫn còn tiếp tục nâng với
tốc độ rất chậm).
- Có cách đây hàng trăm triệu
năm.
- Điển hình như: An Pơ (châu Âu)
Himalaya(châu A) An Đéc( châu
Mĩ ).
- Điển hình: U Ran ( ranh giới
châu Âu A);
Xcandinavi(bắc Âu) APalat
(Châu Mĩ )

3.Địa hình cacxtơ
-Là dạng địa hình đá vôi đặc biệt, bị nước mưa xâm
thực, khoét mòn tạo thành nhưng hang dộng,có mầm
đá,nhũ đá.
-Vai trò quan trọng trong kinh tế,văn hoá, xã hội.

4. Giá trị kinh tế của miền núi
- Là nơi có tài nguyen rừng vô cùng phong phú.
- Nơi giàu tài nguyên khoáng sản
-
Nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, nơI nghỉ ngơI dưỡng bệnh
tốt, du lịch


Lo¹i nói §é cao tuyÖt ®èi
ThÊp D­íi 1.000m
Trung b×nh
Tõ 1.000m ®Õn 2.000m
Cao Tõ 2.000m trë lªn
Ph©n lo¹i nói ( C¨n cø vµo ®é cao ).

VÞnh H¹ Long

Phong Nha

Phong Nha

§éng Phong Nha

Ph­¬ng Hoµng –
Th¸I nguyªn
Hang

Phan-xi –p¨ng
(Nói trÎ)

Bia ®¸ t¹i vÞ trÝ cao nhÊt
cña Phan –xi- p¨ng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×