ỦY BAN NHÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử E.learning
--------------------BÀI GIẢNG:
Tiết 20-BÀI 9 : NHẬT BẢN
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ
Chương trình Địa lý, lớp 11
Giáo viên: - Nguyễn Trang Nhung
Email:
Điện thoại: 0977312862
Trường THPT Tủa Chùa
Huyện Tủa Chùa, Tỉnh Điện Biên
Tháng 1 năm 2015
HOA ANH ĐÀO
CHÙA VÀNG
SUSI
NÚI PHÚ SĨ
BÀI 9 : NHẬT BẢN
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH
HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NHẬT BẢN
-Diện tích: 378 nghìn km2
-Dân số: 127,7 triệu người
- Thủ đô: Tôkyo
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NỘI DUNG BÀI HỌC
ĐIỀU
ĐIỀU KIỆN
KIỆN TỰ
TỰ NHIÊN
NHIÊN
DÂN
DÂN CƯ
CƯ
TÌ
TÌN
NH
H HÌ
HÌN
NH
H PHÁ
PHÁTT TRIỂ
TRIỂN
N KINH
KINH TẾ
TẾ
I. Điều kiện tự nhiên:
Quan sát bản đồ nêu
đặc điểm nổi bật về vị
trí địa lí, phạm vi
lãnh thổ Nhật Bản?
NHẬT BẢN
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
I. Điều kiện tự nhiên:
* Vị trí địa lí và lãnh thổ.
- Là quốc gia quần đảo, nằm ở phía Đông Châu Á.
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc : biển Ôkhốt
+ Phía nam: biển Hoa Đông
+ Phía đông:Thái Bình Dương + Phía tây: biển Nhật Bản
* Lãnh thổ gồm 4 đảo lớn: Hô cai đô, Hôn Su, Xi Cô Cư, Kiu
Xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
Từ đặc điểm trên hãy cho
biết ý nghĩa của vị trí địa
⇒Ý nghĩa :
lí, phạm vi lãnh thổ đối
- Xa trung tâm lớn nên trong lịch sử chưa bị đô hộ, ít bị cạnh
với sự phát triển của Nhật
tranh.
Bản?
- Dễ dàng mở rộng giao lưu với các nước bằng đường biển.
Dựa vào Hình 9.2 và SGK để hoàn thành phiếu học
tập sau:
Nội dung tìm hiểu
- Địa hình - địa chất
- Khí hậu
- Sông ngòi, dòng
biển
- Khoáng sản
Đặc
điểm
Tác động đến sự phát triển
kinh tế
(Thuận lợi - Khó khăn)
Đặc điểm
Địa - Chủ yếu là đồi núi,
chất
địa hình không ổn
- địa
định,
có
nhiều
núi
hình
lửa.
- Đồng bằng ven biển
nhỏ hẹp, lớn nhất là
đồng bằng Canto trên
đảo Honshu.
- Bờ biển khúc
khuỷu, nhiều vũng
vịnh.
Tác động đến sự phát
triển kinh tế
Thuận lợi: Nhiều cảnh
quan đẹp cho phát triển
du lịch, đất đai phì nhiêu
cho trồng trọt. Xây dựng
các hải cảng.
Khó khăn: Thiếu đất
canh tác, động đất, núi
lửa.
Đặc điểm
- Khí hậu gió mùa, có
sự phân hoá đa dạng
theo
chiều
Bắc
–
Nam,
Khí
hậu: mưa nhiều.
+ Phía Bắc: Ôn đới gió
mùa
+ Phía Nam: Cận nhiệt
gió mùa
Tác động đến sự phát
triển kinh tế
* Thuận lợi: Tạo cơ
cấu cây trồng, vật
nuôi đa dạng.
* Khó khăn: Thiên tai
bão lụt, lạnh giá về
mùa đông.
Đặc điểm
Sông
ngòi - + Sông ngòi ngắn,
dòng dốc
biển + Nơi giao nhau của
các dòng biển nóng
(Cưrôsivô) và lạnh
(ôiasivô).
Tác động đến sự phát
triển kinh tế
Thuận lợi:
+ Sông có giá trị về
thuỷ điện.
+ Tạo nhiều ngư
trường lớn với nhiều
loại hải sản. Đây là thế
mạnh của Nhật Bản.
Đặc điểm
Là nước nghèo tài
nguyên khoáng
sản. Chỉ có than
Khoáng
và đồng có trữ
sản
lượng tương đối.
Các khoáng sản
khác trữ lượng
không đáng kể.
Tác động đến sự phát
triển kinh tế
Khó khăn: Thiếu
nguyên liệu cho
công nghiệp.
Nhật Bản
Với đặc điểm tự nhiên
đó đã đưa đến những
thuận lợi và khó khăn gì
với phát triển kinh tế
của Nhật Bản?
-Thuận lợi: quốc đảo, dễ
giao lưu với các nước,
ngư trường lớn, có dòng
biển nóng và lạnh gặp nhau
nên nhiều cá.
-Khó khăn: Thiếu nguyên vật liệu, đất nông nghiệp hạn chế.
Nhiều thiên tai: núi lửa, động đất, sóng thần.
Núi cao nhất: Phú Sĩ (3776m)
Nỳi la ang hot ng
ng t Kụbờ,Vành
1995 đai lửa Thái Bình Dương
Có khoảng 80 núi lửa hoạt động tại Nhật (chiếm 10% của TG)
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
II. DÂN CƯ
10 nước đông dân nhất TG-2005
(Triệu người)
TT
QUỐC GIA
SỐ DÂN
1
TRUNG QUỐC
1.303
2
ẤN ĐỘ
1.104
3
HOA KÌ
297
4
INĐÔNÊXIA
222
5
BRAXIN
184
6
PAKISTAN
162
7
BĂNGLAĐET
144
8
LB NGA
143
9
NIGIÊRIA
132
10
NHẬT BẢN
127,7
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
Qua biểu đồ và bảng số
liệu, hãy cho biết dân số
Nhật Bản đang biến
động theo xu hướng nào
và có tác đồng gì tới sự
phát triển kinh tế xã
hội?
Quy mô dân số của Nhật
Biến động dân số theo tuổi của Nhật
1950
1970
1997
2005
2025 (dự báo)
Dưới 15 tuổi (%)
35,5
23,9
15,3
13,9
11,7
Từ 15 - 64 tuổi (%)
59,6
69,0
69,0
66,9
60,1
65 tuổi trở lên (%)
5,0
7,1
15,7
19,2
28,2
Số dân (triệu người)
83,0
104,0
126,0
127,7
117,0
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
- Là nước đông dân: 127,7 triệu người.
-Tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp và giảm dần.
- Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. Tuổi thọ TB
cao nhất thế giới.=> Già hoá dân số.
=>Thiếu lao động, chi phí cho phúc lợi người già rất lớn
(Trả lương hưu, chăm sóc người cao tuổi…)
Nêu tác động của biến động dân số
với Nhật Bản?
73 người/km2
-Mật độ dân số cao:
338 người/km2.
người/km2
Phần lớn dân cư tập
trung ở các thành
phố ven biển.
5399 người/km2
4651 người/km2
Người già ở NHẬT BẢN
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
Các em hãy xem một số hình ảnh về người dân
Nhật Bản!
Hãy cho biết đặc điểm người dân Nhật Bản và tác
động của đặc điểm đó đến sự phát triển kinh tế xã
hội?
- Hiếu học, đầu tư lớn cho giáo dục.
LỚP HỌC Ở NHẬT BẢN
TRẺ EM NHẬT BẢN HỌC BÀI
Tinh thần trách nhiệm
lớn.
Có truyền thống và lòng tự hào dân tộc rất cao
Cần cù, tích cực, tự giác
Người NHẬT xếp hàng nhận thực phẩm