Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Phương Án Tổng Điều Tra Nông Thôn, Nông Nghiệp Và Thủy Sản Năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.84 KB, 28 trang )

BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN,
NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRUNG ƯƠNG

PHƯƠNG ÁN
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN,
NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN NĂM 2016

Người trình bày: Nguyễn Thị Hương
Tổ trưởng Tổ thường trực –TĐT NN 2016


NỘI DUNG
(1) Mục đích, yêu cầu Tổng điều tra (TĐT);
(2) Đối tượng, đơn vị, phạm vi TĐT;
(3) Nội dung Tổng điều tra, phiếu TĐT;
(4) Thời điểm, thời kỳ thu thập số liệu và thời gian TĐT;
(5) Các bảng phân loại, danh mục sử dụng trong TĐT;
(6) Loại điều tra, phương pháp thu thập số liệu;
(7) Phương pháp xử lý thông tin;
(8) Kế hoạch tiến hành TĐT;
(9) Tổ chức thực hiện TĐT;
(10) Kinh phí TĐT.


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng, phân tích xu hướng biến đổi, xây dựng kế
hoạch, chiến lược phát triển;
- Đánh giá kết quả thực hiện các CTMTQG; phục vụ so sánh quốc tế;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nông nghiệp và nông thôn, phục vụ công
tác nghiên cứu chuyên sâu, làm dàn chọn mẫu.


2. Yêu cầu
Công tác tổ chức, thu thập thông tin, xử lý số liệu, tổng hợp, công
bố và lưu trữ dữ liệu TĐT: thực hiện nghiêm túc, theo đúng quy
định của Phương án điều tra;
Đảm bảo thông tin đầy đủ, kịp thời, tránh trùng sót, phù hợp với
điều kiện thực tế và có tính khả thi;
Việc quản lý tài chính bảo đảm đúng chế độ hiện hành; sử dụng
kinh phí tiết kiệm, hiệu quả.


II. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI TĐT

1. Đối tượng điều tra
- Lao động của hộ dân cư nông thôn và hộ tham hoạt
động nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thuỷ sản
(NLDTS);
- Điều kiện sản xuất của các đơn vị tham gia hoạt
động NLDTS;
- Điều kiện sống của hộ;
- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn.


II. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI TĐT (tiếp theo)

2. Đơn vị điều tra
- Hộ nông thôn;
- Hộ tham gia hoạt động NLDTS thành thị;
- Trang trại NLTS;
- UBND xã;
- Ban quản lý khu nhà ở cho công nhân ở nông thôn;

- Văn phòng điều phối CT MTQG XD NTM tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tổ chức cấp chứng nhận VietGAP;
- Các đơn vị có hoạt động NLDTS do Bộ Quốc phòng quản lý.
* Các DN và HTX NLTS được điều tra lồng ghép trong “Điều
tra doanh nghiệp năm 2016” của TCTK.


II. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI TĐT (tiếp theo)
3. Phạm vi Tổng điều tra
3.1. Tổng điều tra (điều tra toàn bộ) trên phạm vi cả nước đối với:
- Hộ nông thôn;
- Hộ tham gia hoạt động NLDTS ở thành thị;
- Trang trại NLTS;
- UBND xã;
- Ban quản lý khu nhà ở cho công nhân trên địa bàn nông thôn;
- Văn phòng điều phối CT MTQG XD NTM tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tổ chức cấp chứng nhận VietGAP;
- Các đơn vị có hoạt động NLTS do Bộ Quốc phòng quản lý.
3.2. Điều tra chọn mẫu đối với các hộ ở nông thôn.


III. NỘI DUNG TỔNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Nội dung TĐT
1.1. Nhóm thông tin về thực trạng nền sản xuất khu vực nông nghiệp
(1) Đơn vị sản xuất và lao động : Số lượng đơn vị sản xuất; số lao động và cơ cấu
lao động; sử dụng thời gian lao động;
(2) Tư liệu sản xuất
- Đất đai: Sử dụng đất và tích tụ ruộng đất;

- MMTB: Các loại MMTB chủ yếu sử dụng trong SX NLTS;
- Gia súc, gia cầm: Quy mô chăn nuôi từng loại gia súc, gia cầm;
- Tình hình thực hiện CNH, HĐH và ứng dụng tiến bộ KHKT;
(3) Hoạt động trợ giúp cho SX
- Thông tin về hỗ trợ SX: Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
- Thông tin thị trường đầu vào, thị trường tiêu thụ sản phẩm SX NLTS;
(4) Các thông tin cần thiết khác: liên kết, hợp tác SX; chế biến, tiêu thụ SP; bảo
quản SP; tiêu dùng các nông sản chủ yếu; phát triển KT trang trại; tác động
của SX nông nghiệp tới môi trường (tình hình sử dụng phân bón, thuốc trừ
sâu bệnh, thuốc diệt cỏ,...)


III. NỘI DUNG TỔNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA (tiếp theo)

1.2. Nhóm thông tin về nông thôn
- Thực trạng và sự chuyển dịch cơ cấu hộ và lao động nông
thôn;
- Thực trạng về kết cấu hạ tầng KT - XH nông thôn;
- Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Vệ sinh môi trường nông thôn;
- Thông tin cần thiết khác: Tổ hợp tác và làng nghề; cơ sở vật
chất, điều kiện làm việc của UBND xã;...


III. NỘI DUNG TỔNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA (tiếp theo)

1.3. Nhóm thông tin về cư dân nông thôn
- Phản ánh điều kiện sống của cư dân nông thôn;
- Tích luỹ và khả năng huy động vốn, tình hình vay vốn, khả
năng tiếp cận tín dụng của dân cư nông thôn;

- Đào tạo nghề; nhu cầu chuyển đổi, đào tạo nghề nghiệp của
lao động nông thôn và kết quả thực hiện các chính sách
khác ở nông thôn;
- Thông tin cơ bản của một số chức vụ lãnh đạo xã …


III. NỘI DUNG TỔNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA (tiếp theo)

2. Phiếu điều tra: 09 loại
(1)Phiếu số 01/TĐTNN-HO – Phiếu thu thập thông tin về tình hình
cơ bản của hộ.
Đơn vị điều tra: hộ
Phạm vi điều tra:
- Toàn bộ các hộ thường trú trên địa bàn nông thôn.
- Toàn bộ các hộ ở khu vực thành thị có hoạt động nông, lâm
nghiệp, diêm nghiệp và TS
* Nội dung phiếu gồm 6 phần, 40 câu hỏi.
(2) Phiếu số 02/TĐTNN-TT – Phiếu thu thập thông tin về trang trại;
Đơn vị điều tra: là Trang trại đạt tiêu chí theo TT số 27/2011/TTBNNPTNT ngày 13/4/2011.
Phạm vi: toàn bộ các trang trại
*Nội dung phiếu gồm 7 phần, 54 câu hỏi


III. NỘI DUNG TỔNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA (tiếp theo)

(3) Phiếu số 03/TĐTNN-XA – Phiếu thu thập thông tin về tình
hình cơ bản và kết cấu hạ tầng của xã;
Đơn vị điều tra: UBND các xã
Phạm vi điều tra: toàn bộ các UBND xã
*Nội dung phiếu gồm 114 câu hỏi, chia thành 10 phần

(4) Phiếu số 04/TĐTNN-HM – Phiếu thu thập thông tin về kinh tế
hộ nông thôn;
Đơn vị điều tra: hộ
Phạm vi điều tra: các hộ mẫu ở nông thôn ở 63 tỉnh.
*Nội dung phiếu gồm 103 câu hỏi, chia thành 9 phần


III. NỘI DUNG TỔNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA (tiếp theo)
Các phiếu điều tra thứ cấp:
(5) Phiếu số 05/TĐTNN-HTT – Phiếu thu thập thông tin về lao động và
điều kiện sống của công nhân, người lao động tại các khu nhà ở tập
trung trên địa bàn nông thôn.
Đơn vị điều tra: Ban quản lý khu nhà ở tập trung cho công nhân, người
lao động trên địa bàn nông thôn tại 63 tỉnh.
(6) Phiếu số 06/TĐTNN-NTM – Phiếu thu thập thông tin về kết quả
thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Đơn vị điều tra: Văn phòng điều phối CT MTQG XD NTM ở 63 tỉnh.
(7) Phiếu số 07/TĐTNN-CĐL – Phiếu thu thập thông tin về cánh đồng lớn.
Đơn vị điều tra: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở 63 tỉnh.


III. NỘI DUNG TỔNG ĐIỀU TRA , PHIẾU ĐIỀU TRA (tiếp theo)

(8) Phiếu số 08/TĐTNN-VietGAP – Phiếu thu thập thông tin về
sản phẩm được cấp chứng nhận VietGAP và tương đương;
Đơn vị điều tra: các tổ chức chứng nhận VietGAP do các cơ
quan của Bộ NN&PTNT chỉ định.
(9) Phiếu số 09/TĐTNN-QP – Phiếu thu thập thông tin kết quả
hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy
sản.

Đơn vị điều tra: các đơn vị có tham gia hoạt động sản xuất
NLTS do Bộ Quốc phòng quản lý.


III. NỘI DUNG TỔNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA (tiếp theo)
3. Một số điểm mới trong TĐT 2016 so TĐT 2011
(1) Mở rộng phạm vi điều tra
(i) Điều tra toàn bộ các hộ có tham gia sản xuất NLDTS ở khu vực
thành thị;
(ii) Điều tra các đơn vị có hoạt động sản xuất NLTS ở khu vực Quốc
phòng.
(2) Bổ sung thông tin đánh giá kết quả tái cơ cấu ngành NN.
(3)Thực hiện điều tra thứ cấp (từ phiếu 05- 09) đối với:
(i) Số lao động sống tập thể đang làm việc trong các khu CN... trên
địa bàn nông thôn.
(ii) Xã đạt các tiêu chí NTM; cánh đồng lớn; sản phẩm được cấp
chứng nhậnVietGAP; kết quả hoạt động SX NLTS của các đơn vị do
Bộ QP quản lý.
(4) Ghép phiếu điều tra toàn bộ và phiếu mẫu
(5) Công tác phúc tra.


IV. THỜI ĐIỂM, THỜI KỲ THU THẬP SỐ LIỆU VÀ
THỜI GIAN ĐIỀU TRA
1. Thời điểm TĐT: ngày 01/7/2016.
2. Thời kỳ thu thập số liệu
Lấy thông tin theo số phát sinh trong 12 tháng trước thời điểm điều
tra hoặc số chính thức năm 2015 tùy từng loại phiếu điều tra, từng
chỉ tiêu và đơn vị điều tra.
3. Thời gian điều tra: 30 ngày từ 01/7/2016 - 30/7/2016

- Đối với đơn vị điều tra là hộ không thuộc địa bàn mẫu
Thời gian thu thập thông tin tối đa 20 ngày: từ 01/7 /201620/7/2016;
- Đối với hộ thuộc địa bàn mẫu và đơn vị điều tra còn lại
Thời gian thu thập thông tin tối đa 30 ngày: từ 01/7 /201630/7/2016.


V. CÁC BẢNG PHÂN LOẠI, DANH MỤC SỬ DỤNG
TRONG TỔNG ĐIỀU TRA

(1) Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VSIC 2007);
(2) Danh mục Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;
(3) Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam;
(4) Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam;
(5) Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục
quốc dân.


VI. LOẠI ĐIỀU TRA, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

1. Loại điều tra: Điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu.
1.1. Điều tra toàn bộ đối với các đơn vị:
• Hộ ở nông thôn;
• Hộ tham gia hoạt động NLDTS ở thành thị;
• Trang trại;
• UBND xã;
• Ban quản lý khu nhà ở cho công nhân trên địa bàn nông thôn;
• Văn phòng điều phối CT MTQGXD NTM tỉnh;
• Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
• Tổ chức cấp chứng nhận VietGAP;
• Đơn vị có hoạt động sản xuất NLDTS do Bộ Quốc phòng quản lý.



VI. LOẠI ĐIỀU TRA, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
(tiếp theo)

1.2. Điều tra chọn mẫu
- Sử dụng danh sách địa bàn mẫu khu vực nông thôn từ kết
quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.
- Số lượng mẫu > 75.000 hộ nông thôn (0,5% tổng số hộ ở
nông thôn).
Kết quả điều tra mẫu được suy rộng, đại diện cho cấp tỉnh.
- Phương pháp chọn mẫu và suy rộng kết quả điều tra: the
Quy trình chọn mẫu điều tra.


VI. LOẠI ĐIỀU TRA, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU (tiếp theo)
2. Phương pháp thu thập số liệu
2.1. Phỏng vấn trực tiếp đối với:
- Hộ;
- Trang trại;
- UBND xã.
2.2. Thu thập thông tin gián tiếp (khai thác thông tin từ hồ sơ hành chính) đối với:
• Ban quản lý khu nhà ở cho công nhân trên địa bàn nông thôn;
• Văn phòng điều phối CT MTQGXD NTM tỉnh;
• Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
• Tổ chức cấp chứng nhận VietGAP;
• Đơn vị có hoạt động sản xuất NLDTS do Bộ Quốc phòng quản lý.
* Bộ NNPTNT chịu trách nhiệm thu thập và cung cấp thông tin về sản phẩm TT, CN,
TS được cấp chứng nhận VietGAP.
* Bộ QP trực tiếp tiến hành thu thập, xử lý, tổng hợp và báo cáo kết quả điều tra đối

với các đơn vị chịu trách nhiệm quản lý.


VII. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN
1. Phương pháp nhập tin
- Sử dụng công nghệ quét: Phiếu số 01/TĐTNN-HO;
- Nhập tin bằng bàn phím: các loại phiếu điều tra còn lại.
2. Đơn vị thực hiện
Các Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I, II, III trực
thuộc Tổng cục Thống kê.


VIII. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH TỔNG ĐIỀU TRA
Kế hoạch thực hiện các nội dung chính của Tổng điều tra


IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔNG ĐIỀU TRA (tiếp theo)
1. Thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra các cấp
2. Xác định địa bàn, lập và rà soát bảng kê các đơn vị ĐT
2.1. Đối với hộ điều tra toàn bộ
- Xác định địa bàn ĐT: là thôn, xóm, ấp, bản, tổ dân phố.
- Lập bảng kê hộ điều tra.
Thời hạn: Ban Chỉ đạo TĐT cấp tỉnh hoàn thành lập và báo
cáo danh sách địa bàn, số lượng hộ về Ban Chỉ đạo TĐT
Trung ương chậm nhất ngày 05/4/2016.


IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔNG ĐIỀU TRA (tiếp theo)
2.2. Đối với các hộ điều tra mẫu
- TCTK gửi Ban Chỉ đạo TĐT cấp tỉnh danh sách các địa bàn mẫu được

chọn.
- Ban Chỉ đạo TĐT cấp tỉnh tổ chức chọn các hộ mẫu theo hướng dẫn
của Ban Chỉ đạo TĐT TƯ và lập danh sách các hộ mẫu cho từng địa
bàn mẫu.
Thời hạn: Ban Chỉ đạo TĐT cấp tỉnh hoàn thành việc chọn mẫu và lập
bảng kê các hộ mẫu chậm nhất ngày 10/5/2016.
2.3. Đối với các trang trại
- Bảng kê các trang trại được lập cho từng xã/phường/thị trấn. - Ban
Chỉ đạo TĐT cấp xã hoặc công chức VP– TK thực hiện rà soát, lập
danh sách trang trại trên địa bàn.
Thời hạn: Ban Chỉ đạo TĐT cấp tỉnh hoàn thành lập bảng kê và báo
cáo số lượng trang trại về Ban Chỉ đạo TĐT Trung ương chậm nhất
ngày 05/4/2016.


IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔNG ĐIỀU TRA (tiếp theo)
3. Tuyển dụng điều tra viên và tổ trưởng
a) Tuyển dụng điều tra viên và tổ trưởng điều tra theo loại đơn vị
điều tra và từng nội dung điều tra.
b) Số lượng tuyển dụng: BCĐ TĐT cấp tỉnh căn cứ vào hướng dẫn
của BCĐ TĐT TƯ để xác định.
4. Tập huấn cán bộ chỉ đạo, tổ trưởng và điều tra viên
a) Trung ương: BCĐ TƯ tập huấn cho BCĐ và Tổ thường trực TĐT
cấp tỉnh. Mỗi lớp 05 ngày, vào tháng 4/2016.
b) Cấp tỉnh: BCĐ cấp tỉnh tập huấn cho BCĐ và Tổ thường trực
TĐT cấp huyện. Mỗi lớp 05 ngày, vào tháng 5/2016.
c) Cấp huyện: BCĐ cấp huyện tập huấn cho BCĐ TĐT cấp xã và
ĐTV, tổ trưởng. Mỗi lớp là 03 ngày, vào tháng 6/2016 (xong trước
25/6/2016).



IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔNG ĐIỀU TRA (tiếp theo)
5. Hoạt động tuyên truyền
BCĐ TĐT các cấp, các ngành huy động tối đa các hình thức tuyên truyền.
Triển khai trong tháng 6 và tháng 7/2016, tập trung từ 25/6 đến 05/7/2016.
6. Triển khai thu thập số liệu: Bắt đầu vào sáng ngày 01/7/2016.
7. Tổng hợp nhanh
- Tổng hợp nhanh ở cấp xã: chậm nhất ngày 05/8/2016 gửi kết quả cho
BCĐ TĐT cấp huyện;
- Cấp huyện kiểm tra, nhập tin số liệu tổng hợp nhanh cấp xã vào phần
mềm tổng hợp nhanh TĐT trực tuyến: gửi kết quả cho BCĐ cấp tỉnh
chậm nhất ngày 20/8/2016;
- Cấp tỉnh kiểm tra và duyệt báo cáo trên phần mềm tổng hợp nhanh
Tổng điều tra trực tuyến chậm nhất ngày 15/9/2016.


×