Tải bản đầy đủ (.ppt) (100 trang)

Bài Giảng Đường Lối Đấu Tranh Giành Chính Quyền (1930 – 1945)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 100 trang )

Chương II

PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY VẬT

(Học thuyết KH về các mối liên hệ, các
quy luật chung nhất chi phối sự vận
động và phát triển của tự nhiên, xã hội
và tư duy)


I. PHÉP BiỆN CHỨNG VÀ PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT
1. PHÉP BIÊÊN CHỨNG VÀ CÁC HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA PHÉP BIÊÊN CHỨNG

a. Khái niêÊm “biêÊn chứng”, “phép biêÊn chứng”

- Khái niêÊm “biện chứng”
BiêÊn chứng là khái niệm dùng để chỉ các mối liên hệ,
sự vâÊn đôÊng, phát triển theo quy luâ Êt của các sự vật,
hiện tượng.


BiêÊn chứng bao gồm biêÊn chứng khách quan
và biêÊn chứng chủ quan.
- BiêÊn chứng khách quan
BCKQ là biêÊn chứng của thế giới VC (các
mối liên hệ, sự vận động và phát triển diễn ra
ngoài YT, không phụ thuộc vào YT).
- BiêÊn chứng chủ quan
BCCQ là sự phản ánh BCKQ vào bộ não của
con người. Đây là biêÊn chứng của quá trình


nhâÊn thức, của YT.


- Khái niê Êm “phép biê Ên chứng”
Phép biện chứng là học thuyết
về các mối liên hệ, về các quy
luật chung nhất chi phối sự
vâ Ên đô Êng, phát triển của tự
nhiên, xã hội và tư duy


b. Những hình thức cơ bản của PBC
Trong quá trình phát triển, phép biện
chứng đã thể hiê Ên qua 3 hình thức cơ
bản:
1). Phép biện chứng chất phác.
2). Phép biện chứng duy tâm.
3). Phép biện chứng duy vật.


* Phép biê Ên chứng chất phác
Phép BC chất phác là phép BC thời cổ đại.
Thời kỳ này, các nhà triết học nhâ Ên thức các
mối liên hệ, sự vận động và phát triển của thế
giới ở dạng chỉnh thể, nă Êng về trực quan;
chưa đạt tới trình đôÊ mổ xẻ, phân tích và chưa
được chứng minh bằng những thành tựu của
khoa học nên phép BC của họ năÊng tính ngây
thơ, chất phác.



* Phép biêÊn chứng duy tâm
Phép BCDT là học thuyết duy
tâm về các mối liên hệ, về các
quy luật chi phối sự vận động
và phát triển.
Đỉnh cao của phép BCDT
được thể hiêÊn trong triết học
cổ điển Đức TK XIX, bắt đầu
từ Cantơ và được hoàn thiêÊn
trong triết học của Hêghen.


Hạn chế lớn nhất trong triết học của Hêghen
là tính chất duy tâm, thần bí khi ông coi mọi
sự vâÊt, hiêÊn tượng, quá trình đều là hiê Ên
thân của “ý niêÊm tuyêÊt đối”.
Công lao của Hêghen là ông đã trình bày
những tư tưởng cơ bản nhất của phép biê Ên
chứng môÊt cách có hêÊ thống dưới dạng các
nguyên lý, các quy luâ Êt, các phạm trù. Những
nôÊi dung hợp lý trong phép BC của Hêghen
đã được Mác và Ăngghen kế thừa để xây
dựng phép BCDV.


* Phép biê Ên chứng duy vâ Êt
- Khái niêÊm “phép BCDV”

Phép BCDV là học thuyết khoa học về

các mối liên hê Ê phổ biến, về những quy
luâ Êt chung nhất chi phối sự vâ Ên đô Êng,
phát triển của tự nhiên, xã hô Êi và tư duy.


Phép BCDV do Mác và
Ăngghen xây dựng
vào giữa TK XIX trên
cơ sở tổng kết thực
tiễn, tổng kết thành
tựu KHTN và kế thừa
trực tiếp những nôÊi
dung hợp lý trong
phép BCDT của Hegel


- Đă Êc trưng cơ bản của phép BCDV
+ Phép BCDV được xây dựng trên nền
tảng của thế giới quan duy vật khoa học.
+ Nô Êi dung của phép BCDV vừa thể hiê Ên
là thế giới quan, vừa thể hiê Ên là phương
pháp luâ Ên.


- Vai trò của phép BCDV
+ Phép BCDV tạo nên sự thống nhất hữu cơ
giữa tính khoa học và tính cách mạng của
chủ nghĩa M-LN.
+ Phép BCDV là công cụ thế giới quan,
phương pháp luâ Ên chung nhất định hướng

cho con người trong hoạt đôÊng nhâÊn thức
thế giới, giải thích và cải tạo thế giới.


b. Khái quát cấu trúc của phép BCDV
Về cấu trúc, nôÊi dung của phép biê Ên chứng
duy vâÊt được khái quát thành 2 nguyên lý.
2 nguyên lý được cụ thể hoá qua các quy
luâÊt.
Các quy luâÊt chia thành 2 loại:
Các quy luâÊt không cơ bản (các căÊp phạm
trù cơ bản) và các quy luâÊt cơ bản.
Phép BCDV có 6 quy luâÊt không cơ bản (6
căÊp phạm trù cơ bản) và 3 quy luâÊt cơ bản.



Mối liên hệ

Khái niệm

Nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến

Mối liên hệ phổ
biến
Tính khách quan

Tính chất của
Mối liên hệ


Tính phổ biến

Tính đa dạng,
phong phú

1/ Quan điểm
toàn diện
2/ Quan điểm lịch
sử - cụ thể


a) Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến

 Mối liên hệ?



sự tác động qua
lại lẫn nhau, ràng
buộc
nhau,
ảnh
hưởng nhau, góp
phần quy định sự
tồn tại và phát triển
lẫn nhau giữa các
sự vật, hiện tượng
hay giữa các mặt,
các yếu tố trong

cùng một sự vật,
hiện tượng trong thế
giới.


TÁC
TÁCĐỘNG
ĐỘNGQUA
QUALẠI
LẠI
LẪN
LẪNNHAU
NHAU

Giữa
Giữacác
cácsự
sựvật,
vật,
hiện
hiệntượng
tượng

Mối
Mối
liên
liên hệ
hệ

RÀNG

RÀNGBUỘC,
BUỘC,ẢNH
ẢNH
HƯỞNG
HƯỞNGLẪN
LẪNNHAU
NHAU

QUY
QUYĐỊNH
ĐỊNHLẪN
LẪN
NHAU
NHAU

Sơ đồ: Mối liên hệ

Giữa
Giữacác
cácmặt
mặt
của
củasự
sựvật
vật


a) Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến

 Mối liên hệ phổ biến?


Là mối liên
hệ diễn ra ở
mọi sự vật,
hiện tượng
của thế giới.


Tính khách quan của các
mối liên hệ

Tính chất của các
mối liên hệ

Tính phổ biến của các
mối liên hệ

Tính đa dạng, phong phú
của các mối liên hệ


 Tính khách quan
của các mối liên hệ
Mối liên hệ là cái
vốn có của sự vật,
hiện tượng, nó
không phụ thuộc
vào ý thức của
con người



 Tính phổ biến của
các mối liên hệ
Bất kỳ sự vật, hiện tượng của thế
giới đều tồn tại trong mối liên hệ
với các sự vật, hiện tượng khác.
 Xét về không gian:
Ở đâu cũng có mối liên hệ
 Xét về thời gian:
Lúc nào cũng có mối liên hệ


 Tính đa dạng, phong
phú của các mối liên hệ
 Ở không gian khác nhau thì mối
liên hệ khác nhau
 Ở thời gian khác nhau thì mối liên
hệ khác nhau
 Sự vật khác nhau thì mối liên hệ
khác nhau


c. Ý nghóa phương pháp luận


Tôn trọng quan điểm
toàn diện




Tôn trọng quan điểm
lòch sử – cụ thể


Mối liên hệ

Khái niệm

Nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến

Mối liên hệ phổ
biến
Tính khách quan

Tính chất của
liên hệ

Tính phổ biến

Tính đa dạng,
phong phú

1/ Quan điểm
toàn diện
2/ Quan điểm lịch
sử - cụ thể


Vận động


Khái niệm

Nguyên lý về sự
phát triển

Sự phát triển

Tính khách quan

Tính chất của
Sự phát triển

Tính phổ biến

Tính đa dạng,
phong phú

1/ Quan điểm
phát triển
2/ Bảo thủ, trì trệ


×