Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Phổ Biến, Hướng Dẫn Doanh Nghiệp Vận Tải Đảm Bảo Đúng Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe Ô Tô (Công-Ten-Nơ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.01 KB, 24 trang )

SỞ GTVT TPHCM – HIỆP HỘI VT HH TPHCM

PHỔ BIẾN, HƯỚNG DẪN DOANH
NGHIỆP VẬN TẢI ĐẢM BẢO ĐÚNG
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ
(CÔNG-TEN-NƠ)


CĂN CỨ PHÁP LÝ
• Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
• Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 và Nghị định số

93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
• Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/04/2010 và Nghị định số
71/2012/NĐ-CP ngày 19/9/2012 về xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giao thông đường bộ;
• Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/06/2010 của Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng
xe ô tô; (được biết Bộ GTVT đã ban hành thông tư thay thế Thông
tư 14; Thông tư mới này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2013)
2


CĂN CỨ PHÁP LÝ (tt)
• Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ

Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải;
• Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày


27/8/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
• Thông tư số 08/2010/TT-BGTVT ngày 08/3/2011 của Bộ
Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô (QCVN 31:
2011/BGTVT)
3


PHẦN I:
CÁC ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH
VẬN TẢI
4


CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 11 Nghị định 91)

5

1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy
định của pháp luật;
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng
của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh;
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình
theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe.
5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh

vận tải.
6. Nơi đỗ xe.
7. Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao
thông.
8) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với
cơ quan quản lý.


CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 11 Nghị định 91)
triển khai
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy
định của pháp luật;
a)Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (do Sở Kế hoạch
và Đầu tư hoặc Ủy ban nhân dân các quận, huyện cấp)
có chức năng kinh doanh theo đúng quy định;
b)Giấp phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở Giao
thông vận tải cấp (trong đó có loại hình kinh doanh vận
tải hàng hóa bằng Công-ten-nơ).

6


CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 11 Nghị định 91)
triển khai
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện
phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình
chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe

(phụ lục 1 Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT);
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh
hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài
chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức
năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết
kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô
tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định;
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
7


CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 11 Nghị định 91) triển khai
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12
Nghị định này.
a) TBGSHT được lắp trên phương tiện phải được Bộ GTVT công bố hợp quy theo quy
định tại thông tư số 08/2011/TT-BGTVT;
b) Hợp đồng lắp đặt và biên bản nghiệm thu bàn giao thiết bị (phải có địa chỉ truy cập,
tên và mật khẩu truy cập);
c) Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải;
d) Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 (một) năm;
e) Thông tin tối thiểu TBGSHT gồm:
• Thông tin về xe và lái xe (tên lái xe, số GPLX);
• Hành trình của xe;
• Tốc độ vận hành của xe;
• Số lần và thời gian dừng, đỗ xe;
• Số lần và thời gian đóng, mở cửa của xe (không bắt buộc);

• Thời gian làm việc của lái xe.
Dung lượng bộ nhớ của TBGSHT phải đảm bảo ghi và lưu trữ các thông tin bắt buộc tối
thiểu 3 0 ngày (mục 2.1.7 Thông tư 08); Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin
bắt buộc tối thiểu 01 nam (Điều 5 Thông tư 14)
8


CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 11 Nghị định 91)
triển khai
4. Lái xe:
a. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động
bằng văn bản với đơn vị kinh doanh, gồm:
 Đơn xin việc của lái xe;
 Giấy khám sức khỏe;
 Sơ yếu lý lịch;
 Hợp đồng lao động theo mẫu quy định của Bộ lao động thương
binh và xã hội;
 Bản photo giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép lái.
b. Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề
theo quy định của pháp luật;
c. Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe phù hợp phương án
kinh doanh và các quy định của pháp luật
9


CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 11 Nghị định 91)
triển khai
5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải:

a) Về chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ
nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải
b) Các điều kiện về văn bằng, kinh nghiệm và thời gian công
tác:
 Văn bằng: trung cấp vận tải hoặc cao đẳng, đại học;
 Kinh nghiệm: Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 (ba)
năm trở lên;
 Thời gian: Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần
thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
10


CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 11 Nghị định 91)
triển khai
6. Nơi đỗ xe:

a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo
phương án kinh doanh;
b) Thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa
điểm đỗ xe; (Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp
đồng thuê điểm đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh)
c) Bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng
chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường. (phương án phòng
chống cháy nổ phải được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt
11



CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 11 Nghị định 91)
triển khai
7. Bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông:

a) Theo dõi, tổng hợp phân tích tình hình chấp hành các quy
định về trật tự an toàn giao thông;
b) Kiểm tra đảm bảo các điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường trước khi xe tham gia hoạt động; (Cần phải
mở sổ sách theo dõi việc bảo dưỡng, sửa chữa phương
tiện)
c) Quản lý các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần
và thời gian dừng đỗ, số lần đóng hoặc mở cửa xe (trừ xe
công-ten-nơ), thời gian lái xe trong ngày của từng lái xe từ
thiết bị giám sát hành trình của xe.
12


CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 11 Nghị định 91)
triển khai
8) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với
cơ quan quản lý:
Loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công-ten-nơ
không quy định.

13


PHẦN II:

THÀNH PHẦN
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
14


HỒ SƠ CẤP GiẤP PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 1 Nghị định 93 sửa đổi điều 19 Nghị
định 91)

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép (phụ lục số 2 Thông
tư 14);
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của
người trực tiếp điều hành vận tải;
d) Phương án kinh doanh (phụ lục số 1 Thông tư
14);
đ) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ
phận theo dõi an toàn giao thông.
15


HỒ SƠ CẤP GIẤP PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 1 Nghị định 93 sửa đổi điều 19 Nghị
định 91)
Hướng dẫn
Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp
điều hành vận tải;
a)Về chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ

nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải
b)Các điều kiện về văn bằng, kinh nghiệm và thời gian công
tác:
 Văn bằng: trung cấp vận tải hoặc cao đẳng, đại học;
 Kinh nghiệm: Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 (ba) năm
trở lên;
 Thời gian: Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết
để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
16


HỒ SƠ CẤP GIẤP PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 1 Nghị định 93 sửa đổi điều 19 Nghị
định 91)
Hướng dẫn
Phương án kinh doanh (phụ lục số 1 Thông tư 14)
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác
xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
a. Số lượng xe, việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (TBGSHT
được gắn phải được Bộ GTVT chứng nhận hợp quy), ổ chức bộ phận
theo dõi về an toàn giao thông.
b. Lái xe: số lượng lái xe, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên
công tác.
17



HỒ SƠ CẤP GIẤP PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
(theo điều 1 Nghị định 93 sửa đổi điều 19 Nghị
định 91) Hướng dẫn
Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi
an toàn giao thông.
Bộ phận theo dõi an toàn giao thông phải thực hiện các nhiệm vụ
sau:
Theo dõi, tổng hợp phân tích tình hình chấp hành các quy định về
trật tự an toàn giao thông;
Kiểm tra đảm bảo các điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trước khi xe tham gia hoạt động; (Cần phải mở sổ sách
theo dõi việc bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện)
Quản lý các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời
gian dừng đỗ, số lần đóng hoặc mở cửa xe (trừ xe công-ten-nơ),
thời gian lái xe trong ngày của từng lái xe từ thiết bị giám sát hành
trình của xe.
18


PHẦN III:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH
KHI THAM GIA KINH
DOANH VẬN TẢI
19


1. Làm lại hồ sơ cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô:
Khi thay đổi một trong các nội dung sau
doanh nghiệp cần làm lại thủ tục để

cấp lại giấy phép
 Thay đổi tên đơn vị;
 Thay đổi địa chỉ kinh doanh;
 Thay đổi tên người đại diện trước pháp
luật;
 Thay đổi loại hình kinh doanh vận tải
(thêm, bớt loại hình kinh doanh).
20


2. Báo cáo sản lượng (phụ lục 17
Thông tư số 14)
TT
1

2

3

Chỉ tiêu
Phương tiện
- Xe công ten nơ
- Xe taxi tải
- Xe tải khác
Sản lượng hàng hóa vận
chuyển

xe
-nt-nt-ntTấn


- Xe Công ten nơ
- Xe taxi tải
- Xe tải khác
Sản lượng hàng hóa luân
chuyển

-nt-nt-nt-

- Xe Công ten nơ
- Xe taxi tải
- Xe tải khác
21

Đơn vị

T.km
-nt-nt-nt-

Tháng
...

Tháng
...

Tháng
...

Tổng quý...



3. Một số hành vi vi phạm liên quan đến
điều kiện kinh doanh (Nghị định 34 và 71)

22

a. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với
người Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng
hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (nếu có
quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết
bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy
định; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi)
ngày.
b. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
người Điều khiển xe liên tục quá thời gian quy định
(không được quá 04 giờ liên tục và không được quá 10
giờ/ngày); tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba
mươi) ngày


3. Một số hành vi vi phạm liên quan đến điều
kiện kinh doanh (Nghị định 34 và 71)
tiếp theo
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
Điều khiển xe không có phù hiệu hoặc có nhưng đã hết hạn
đối với loại xe quy định phải có phù hiệu. tước quyền sử
dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày.
d. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với
đơn vị Không có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn
giao thông theo quy định; đình chỉ hoạt động cho đến khi
khắc phục xong vi phạm.


23


3. Một số hành vi vi phạm liên quan đến điều
kiện kinh doanh (Nghị định 34 và 71)
tiếp theo

24

e. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
đối với đơn vị Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà
không có Đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh vận tải theo quy định;
f. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
đối với đơn vị Thực hiện không đúng nội dung kinh
doanh đã đăng ký trong Giấy phép kinh doanh vận
tải; tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận
tải cho tới khi thực hiện đầy đủ.
g. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
đối với đơn vị Không bảo đảm các điều kiện về kinh
doanh vận tải theo hình thức kinh doanh đã đăng
ký; tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận
tải cho tới khi thực hiện đầy đủ.



×